Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Describe a TV show that made you laugh a lot – IELTS Speaking part 2, 3

Cố vấn học thuật

GV. Đinh Huỳnh Quế Dung - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

Một trong những topic “truyền thống” ở phần thi IELTS Speaking part 2 chính là topic TV programmes. Đây cũng không phải là một chủ đè khá khó đối với một số mem nghiền xem TV rồi.

Trong bài viết Vietop sẽ cung cấp cho một một số từ vựng hay và bài mẫu cho câu hỏi Describe a TV show that made you laugh a lot – IELTS Speaking part 2, IELTS Speaking part 3. Bạn nên phân tích từ đề bài đến những phần đáp án A.R.E.A như thế nào để đạt điểm cao nhé!

1. Từ vựng chủ đề Describe a TV show that made you laugh a lot

  • Comedy series: seri phim hài
  • Hilarious: hài hước, vui nhộn
  • Sitcom: phim hài dài tập
  • Broadcast: phát sóng
  • In their mid-20s: giữa độ tuổi 20
  • Narrate: tường thuật
  • Ubiquitous: phổ biến
  • Crack me up: làm tôi cười nắc nẻ
  • Distinct characteristics: những tính cách đặc trưng
  • See a bit of myself: nhìn thấy một phần bản thân mình
  • How harsh life is: cuộc sống khó khăn làm sao
  • Put the icing on the cake: làm cho cái gì đó thú vị hơn
  • Celebrity guests: khách mời nổi tiếng
  • Acclaimed: nổi tiếng
  • Unique editing: cách edit đặc sắc
  • Surprising plot: cốt truyện bất ngờ
  • Life lessons: nhiều bài học cuộc sống
  • If my memory serves me right: nếu tôi nhớ đúng
  • Masterpiece: tuyệt tác
  • Relieve stress: giải tỏa căng thẳng

Xem thêm:

2. Bài mẫu Describe a TV show that made you laugh a lot – IELTS Speaking part 2

Chủ đề Describe a TV Show that made you laugh a lot - IELTS Speaking Part 2
Chủ đề Describe a TV show that made you laugh a lot

2.1. Sample Describe a TV show that made you laugh a lot

Mời các bạn nghe Audio chủ đề Describe a TV show that made you laugh a lot part 2 – Sample 1 tại đây nhé!

A comedy series that I found really hilarious was an American sitcom called “how I met your mother” aired in the 2000s, but it’s still very well-known now. It’s considered as one of the most successful television-shows in the history and was broadcast all around the world.

The movie is about daily lives of 5 Americans in their mid-20s through a story narrated by Ted, who is an architect. He recounted to his children about all the events before he married their mother. Not only did the show crack me up, but it is also relatable, which is a reason why it’s still ubiquitous nowadays. Each character has distinct characteristics but they are best friends and always struggle through reality of life. I can see a bit of myself through them and understand how harsh life is regardless countries and cultures.

In addition, many talented actors and actress were starred in this movie and to put the icing on the cake, the sitcom always had the best celebrity guests which is outstanding compared to other sitcoms. Besides, the show was acclaimed for its unique editing and surprising plot and conversations between the cast were humorous but full of life lessons.

If my memory serves me right, I first watched this show when I was a sophomore in college and I hardly missed an episode. It helped me to learn English and understand American culture. Whenever I feel under a lot of pressure, I watch this masterpiece again and put my feet up to relieve stress.

Bài dịch:

Một seri phim hài mà tôi thấy rất hay đó là bộ phim có tên “bố gặp mẹ tụi con như thế nào” đươc lên sóng vào những năm 2000 nhưng vẫn còn rất nổi tiếng đến bây giờ. Bộ phim được cho là một trong những phim truyền hình thành công nhất mọi thời đại và được phát trên toàn thế giới

Bộ phim kể về cuộc sống hằng ngày của 5 thanh niên Mỹ đang trong độ tuổi trên 20 qua câu chuyện được kể bởi Ted, một kiến trúc sư. Anh ấy kể cho mấy đứa con của ảnh về các sự kiện cho đến khi ảnh lấy được mẹ của tụi nhỏ. Bộ phim không chỉ làm tôi cười nắc nẻ mà nó còn rất liên quan đến cuộc sống hiện đại, đó cũng là lí do tại sao nó vẫn nổi tiếng.

