Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Trợ động từ (Auxiliary Verbs): Công thức, cách dùng, bài tập

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Rất nhiều bạn đang nhầm lẫn giữa trợ động từ động từ khiếm khuyết, do vậy trong bài viết hôm nay Vietop sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trợ động từ trong tiếng Anh dùng như thế nào nhé!

1. Auxiliary verbs là gì?

Trợ động từ trong tiếng Anh
Trợ động từ trong tiếng Anh

Auxiliary verbs – hay còn được xem là helping verbs (trợ động từ), được sử dụng cùng với động từ chính để giúp động từ chính diễn tả tense (thì), mood (interrogative, imperative) và voice (passive voice).

1.1. To be

‘To be’ động từ quan trọng được dùng rất nhiều trong tiếng Anh. Nó có thể được dùng như là 1 động từ chính trong câu và xuất hiện ở các dạng sau: 

  • Khẳng định: be, to be, been, am, are, is, was, were, will be, will have been;
  • Phủ định: isn’t, aren’t, am not, wasn’t, weren’t, won’t, will not have been.

Tuy nhiên khi đóng vai trò là 1 trợ động từ thì ‘be’ luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm ‘not’.

  • My mom is always complaining about me staying up late. 
  • Tom is going to be on a business trip. 

1.2. To have

‘Have’ là động từ có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had. Nó được dùng để mô tả sự sở hữu, mô tả khả năng, ngoại hình của con người. ‘Have’ cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ ‘eat’ hoặc ‘drink’

E.g: 

  • Let’s have dinner. 
  • She has long, black hair.
  • I have a collection of CDs.

Nhưng khi dùng như là 1 trợ động từ, ‘have’ phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. Đây cũng được biết tới như là cách dùng của thì hiện tại hoàn thành

E.g:

  • I have done to a lot of jobs before.

Lưu ý: Phân biệt các cách dùng ‘have’ trong câu phủ định:

Khi đóng vai trò động từ chính trong câu phủ định, trước ‘have’ sẽ có trợ động từ phủ định (don’t, doesn’t, didn’t); Còn khi bản thân have đóng vai trò là trợ động từ thì từ phủ định ‘not’ sẽ đi liền sau ‘have’

E.g: 

  • I don’t have any money. (Have là động từ chính, nghĩa là ‘có’).
  • I haven’t done my homework. (Have là trợ động từ, khi đi với ‘not’ mang nghĩa là ‘chưa’).

1.3. To do

‘Do’1 động từ hành động, có nghĩa là ‘làm’. Ngoài ra ‘do’ còn đóng vai trò như là 1 trợ động từ. Lúc này, nó luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. Các dạng của trợ động từdo’: 

  • Khẳng định: do, does, done, did;
  • Phủ định: don’t, doesn’t, didn’t, haven’t done.

Trợ động từ ‘do’ được dùng trong các trường hợp sau: 

  • Dùng trong câu hỏi và câu phủ định

E.g:

  • Do you love me?
  • I don’t care.
  • Dùng để nhấn mạnh động từ đứng liền sau nó

E.g: I did enjoy the show. 

  • Dùng trong câu tĩnh lược, khi mà động từ chính đã được đề cập trước đó

E.g: He went to the party, but I didn’t. 

E.g: Sarah likes him, doesn’t she?

1.4. Trợ động từ khuyết thiếu

Ngoài ba động từ trợ động chính như trên, còn có các trợ động từ bổ sung. Đây được gọi là trợ động từ khuyết thiếu, và chúng không bao giờ thay đổi hình thức: Can, Could, May, Might, Must, Ought to, Shall, Should, Will, Would

2. Chức năng của trợ động từ 

Auxiliary verbs

2.1. Giúp động từ chính diễn tả tense (thì)

  • She was waiting for an hour.
  • She is waiting in the hall.
  • She will be waiting outside.
  • She had drunk it before we arrived.
  • She has drunk it already.
  • She will have drunk it by then.
  • She had been studying before the incident.
  • She has been studying.
  • She will have been studying for a month at that point.

2.2. Giúp động từ chính diễn tả mood

  • Did you win?
  • Don’t forget your wallet.

2.3. Giúp động từ chính diễn tả voice

Diễn tả necessity (tính cần thiết)

  • It is during our darkest moments that we must focus to see the light. (Greek philosopher Aristotle).
  • I don’t say we all ought to misbehave, but we ought to look as if we could. (Actor Orson Welles).
  • A baby is God’s opinion that life should go on. (American Poet Carl Sandburg).

Diễn tả possibility (khả năng có thể xảy ra)

  • It is never too late to be what you might have been. (George Eliot).
  • If there were no bad people, there would be no good lawyers. (Author Charles Dickens).

Diễn tả intention (ý định)

  • We shall heal our wounds, collect our dead and continue fighting.

Diễn tả ability (năng lực của vật/người)

  • No one can feel as helpless as the owner of a sick goldfish. (Cartoonist Kin Hubbard)
  • I have inspiration. If I was educated, I would be a damn fool. (Musician Bob Marley)
  • I really like vampire books. I might have a problem. (Irish writer Sarah Rees Brennan)

3. Một số lưu ý khi dùng trợ động từ

Trợ động từ trong tiếng Anh
Một số lưu ý khi dùng trợ động từ

3.1. “Can” và “may”

“Can” dùng để diễn tả khả năng còn “may” thể hiện sự cho phép.

Ví dụ:

  • I can whistle. (I have the ability to whistle.)
  • May I have a biscuit? (Am I permitted to have a biscuit?)

3.2. Can’t = cannot

Phủ định của “can” chính là “cannot” (viết tắt là can’t) – là 1 từ chứ không phải “can not”.

Xem thêm:

4. Bài tập trợ động từ

Trợ động từ trong tiếng Anh
Bài tập trợ động từ

Bài tập 1: Identify all auxiliary verbs in the following paragraph.

“I have just heard that you didn’t attend the meeting yesterday. Did you have a conflict with that time? I must ask that you explain the reason.”

Bài tập 2: Which of the following sentences does not show any auxiliary verbs?

a. I didn’t have any reason to go there.

b. Have we practiced this song enough?

c. Three seats have been reserved for us.

d. I am a professor in the economics department.

Đáp án

Bài tập 1: I have just heard that you didn’t attend the meeting yesterday. Did you have a conflict with that time? I must ask that you explain the reason.

Bài tập 2: Sentence d. (the verb ‘am’ is used as the main verb)

Xem thêm: Thì quá khứ đơn

Hy vọng với những thông tin trên về trợ động từ trong tiếng Anh sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS nhé!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop