Dù trong văn nói hay văn viết chúng ta không thể bỏ qua một loại từ quan trọng đó là liên từ. Trong bài viết hôm nay, Vietop English sẽ giúp bạn hiểu rõ liên từ là gì, có những loại liên từ nào và cách sử dụng chúng trong tiếng Anh ra sao.
1. Liên từ là gì?
Liên từ là từ kết nối các từ, cụm từ và mệnh đề lại với nhau.
Nhờ có liên từ, chúng ta không còn phải viết những câu ngắn, ít ý. Chúng ta có thể mở rộng câu bằng những từ đơn giản như and, but hoặc đơn giản bằng dấu phẩy.
Bài viết được bạn đọc xem nhiều nhất:
2. Các loại liên từ phổ biến trong tiếng Anh
2.1. Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp là loại liên từ mà chắc hẳn chúng ta đều nghĩ đến khi nhắc tới liên từ. Chúng thường ở giữa câu, và thường đi sau dấu phẩy. Những từ dưới đây đều thuộc nhóm liên từ kết hợp, được sử dụng phổ biến trong cả IELTS Writing và IELTS Speaking.
- For: giải thích lý do và mục đích
E.g: Mother Theresa or Nelson Mandela are highly admired for their works for humanity (Từ ‘for’ thứ nhất là liên từ kết hợp giải thích vì sao họ được ngưỡng mộ; Từ ‘for’ thứ hai đưa ra mục của danh từ ‘work’ trước đó là dành cho ‘humanity’ (nhân loại)).
- And: bổ sung thêm một thứ vào một thứ khác
E.g: The travel spending by South Korea and Hong Kong was a tie and they each spend 20 billion USD in 2014.
- Nor: được sử dụng để bổ sung thêm ý phủ định vào 1 ý phủ định trước đó
E.g: We cannot understand it nor the reason for it.
- But/ yet: thể hiện ý trái ngược
E.g: Of course, I loved the snow there, but it was just way too cold for me.
- Or: đưa ra lựa chọn, phương án, hoặc một vật khác
E.g: It is obvious that despite some changes like the relocation of buildings or establishment of new facilities, its main structure remained almost the same.
- So: dùng để diễn tả ảnh hưởng hoặc kết quả của hành động trước đó
I am into learning important tips about how to remain healthy, so I read health-related articles.
2.2. Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc được dùng bắt đầu cho mệnh đề phụ thuộc, kết nối với mệnh đề độc lập. Mệnh đề phụ thuộc bao gồm một nhóm từ không thể tách rời ra làm thành một câu hoàn chỉnh.
- Liên từ nhượng bộ biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù: though, although, even though, while. Bạn có thể sử dụng chúng trong bài Task 2 bày tỏ quan điểm về một vấn đề.
E.g: Even though long prison terms are considered the best way to tackle crime, I think that there are other alternatives to bring the crime rate down.
- Liên từ thời gian: after, before, as long as, by the time, now that, once, since, till, until, when, whenever, while
E.g: The maps show the changes of Queen Mary Hospital since its construction in 1960.
- Liên từ trong mệnh đề quan hệ: that, what, whatever, which, whichever dùng nối với mệnh đề quan hệ trong cả viết và nói
E.g: To conclude, museums and art galleries that have national artifacts and artworks are practical in exchanging cultural aspects.
E.g: History is not confined to a single country and if this was the case, we would have taught our students only our national history
- Liên từ so sánh: than, rather than, as much as,… có thể được dùng trong phần Task 1 so sánh dữ liệu
E.g: In summary, local landline calling in Finland is higher than mobile and national & international calling.
- Liên từ lý do: because, since, so that, in order that, why… sử dụng linh hoạt trong Task 2.
E.g: Visitors to a museum or an art gallery should be able to relate the items they see so that they get inspired to learn about their country.
- Liên từ cách thức: how, as though, as if
E.g: Each culture has something new to teach and the cultural richness of a nation depends on how they accept a new culture.
