Read là một động từ thường gặp trong tiếng Anh. Tuy nhiên, khi lùi thì về dạng V2 và V3 của read thì nó có một điểm khác thường là không thay đổi cách ghi, chỉ đổi cách đọc. Vậy hãy cùng Vietop English theo dõi ngay bài viết dưới đây để biết chính xác và chi tiết cách sử dụng V3 của read trong tiếng Anh như thế nào nhé!
1. Read là gì?
Read được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, bao gồm đọc sách, báo, tài liệu, email, và nhiều loại tài liệu khác. Nó cũng có thể nói đến đến khả năng hiểu và giải thích thông tin đọc, cũng như việc diễn giải hoặc hiểu nội dung của văn bản.
Eg:
- She loves to read novels in her free time. (Cô ấy thích đọc tiểu thuyết trong thời gian rảnh rỗi.)
- Can you help me read this map to find our way? (Bạn có thể giúp tôi đọc bản đồ này để tìm đường không?)
- Some people tend to read meaning into things that are actually quite simple. (Một số người có xu hướng tìm hiểu nghĩa đằng sau những thứ thực sự khá đơn giản.)
2. Cách sử dụng read trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, read vừa có thể đóng vai động từ, vừa có thể làm danh từ:
Khi đóng vai trò là động từ, read có nghĩa là đọc.
Eg:
- She likes to read novels in her free time. (Cô ấy thích đọc tiểu thuyết trong thời gian rảnh rỗi.)
- Before assembling the furniture, he carefully read the instructions. (Trước khi lắp đặt đồ nội thất, anh ấy đọc kỹ hướng dẫn.)
- She had to read and analyze the research paper for her thesis. (Cô ấy phải đọc và phân tích bài nghiên cứu cho luận văn của mình.)
Khi đóng vai trò là danh từ, read có nghĩa là sự đọc (sách báo), thời gian dành để đọc một thứ gì đó hoặc là sự hiểu sâu, thông thạo về thứ gì đó.
Eg:
- The book I just finished was an excellent read. (Cuốn sách mà tôi vừa đọc xong thật tuyệt.)
- She spends her evenings in quiet read. (Cô ấy dành thời gian buổi tối của mình để đọc sách.)
- He gained a deep read on the subject after years of research. (Anh ấy đã có kiến thức sâu rộng về chủ đề sau nhiều năm nghiên cứu.)
Xem thêm:
3. V1 V2 V3 của read – Quá khứ của read trong tiếng Anh
Read là một động từ đặc biệt nên V2 và V3 của nó không đổi. Tuy nhiên, cách phát âm V2 và V3 của read thì khác.
V1 | V2 | V3 |
Read /ri:d/ | Read /red/ | Read /red/ |
4. Cách động từ của read
4.1. Chia theo dạng thức
Các dạng thức | Cách chia | Ví dụ |
To_V Nguyên thể có to | to read | I love to read books before bedtime.(Tôi thích đọc sách trước khi đi ngủ.) |
Bare_V Nguyên thể | read | Yesterday, I read a fascinating article about space exploration.(Hôm qua, tôi đã đọc một bài báo thú vị về khám phá không gian.) |
Gerund Danh động từ | reading | She is currently reading a novel by her favorite author.(Cô ấy hiện đang đọc một cuốn tiểu thuyết của tác giả yêu thích của cô ấy.) |
Past Participle Phân từ II | read | This book is a great read, full of suspense and adventure.(Cuốn sách này thú vị, đầy kịch tính và phiêu lưu.) |
4.2. Chia theo thì
Thì | I | You | He/ she/ it | We | You | They |
Hiện tại đơn | read | read | reads | read | read | read |
Hiện tại tiếp diễn | am reading | are reading | is reading | are reading | are reading | are reading |
Hiện tại hoàn thành | have read | have read | has read | have read | have read | have read |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | have been reading | have been reading | has been reading | have been reading | have been reading | have been reading |
Quá khứ đơn | read | read | read | read | read | read |
Quá khứ tiếp diễn | was reading | were reading | was reading | were reading | were reading | were reading |
Quá khứ hoàn thành | had read | had read | had read | had read | had read | had read |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | had been reading | had been reading | had been reading | had been reading | had been reading | had been reading |
Tương lai đơn | will read | will read | will read | will read | will read | will read |
