Dạng bài Word form (hay còn gọi là Word formation) là một dạng bài tập thường thấy trong những bài thi hay kiểm tra tiếng Anh ở trường và còn ứng dụng được trong các kỳ thi lớn như IELTS, TOEIC,…. Và với bài viết bên dưới, Vietop English sẽ giới thiệu đến các bạn phần tổng quan về Word form là gì cũng như hướng dẫn cách làm đối với dạng bài tập này.
Cùng Vietop English tìm hiểu nhé!
1. Word form là gì?
Nói đến Word form, ta có thể hiểu đó là các dạng của từ, tồn tại trong những ngữ cảnh nhất định. Tùy theo từng ngữ cảnh mà một từ có thể xuất hiện ở các dạng: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ hoặc thêm vào những tiền tố hay hậu tố.
Ví dụ, hãy xem xét từ “educate,” đây là một động từ chỉ hành động của việc giáo dục. Danh từ tương ứng của nó là “education,” và tính từ là “educated.” Mặc dù chúng có nguồn gốc chung với khái niệm giáo dục, nhưng chúng lại được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau và không thể thay thế cho nhau.
2. Cách làm Word form để nhận biết và phân biệt loại từ
Dưới đây, Vietop English sẽ giới thiệu cách làm Word form để nhận biết và phân biệt loại từ trong tiếng Anh.
2.1. Word form ở dạng Danh từ
Noun – Danh từ trong tiếng Anh tương tự với tiếng Việt dùng để chỉ những sự vật, sự việc, con người. Danh từ được dùng trong câu với những vị trí khác nhau.
2.1. Đặc điểm 6 vị trí của danh từ
Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb)
Eg:
- I go to school.=> I là chủ ngữ của động từ go.
- Thanh is studying in her room.=> Thanh là tên riêng làm chủ ngữ cho động từ tobe is
Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ (verb)
Eg: He gives me a book.=> A book là tân ngữ trực tiếp cho động từ give (được chia ở thì hiện tại đơn.)
Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ (verb)
Eg: Hanna gives Alex a present.=> Alex là 1 danh từ có chức năng là tân ngữ gián tiếp
Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition)
Eg: I will speak to teacher about it.⇒ Teacher (danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to.
Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)
Eg: Khi đứng sau những động từ nối hay động từ liên kết (linking verbs) như là to become, to be, to seem,…
Eg: I am a doctor. ⇒ doctor (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He became a teacher after graduating from university.⇒ Teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He.
Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)
Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi điện thoại,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…),…
Eg: Managers appointed my mother team leader.=> Team leader làm tân ngữ cho my mother.
Danh từ thường là những từ có kết thúc bằng các đuôi
- -tion: information, application, dedication, ambition.
- -ment: entertainment, development, movement, establishment.
- -ness: happiness, readiness, sadness, weakness.
- -ity: personality, nationality, activity, opportunity.
- -ship: relationship, hardship, friendship, internship.
- -ant: applicant, attendant, assistant, consultant.
- -er: examiner, lawyer, prisoner, foreigner.
- – or: mentor, doctor, director, supervisor
2.3. Word form ở dạng Động từ
Động từ là một phần quan trọng trong câu, được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc trạng thái của chủ thể. Câu sẽ không hoàn chỉnh nếu thiếu động từ.