- Liên từ nơi chốn: where, wherever
E.g: A museum should focus on becoming a place where people would learn about their own history and culture.
2.3. Liên từ tương quan
Liên từ tương quan đi theo cặp, vì vậy bạn phải sử dụng cả cặp ở những vị trí khác nhau trong câu thì chúng mới có ý nghĩa. Loại liên từ này kết nối 2 từ, mệnh đề hay câu có cấu trúc ngữ pháp tương đương nhau. Và thường động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.
Các cặp liên từ phổ biến bao gồm: both/and, whether/or, either/or, neither/nor, not/but, not only/but also, as/as, if/then, rather/than,… sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc diễn đạt các ý trong Speaking và Writing
E.g: Museums and art galleries essentially showcase significant histories and artworks to the general audience both to educate them and to preserve important artifacts.
Xem thêm:
3. Phân biệt cách dùng liên từ với giới từ trong tiếng Anh
Nhiều bạn tới thời điểm này còn không biết cách dùng giới từ và liên từ sao cho đúng. Cùng Vietop English tìm hiểu chi tiết về sự khác biệt này ngay nhé.
– Sau giới từ không được phép là một mệnh đề
– Sau liên từ có thể là một mệnh đề
Chức năng của liên từ là liên kết hai câu đơn thành một câu ghép. Vậy nên, sau liên từ phải là một mệnh đề hoàn chỉnh.
- He can not go home because of being rain: Anh ấy không thể về nhà bởi vì trời mưa.
- He can not go home because it’s raining: Anh ấy không thể về nhà bởi vì trời mưa.
Xem thêm: Khóa học IELTS 1 kèm 1 tại Vietop
4. Nguyên tắc dùng dấu phẩy khi sử dụng liên từ trong tiếng Anh
4.1. Đối với liên từ kết hợp
- Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề: lúc này liên từ được dùng để liên kết 2 mệnh đề hoàn toàn độc lập.
- KHÔNG phải sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề: nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ hoặc từ, không phải là mệnh đề độc lập, không phải một câu hoàn chỉnh có nghĩa.
4.2. Đối với liên từ phụ thuộc
- Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề: trường hợp mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập.
- KHÔNG phải sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề: trường hợp mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc.
5. Bài tập về liên từ trong tiếng Anh
1/ Điền liên từ phù hợp cho bài IELTS Speaking Part 2 dưới đây:
Today, I would like to talk about a time (1) someone explicitly appreciated me (2) my assistance.
It happened about a few years ago, (3) my neighbour, Kim Lee, needed to leave the city for a few days in order to see his ailing grandmother.
To introduce Kim, he could easily be considered as one of the nicest neighbours one could ever hope for, (4) he lived with his family a couple of blocks away from my house in the same neighbourhood. Kim used to own and run his own small super shop (5) I used to visit almost every other day in order to buy stuff. (6), we had a very warm relationship with each other. (7), when he asked me to watch after his house for a few days, I just couldn’t refuse.
Kim told me what exactly needed to be done, including picking up the newspapers from his front lawn every morning, helping his employees to open and close his super shop and turning the lights on of his house during the evening, (8) keep the “heater” in his house turned on in order to keep his house warm, (9) it was really cold at that time. (10) he came back, he didn’t forget to thank me with a very big smile on his happy face.
(11) I wasn’t exactly looking for any kind of appreciation from my neighbour, I felt really great and useful after his words of appreciation.
Đáp án
- when
- for
- and
- and
- which
- so
- Thus
- and
- as
- When
- Even though
Hy vọng rằng bài viết Liên từ kèm theo bài tập liên từ trong IELTS trên đây đã giúp bạn thành thạo trong việc sử dụng các liên từ trong tiếng Anh. Nếu có bất cứ thắc mắc nào các bạn có thể gửi cho chúng tôi, Vietop English sẽ giải đáp ngay mọi thắc mắc của bạn.