Tương lai gần | am goingto read | are goingto read | is goingto read | are goingto read | are goingto read | are goingto read |
Tương lai tiếp diễn | will be reading | will be reading | will be reading | will be reading | will be reading | will be reading |
Tương lai hoàn thành | will have read | will have read | will have read | will have read | will have read | will have read |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | will have been reading | will have been reading | will have been reading | will have been reading | will have been reading | will have been reading |
4.3. Chi theo các cấu trúc câu đặc biệt
I | You | He/ she/ it | We | You | They | |
Câu điều kiện loại 2 – MĐ chính | would read | would read | would read | would read | would read | would read |
Câu ĐK loại 2 Biến thế của MĐ chính | would be read | would be read | would be read | would be read | would beread | would be read |
Câu điều kiện loại 3 – MĐ chính | would have read | would have read | would have read | would have read | would have read | would have read |
Câu ĐK loại 3 Biến thế của MĐ chính | would have been reading | would have been reading | would have been reading | would have been reading | would have been reading | would have been reading |
Câu giả định – HT | read | read | read | read | read | read |
Câu giả định – QK | read | read | read | read | read | read |
Câu giả định – QKHT | had read | had read | had read | had read | had read | had read |
Câu giả định – TL | should read | should read | should read | should read | should read | should read |
Câu mệnh lệnh | read | let’s read | read |
5. Read đi với giới từ gì?
- To read out: Đọc to lên, đọc từ đầu tới cuối.
- To read on: Đọc tiếp.
- To read over: Đọc qua, xem qua.
- To read up: Học tập, nghiên cứu kỹ lưỡng.
- To read between the lines: Hiểu, đoán được ẩn ý ngoài lời nói.
- To read someone at a glance: Nhìn thoáng qua cũng hiểu được ai đó như thế nào.
- To read oneself to sleep: Đọc sách để ngủ.
6. Một số cụm động từ với read
Read someone like a book: Biết rõ ai, đi guốc vào bụng ai; biết rõ tìm đến của ai, hiểu rõ ai đó.
Eg: He could always read her like a book, knowing when she was upset. (Anh ấy luôn có thể hiểu rõ cô ấy như sách vở, biết khi nào cô ấy buồn.)
Read something into something: nghĩ quá nhiều về một điều gì đó.
Eg: Don’t read too much into her comments; she was just sharing her opinion. (Đừng nghĩ quá nhiều về những lời bình luận của cô ấy; cô ấy chỉ đang chia sẻ ý kiến của mình.)
Read off: đọc lớn một danh sách nào đó.
Eg: The teacher asked him to read off the names of the students on the attendance list. (Giáo viên yêu cầu anh ấy đọc lớn tên của học sinh trong danh sách điểm danh.)
Read something back: đọc lại cái gì cho ai (để kiểm tra lại).
Eg: Please read back your order to ensure it’s correct. (Xin vui lòng đọc lại đơn hàng của bạn để đảm bảo nó chính xác.)
Read (something) for something: học (cái gì) cho cái bằng gì.
Eg: He studied hard to read for his exams. (Anh ấy học hành chăm chỉ để thi cử.)
Read something up read up on something: đọc nhiều về một chủ đề nào đó.
Eg: She decided to read up on climate change to better understand the issue. (Cô ấy quyết định nghiên cứu về biến đổi khí hậu để hiểu rõ hơn vấn đề này.)
Read something over/ through: đọc qua cái gì từ đầu đến cuối, thường để tìm lỗi.
Eg: Before submitting the report, he took the time to read it over carefully. (Trước khi nộp báo cáo, anh ấy đã dành thời gian để đọc kỹ nó.)
Như vậy, bài viết trên đây đã hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng V3 của read và cách chia động từ này sao cho chính xác. Hy vọng những chia sẻ trên đây của Vietop English có thể giúp bạn hiểu và sử dụng tốt các kiến thức này.
Ngoài ra, nếu bạn muốn cải thiện vốn từ vựng và ngữ pháp của mình, hãy tham khảo ngay phần Tự học IELTS của Vietop English để thường xuyên cập nhật những kiến thức mới nhé!