Động từ có 3 dạng chính: Động từ nguyên mẫu, động từ quá khứ V2, động từ quá khứ V3
Động từ nguyên mẫu | Động từ quá khứ V2 | Động từ quá khứ V3 |
Open | Opened | Opened |
See | Saw | Seen |
Have | Had | Had |
Thì của động từ
Tùy thuộc vào bối cảnh của từng câu, mỗi đoạn văn thường sử dụng động từ ở 3 dạng chính khác nhau: dạng nguyên mẫu (V-bare), dạng quá khứ cột 2 (V2) và dạng quá khứ cột 3 (V3). Dưới đây là một bảng về các động từ bất quy tắc:
STT | Nguyên mẫu (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Nghĩa |
---|---|---|---|---|
1 | abide | abode | abided | lưu trú tại đâu |
2 | arise | arose | arisen | phát sinh |
3 | awake | awoke | awoken | thức dậy/đánh thức ai |
4 | backslide | backslid | backslid | backslidden |
5 | be | was/were | been | là, thì, bị, ở |
6 | bear | bore | born | chịu đựng/mang cái gì/đẻ con (người) |
7 | beat | beat | beat | beaten |
8 | become | became | become | trở thành |
9 | befall | befell | befallen | (cái gì) xảy đến |
10 | begin | began | begun | bắt đầu |
11 | behold | beheld | beheld | nhìn ngắm |
12 | bend | bent | bent | bẻ cong |
13 | beset | beset | beset | ảnh hưởng/tác động xấu |
14 | bespeak | bespoke | bespoken | thể hiện/cho thấy điều gì |
15 | bet | bet | bet | cá cược |
16 | bid | bid | bid | ra giá/đề xuất giá |
17 | bind | bound | bound | trói, buộc |
18 | bite | bit | bitten | cắn |
19 | bleed | bled | bled | chảy máu |
20 | blow | blew | blown | thổi |
21 | break | broke | broken | làm vỡ/bể |
22 | breed | bred | bred | giao phối và sinh con/nhân giống |
23 | bring | brought | brought | mang tới |
24 | broadcast | broadcast | broadcasted | chiếu, phát chương trình |
25 | browbeat | browbeat | browbeat | browbeaten |
26 | build | built | built | xây dựng |
27 | burn | burnt | burned | burnt |
28 | burst | burst | burst | nổ tung/vỡ òa (khóc) |
29 | bust | bust | busted | bust |
30 | buy | bought | bought | mua |
31 | cast | cast | cast | tung/ném |
32 | catch | caught | caught | bắt/bắt/chụp lấy |
33 | chide | chid | chided | chid |
34 | choose | chose | chosen | chọn |
35 | cleave | clove | cleft | cleaved |
36 | cleave | clave | cleaved | dính chặt |
37 | cling | clung | clung | bám/dính vào |
Động từ thường có đuôi như sau:
- -ate: appreciate, celebrate, congratulate
- -en: frighten, soften, widen
- -ify: identify, specify, qualify
- -ise/-ize*: realise, recognise, modernize
Lưu ý rằng, nhiều động từ trong tiếng Anh có đuôi là -ise hoặc -ize. Trong tiếng Anh-Mỹ, thường dùng -ize và ngược lại, tiếng Anh-Anh thì thường dùng -ise.
Tuy nhiên, trong hầu hết các từ có hai âm tiết và một số từ dài hơn sẽ dùng đuôi -ise trong cả tiếng Anh-Mỹ và Anh-Anh.
Ví dụ như: surprise (không phải là surprize)
Động từ thường bắt đầu như sau:
- ad- adapt, admit, advance
- de- deceive, deform, describe
- im-/in- impose, increase, inform
- per- perform, persuade, perceive
- re- recall, receive, reproduce
Lưu ý: Một vài cặp từ có các cách phát âm giống nhau nhưng là 2 từ và nghĩa khác nhau.
Eg: bare (adj)/ bear (v), fine (adj)/ find (v), lose (v)/ loose (adj).
Tham khảo:
- Tổng hợp các động từ đi kèm giới từ tiếng Anh thông dụng
- 50 động từ tiếng Anh thông dụng trong tiếng Anh mà bạn cần nắm
- Bài tập Danh động từ trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
2.4. Word form ở dạng Tính từ
Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất của vật, hiện tượng hoặc người, được dùng nhằm bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ trong Tiếng Anh.
Tính từ thường hay đứng trước danh từ.
Eg: What a beautiful garden! (beautiful là tính từ đứng trước danh từ garden)
Tính từ đứng sau các động từ nối (linking verbs) như be, become, seem.
Eg: This bridge seems unsafe. (unsafe là tính từ đứng sau động từ nối là seem)
Tính từ có thể kết thúc bằng các đuôi như:
- -able, -ible: comfortable, readable, incredible, invisible
- -al, -ial: comical, normal, musical, industrial, presidential
- -ful: beautiful, harmful, peaceful, wonderful
- -ic: classic, economic, heroic, romantic
- -ical: aeronautical, alphabetical, political
- -ish: British, childish, Irish, foolish
- -ive, -ative: active, alternative, creative, talkative
- -less: endless, motionless, priceless, timeless
- -eous, -ious, -ous: spontaneous, hideous, ambitious, anxious, dangerous, famous
- -y: angry, busy, wealthy, windy
Một vài tính từ có đuôi là ly vẫn có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ như: daily, early, monthly, weekly, nightly, yearly.
Eg:
- Adjective: She gets a weekly payment from her parents. (She gets money every week.)
- Adverb: I pay my rent weekly. (I pay my rent every week.)
Một vài từ có đuôi là ly nhưng chỉ là tính từ (không phải trạng từ): costly, cowardly, deadly, friendly, likely, lonely, lovely, oily, orderly, scholarly, silly, smelly, timely, ugly, woolly.
Tính từ có thể được tạo ra từ danh từ.
- Hero => heroic
- Wind => windy
- Child => childish
- Beauty => beautiful
Tính từ có thể được tạo ra từ động từ.