Mỗi nhân vật có một cá tính riêng biệt nhưng họ là bạn tốt của nhau và cố gắng phấn đấu trong cuộc sống. Tôi có thể thấy một phần nào bản thân mình và hiểu được rằng cuộc sống luôn vất vả dù bạn có ở nước nào đi nữa.

Thêm vào đó, nhiều diễn viên tài năng được trình làng thông qua bộ phim và như để làm bộ phim hấp dẫn hơn, nhiều ngôi sao nổi tiếng được mời tham gia, điều mà những bộ phim khác không có được. Bên cạnh đó, bộ phim cũng nổi tiếng cho việc edit đặc sắc và nhiều sự ngạc nhiên cũng nhưng lời thoại hài hước nhưng nhiều bài học cuộc sống

Nếu như tôi nhớ đúng, lần đầu tôi xem phim này khi đang học năm 2 đại học và tôi ít khi bỏ lỡ tập nào. Nó giúp tôi học tiếng Anh và hiểu thêm về văn hóa Mỹ. Khi nào tôi cảm thấy áp lực, tôi đều xem lại siêu phẩm này để thư giãn.

Vocabulary:

  • Comedy series: phim hài
  • Hilarious: vui vẻ
  • Sitcom: Hài kịch
  • Broadcast: phát tin
  • In their mid-20s: vào giữa độ tuổi 20 của họ
  • Narrated: thuật lại
  • Crack me up: làm tao bật cười
  • Ubiquitous: phổ cập
  • Distinct characteristics: đặc điểm riêng biệt
  • See a bit of myself: nhìn thấy một chút về bản thân tôi
  • How harsh life is: cuộc sống khắc nghiệt biết bao
  • Put the icing on the cake: phủ kem lên bánh
  • Celebrity guests: khách nổi tiếng
  • Acclaimed: hoan hô
  • Unique editing: chỉnh sửa độc đáo
  • Surprising plot: cốt truyện đáng ngạc nhiên
  • Masterpiece: kiệt tác
  • Relieve stress: giảm bớt căng thẳng

Bên cạnh đó bạn có thể tham khảo một số chủ đề khá “khoai” sau:

2.2. Sample 2 Describe a TV show that made you laugh a lot

Mời các bạn nghe Audio chủ đề Describe a TV show that made you laugh a lot part 2 – Sample 2 tại đây nhé!

When discussing the TV show that brought me immense laughter, the one that immediately comes to mind is “Friends,” an American television sitcom that remains highly regarded by people worldwide. The series revolves around the lives of six 20-something New Yorkers who frequently gather at a coffee house.

“Friends” ran for a decade, from 1994 to 2004. The show consistently evokes laughter whenever I watch it and remains incredibly relatable, which accounts for its enduring popularity. It never shies away from portraying the harsh realities of life. The themes explored resonate with a wide range of people, and we can see traces of ourselves in the six friends as they navigate a world not so different from ours today.

Occasionally, the characters face job losses, financial struggles, and careers that they despise. These are situations that many of us can relate to as we strive to make a living.

Moreover, the show features a talented cast, with Matthew Perry’s portrayal of Chandler, a quick-witted character, leaving a lasting impression on me.

I cannot count the number of times I’ve watched the show, and every time I intend to watch just one episode, I inevitably find myself binge-watching entire seasons due to its captivating storyline. Above all, “Friends” serves as an insightful life guide for me.

Bản dịch:

Khi thảo luận về chương trình truyền hình mang lại cho tôi tiếng cười sảng khoái, chương trình hiện lên trong đầu tôi ngay lập tức là “Friends”, một bộ phim sitcom truyền hình Mỹ vẫn được mọi người trên toàn thế giới đánh giá cao. Bộ phim xoay quanh cuộc sống của sáu thanh niên New York khoảng 20 tuổi thường xuyên tụ tập tại một quán cà phê.

“Friends” đã chiếu trong một thập kỷ, từ năm 1994 đến năm 2004. Chương trình liên tục gợi lên tiếng cười bất cứ khi nào tôi xem và vẫn cực kỳ dễ hiểu, điều này tạo nên sự nổi tiếng lâu dài của nó. Nó không bao giờ trốn tránh việc khắc họa những thực tế khắc nghiệt của cuộc sống.

