Câu tường thuật dạng câu hỏi là một trong các dạng phổ biến của câu tường thuật. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về câu tường thuật dạng câu hỏi này, Vietop English đã cung cấp cho bạn những thông vô cùng chi tiết và bổ ích dưới đây.
Ôn lại câu tường thuật trong tiếng Anh
Câu tường thuật hay còn có tên là Reported Speech được sử dụng khi người dùng đang muốn muốn thuật lại câu nói, ngôn ngữ của bất kỳ người nào đó một cách gián tiếp.
Hay để nói theo một cách dễ hiểu hơn là đưa hình thức câu trực tiếp được trích dẫn ở trong dấu ngoặc kép “..” về câu gián tiếp bằng sự biểu đạt dưới hình thức tường thuật.
Về cơ bản, câu tường thuật dạng câu hỏi cũng biến đổi giống tương tự với một câu tường thuật thông thường bao gồm 4 bước như sau.
4 bước chuyển đổi câu tường thuật
Bước 1: Lựa chọn từ tường thuật
Trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng nhất hai động từ said (quá khứ đơn của say, mang nghĩa là nói) và told ( quá khứ đơn của tell, mang nghĩa là nói với ai đó). Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng những từ khác để miêu tả rõ tính chất của lời nói hơn như:
Tuy nhiên, với những từ này sẽ thường không sử dụng với cấu trúc “said that” hay “told somebody that” mà sử dụng cấu trúc dạng Ving hoặc To V như “asked somebody + to V” hay “ Denied + Ving”.
Bước 2: Lùi thì động từ ở trong câu trực tiếp về quá khứ
Để diễn đạt lời nói thuật lại là ở trong quá khứ và có thể không đúng với ở hiện tại, chúng ta cần phải “lùi thì” động từ về quá khứ.
- Hiện tại → Quá khứ
- Tương lai → Tương lai trong quá khứ
- Quá khứ → Quá khứ hoàn thành
Ví dụ: Động từ “Play”
- Hiện tại đơn: play → Quá khứ đơn: played
- Tương lai đơn: will play → tương lai đơn trong quá khứ: would play
- Quá khứ đơn: played → Quá khứ hoàn thành: had played
Đối với các động từ khiếm khuyết sẽ được biến đổi:
- can → could
- may → might
- must = bắt buộc → had to
- must → must (không đổi)
- could → could (không đổi)
- might → might (không đổi)
- should → should (không đổi)
Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh
Bước 3: Đổi đại từ và tính từ sở hữu
Dưới đây là bảng chuyển đổi đại từ ở trong câu tường thuật:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
I | he/she |
We | they |
You (số ít) | he/she/I |
You (số nhiều) | they |
me | him/her |
us | them |
You (số ít) | him/her/me |
You (số nhiều) | them |
myself | himself/ herself |
ourselves | themselves |
yourself | himself/ herself/ myself |
yourselves | themselves |
Tương tự như thế, các tính từ sở hữu và đại từ sở hữu cũng cần phải thay đổi:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
my | his/her |
our | their |
your (số ít) | his/her/my |
your (số nhiều) | their |
mine | his/hers |
ours | theirs |
your (số ít) | his/her/mine |
your (số nhiều) | their |
Bước 4: Đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn
Chúng ta cũng cần phải đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn vì khi tường thuật lại câu nói của người khác, bạn sẽ không còn ở thời điểm và vị trí người đó nói nữa.
Các từ chỉ thời gian và nơi chốn sẽ được đổi như sau:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
here | there |
now | then |
today | that day |
tonight | that night |
yesterday | the previous day/ the day before |
tomorrow | the following day/ the next day |
this | that |
these | those |
Nhưng chỉ khác là câu tường thuật dạng câu hỏi bao gồm hai loại:
- Yes/No question
- Wh-question
Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No question
Đây là một câu hỏi khá là đơn giản ở trong Tiếng Anh thường được bắt đầu bởi động từ Tobe hoặc các trợ động từ như Do, Does, Did… trong tiếng Anh và cần phải lưu ý một số điểm như sau:
- Sử dụng các động từ chính trong câu tường thuật ask/ wonder/ inquire/ want to know…+ liên từ.