- Read => readable
- Talk => talkative
- Use => useful
- Like => likeable
Các cụm tính từ ý nghĩa khác nhau và dễ gây nhầm lẫn như:
1 | Economic (adj) mang ý nghĩa mua bán, tiền bạc. Eg: The economic forecast for next year is not good. | Economical (adj) mang ý nghĩa tiết kiệm. Eg: Electric cars are very economical. |
2 | Classic (adj) mang nghĩa đồ vật có chất lượng cao, giá trị, điển hình. Eg: The show is a classic example of TV made for children. | Classical (adj) mang nghĩa giá trị văn hóa thời xưa. Eg: She has learned to dance both classical and modern ballet. |
3 | Historic (adj) mang tính chất chứng nhân lịch sử, ý nghĩa lịch sử. Eg: I feel that this is a historic moment for our country. | Historical (adj) chỉ những gì thuộc về nghiên cứu lịch sử. Eg: I love reading historical novels. |
2.5. Word form ở dạng Trạng từ
Trạng từ là loại từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ có thể đứng đầu, giữa câu hay cuối câu.
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ.
Eg: Children grow up quickly. I exercise regularly and I eat quite healthily. Trẻ em lớn lên nhanh chóng. Tôi tập thể dục thường xuyên và ăn uống khá lành mạnh.
Trạng từ từ bổ nghĩa cho động từ tobe.
Eg: I’m upstairs. I’ll only be a minute. Tôi đang lên lầu. Tôi sẽ chỉ ở đó một phút thôi.
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc 1 trạng từ khác.
Eg: I found it extremely easy talk to her. She drives really carefully. Tôi thấy nói chuyện với cô ấy cực kỳ dễ dàng. Cô ấy lái xe rất cẩn thận.
Tham khảo:
- Tổng hợp các bài tập về trạng từ từ cơ bản đến nâng cao
- Thì quá khứ đơn
- Bảng chữ cái tiếng Anh
- Word family là gì? Word roots – Gốc từ trong tiếng Anh
Các dạng trạng từ:
Trạng từ có vai trò mô tả một số khía cạnh cụ thể của hành động hoặc sự việc, như thời gian, cách thức, mức độ và tần suất.
Trạng từ mô tả về thời gian (time): Ví dụ như already, lately, still, tomorrow, early, now, soon, yesterday, finally, recently, today, yet. Chẳng hạn: “I never get up early at the weekends.”
Trạng từ mô tả về cách thức (manner): Ví dụ như accurately, beautifully, expertly, professionally, anxiously, carefully, greedily, quickly, badly, cautiously, loudly, quietly. Chẳng hạn: “Walk across the road carefully!”
Trạng từ mô tả về mức độ và tần suất (degree and frequency): Ví dụ như absolutely, enough, perfectly, somewhat, a (little) bit, entirely, pretty, terribly, a lot, extremely, quite, too, almost, fairly, rather, totally, awfully, highly, remarkably, utterly, completely, always, usually, seldom. Chẳng hạn: “It’s rather cold, isn’t it? I’m always losing my keys.”
3. Ứng dụng phương pháp làm bài Word form hiệu quả
Đối với dạng bài tập về Word form, mẹo làm word form của Vietop English với các bước dưới đây sẽ giúp các bạn làm bài hiệu quả hơn:
Tính từ | Trạng từ |
Bước 1: | Xác định từ loại của từ phía trước và sau chỗ trống để suy ra được từ loại cần điền là từ gì. |
Bước 2: | Xác định loại từ của 4 đáp án. |
Bước 3: | Chọn đáp án phù hợp nhất |
Ví dụ 1: The outcome of outcome of our meeting today with the board of directors will……the course of action we will take this year.
- A. Determine
- B. Determines
- C. Determining
- D. Determination
Có thể thấy trước chỗ trống là will và sau chỗ trống là một danh từ => Ta cần có một động từ chính. Ta thấy câu ở thì tương lai đơn, động từ phía sau “will” ở dạng nguyên mẫu.
→ Chọn B. Determine ( xác định)
Ví dụ 2: In order to become a member of the country club, applicants have to meet the strict……set by the club president.
- A. Require
- B. Requires
- C. Requiring
- D. Requirements
(Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Có thể thấy trước chỗ trống là tính từ strict và sau chỗ trống là động từ set ở dạng past participle trong câu bị động => Danh từ là từ ta cần điền vào chỗ trống.
→ Chọn D. Requirements
Ví dụ 3: Please accept our……..apology for the inconvenience this delay is causing all the passengers here at Pearson International Airport.