Các chủ đề được khám phá gây được tiếng vang với nhiều người và chúng ta có thể thấy dấu vết của chính mình trong sáu người bạn khi họ điều hướng một thế giới không quá khác biệt so với thế giới của chúng ta ngày nay.

Đôi khi, các nhân vật phải đối mặt với tình trạng mất việc làm, gặp khó khăn về tài chính và sự nghiệp mà họ coi thường. Đây là những tình huống mà nhiều người trong chúng ta có thể gặp phải khi cố gắng kiếm sống.

Hơn nữa, bộ phim còn có sự góp mặt của một dàn diễn viên tài năng, trong đó Matthew Perry vào vai Chandler, một nhân vật nhanh trí, để lại ấn tượng lâu dài trong tôi.

Tôi không thể đếm được số lần mình đã xem bộ phim và mỗi lần định xem chỉ một tập, tôi không thể tránh khỏi việc xem say sưa cả mùa do cốt truyện hấp dẫn của nó. Trên hết, “Những người bạn” đóng vai trò như một kim chỉ nam sâu sắc cho cuộc sống của tôi.

Vocabulary:

  • Evokes laughter: gợi lên tiếng cười
  • Talented cast: dàn diễn viên tài năng
  • Inevitably: tất yếu
  • Captivating storyline: cốt truyện hấp dẫn

Xem thêm:

3. Describe a TV show that made you laugh a lot – IELTS Speaking part 3

Describe a TV show that made you laugh a lot - IELTS Speaking part 3
Describe a TV show that made you laugh a lot – IELTS Speaking part 3

Mời các bạn nghe Audio chủ đề Describe a TV show that made you laugh a lot part 3 tại đây nhé!

Một trong những kỹ năng quan trọng dành cho các bạn thường làm các dạng bài IELTS Speaking part 2, 3 với chủ đề Describe a TV show that made you laugh a lot bạn nên biết. Các kỹ năng cần có nền tảng tiếng Anh cơ bản về từ vựng và ngữ pháp, có khả năng nói/ viết.

Với khoá học IELTS Foundation tại Vietop English bạn có thể có cho mình những kỹ năng này một cách nhanh chóng và dễ dàng. Có được kỹ năng nghe hiểu nhiều bài hội thoại và độc thoại với nhiều chủ đề thông dụng; đọc, hiểu một đoạn văn ngắn (200-300 từ) ở nhiều chủ đề thông dụng. Để học tốt tiếng anh bạn nên ôn IELTS theo cách Vieptop mách bảo nhé! Chúc bạn luôn thành công trên con đường mình chọn.

3.1. Why do children laugh so much?

Children lack emotions like anger, jealousy, and hatred. They possess open minds and warm hearts, making it effortless for them to laugh. For instance, a child is unable to discern the thoughts of others, freeing them from the burden of passing judgment before speaking. Consequently, they readily find amusement in humorous situations.

  • Jealousy: lòng ghen tị
  • Hatred: sự thù ghét
  • Judgment: sự phán xét

3.2. Why don’t adults laugh easily?

Adults often have mental barriers due to their responsibilities and concerns. Take, for instance, an adult engrossed in office work; they eagerly await bedtime for a restful sleep, leaving little time for socializing and making them less prone to spontaneous laughter. Consequently, laughter clubs have emerged as a means to encourage people to set aside dedicated time for laughter.

  • Engrossed in: hăng say
  • Spontaneous: tự phát

3.3. What kind of people can make people laugh?

Individuals possessing a keen sense of humor have the ability to elicit laughter from others through their jokes. However, there is no fixed formula for inducing laughter, as it can erupt spontaneously at any moment. For instance, an employee’s playful antics might amuse their boss. In fact, comedians often dissect real-life situations and infuse their creativity into them, making it easier for people to relate and find humor in them.

  • Spontaneously: một cách tự phát
  • Real-life: đời thực

Tham khảo bài mẫu Speaking chi tiết:

Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS. Hãy bắt đầu bài Speaking của mình ngày nhé! Và nếu đang tìm kiếm một khóa học chất lượng thì bạn có thể xem xét Khóa học IELTS 1 kèm 1 tại Vietop – Khóa học được thiết kế riêng cho từng đối tượng đặc biệt.

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h