- Sử dụng động từ “If” hoặc “Whether” ở sau những động từ chính để nhằm thể hiện sự hỏi han hoặc nghi vấn là có hay không.
- Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ/ trợ động từ
Cấu trúc: S + asked + (object) + if/whether + subject + V |
E.g 1: She said: “Do you like banana?” ( Cô ấy nói: “Bạn có thích chuối không”)
- She asked me if/whether I like banana ( Cô ấy hỏi tôi có thích chuối không)
E.g 2: He said: “Will Lisa come to the party next week?” ( Anh ấy nói: “ Liệu Lisa có đến bữa tiệc vào tuần tới không?)
- He asked me if Lisa would come to the party the following week. ( Anh ấy hỏi tôi liệu Lisa có đến bữa tiệc vào tuần sau không.)
Câu tường thuật dạng câu hỏi có từ để hỏi Wh-question
Đây là một dạng câu hỏi bắt đầu với những từ để hỏi thông dụng trong tiếng anh như What, When, Who, Why, Where..Mặc dù vậy nhưng cách thực hiện chuyển đổi vẫn tương tự như cũ như phải giữ lại từ để hỏi, đổi vị trí của chủ ngữ và động từ hoặc trợ động từ. Ngoài ra cần phải lưu ý một số điểm quan trọng như sau:
- Phải lặp lại từ để hỏi cụ thể khi chuyển sang câu tường thuật, không dùng if/whether thay thế.
- Đổi lại vị trí của chủ ngữ, động từ/ trợ động từ
- Cũng có thể dùng cấu trúc To + Verb nếu chủ ngữ trong câu hỏi là I
Cấu trúc: S + asked + (object) + What/ Who.. + subject + V |
E.g 1: Lisa said: “When do you visit my school again?” ( Lisa nói: “Khi nào bạn lại đến thăm trường của tôi”)
- Lisa wanted to know when I visited her school again. ( Lisa muốn biết khi nào tôi đến thăm trường cô ấy lần nữa.)
E.g 2: She said: “Where can I find Lisa?” ( Cô ấy nói: “ Tôi có thể tìm Lisa ở đâu?”)
- She asked where she could find Tom. (Cô ấy hỏi cô ấy có thể tìm Lisa ở đâu.)
Xem thêm: Câu tường thuật đặc biệt: Lý thuyết và Bài tập vận dụng
Bài tập áp dụng
- “Where is my book?” she asked.
- “What are you doing?” he asked.
- “Has Mai talked to Hang?” my sister asked me.
- “Did you lock the door?” she asked me.
- “Don’t play the guitar in this room,” the music teacher said.
- “Why don’t you help Lisa?” Jenny asked her.
- “Do you like watching TV?” Bella asked.
- “Did you buy the blue dress?” she asked me.
- “Can I help you, Harry?” asked David.
- “Where is the ideal place to go camping?” Hoa asked.
Đáp án:
- She asked where his book was.
- He wanted to know what I was doing.
- My sister asked me if Mai had talked to Hang.
- She asked me if I had locked the door.
- The music teacher told us not to play guitar in that room.
- Jenny wanted to know why she didn’t help Lisa.
- Bella asked me if I liked watching TV.
- She asked me if I had bought the blue dress.
- David asked Harry if he could help him.
- Hoa asked where the ideal place to go camping was.
Trên đây là những thông tin cụ thể, chính xác nhất về câu tường thuật dạng câu hỏi trong Tiếng Anh mà Vietop English chúng tôi đã cung cấp tới bạn đọc. Hy vọng với nội dung bài viết trên sẽ giúp bạn không phải loay hoay hay gặp rắc rối với phần bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi nữa nhé.