- A. Sincere
- B. Original
- C. Estimated
- D. Completed
(Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Ta có thể thấy trước chỗ trống là tính từ sở hữu và ta thấy có danh từ “apology” đứng sau => từ loại ta cần tìm là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
Tuy nhiên, xét về nghĩa thì các từ trong đáp án đều thuộc dạng tính từ. Ta thấy rằng “apology” có nghĩa chân thành => chọn “sincere” vì nó có nghĩa là “chân thành” – từ có nghĩa phù hợp nhất trong các đáp án.
→ Chọn A. Sincere
Ví dụ 4: A rain shower…….by cold winds is expected to reach our region by this evening.
- Accompany
- Accompanied
- Accompanying
- Will accompany
(Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Có thể thấy trước chỗ trống là danh từ và theo sau chỗ trống là một giới từ (“by”) => đây là câu mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn. Vì vậy động từ ở câu bị động rút gọn có dạng quá khứ phân từ.
→ Chọn B. Accompanied.
4. Danh sách 1000 word form giúp bạn nhớ nhanh nhất
Để giúp cho bạn có một cái nhìn toàn diện về “thế giới” của Word Form, bạn có thể tìm hiểu danh sách đầy đủ gồm 1000 word form mà Vietop English đã tổng hợp, và bạn có thể xem tại đây nhé.
5. Bài tập word form
Bài 1: Use the word in brackets to form a new adjective that fits in each blank
- I hope it will stay dry for the match, but I am rather _________. (doubt)
- Children are very _________ when they are young. (create)
- The town is facing serious _________ problems. That’s why they need help from the government. (finance)
- Come on, be _________. You can never win against him. (reason)
- Tony is so _________. He always breaks things. (care)
- His behaviour was very _________, so the police arrested him. (suspect)
- Nordic walking is a very _________ way of exercising. (effect)
- Many colonies became _________ after World War II. (depend)
- We are very _________ and enjoy playing strong teams. (compete)
- The film was very _________ . We didn’t like it. (disappoint)
- He never has anything _________ to say when he gets up to speak. (construct)
- Going by plane is _________ to travelling by car. (prefer)
- The lesson was so _________ , we almost fell asleep. (bore)
- _________ people never talk about the money they have. (wealth)
- City authorities are cutting down trees for _________ parking space. (addtion)
Bài 2: Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets
- The index at the back of the book is in ______ order. (alphabet)
- The fans waved ______ as the film star stepped out of the limousine. (excite)
- The film was so ______. You knew exactly how it was going to end. (predict)
- Chickenpox is a highly ______ disease which many people catch as a child. (infect)
- Measures were taken around the world to ______ airport security after the 11 September attacks. (tight)
- It’s a wonderful restaurant. We ______ recommend it! (high)
- Daniel’s CV is truly _______. He’s bound to get the job. (impress)
- My cousin used to be rather silly but he’s more _______ these days. (sense)
- This queue hasn’t moved in five minutes. I’m getting a bit _______! (patient)
- There will be a special _______ meeting tomorrow morning at 9a.m which everyone has to attend. (safe)
Bài 3: Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets
In the centre of the room, clamped to an upright easel, stood the full-length portrait of a young man of_____ (1. ORDINARY) personal beauty, and in front of it, some little _____ (2. DISTANT) away, was sitting the artist himself, Basil Hallward, whose sudden _____ (3. APPEAR) some years ago caused, at the time, such public _____ (4. EXCITE), and gave rise to so many strange conjectures.
As the painter looked at the _____ (5. GRACE) and comely form he had so _____ (6. SKILL) mirrored in his art, a smile of______ (7. PLEASE) passed across his face and seemed about to linger there. But he _____(8. SUDDEN) started up, and, closing his eyes, placed his fingers upon the lids, as though he sought to_____(9. PRISON) within his brain some curious dream from which he feared he might _____ (10. WAKE).
Đáp án
Bài 1
- Doubtful
- Creative
- Financial
- Reasonable
- Careless
- Suspicious
- Effective
- Independent
- Competitive
- Disappointing
- Constructive
- Preferable
- Boring
- Wealth
- Additional
Bài 2
- Alphabetical
- Excitedly
- Predictable
- Infectious
- Tighten
- Highly
- Impressive
- Sensible
- Impatient
- Safety
Bài 3
- Extraordinary
- Distance
- Disappearance
- Excitement
- Gracious
- Skillfully
- Pleasure
- Suddenly
- Imprisoned
- Awake
Xem các bài tập khác tại: Bài tập word form
Trên đây là bài viết về Word form là gì. Vietop English hy vọng sau khi tham khảo bài viết, các bạn đã có thể nắm chắc hơn kiến thức về dạng bài này để ứng dụng trong các kỳ thi và nhất là kỳ thi IELTS. Chúc các bạn học tốt!