Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

199+ bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (kèm đáp án)

Với mình thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) là một điểm ngữ pháp tương đối dễ và thường gặp nhất trong 12 thì tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn có một số bạn thường xuyên nhầm lẫn cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết trong quá trình sử dụng điểm ngữ pháp này.

Việc nắm rõ kiến thức về thì hiện tiếp diễn sẽ giúp bạn tránh những lỗi sai không đáng có khi làm bài thi cũng như tạo nền móng, giúp dễ dàng học các kiến thức nâng cao về sau. 

Để xây dựng một nền tảng thật vững chắc về thì hiện tại tiếp diễn, mình sẽ cùng bạn hoàn thành những mục tiêu sau:

  • Ôn lại lý thuyết cần nhớ về thì hiện tại tiếp diễn.
  • Thực hành các dạng bài tập hiện tại tiếp diễn có đáp án.
  • Liệt kê những lỗi sai thường mắc phải cần tránh.

Cùng mình tìm hiểu ngay!

1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn

Làm sao để chinh phục các dạng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn một cách dễ dàng?

Đầu tiên, bạn cần xem lại những lý thuyết quan trọng cần nhớ về thì này. Dưới đây, là những kiến thức bạn cần nằm lòng về thì hiện tại tiếp diễn.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại, dùng sau câu đề nghị, mệnh lệnh và dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra.
2. Cấu trúc:
(+) Thể khẳng định: S + am/ is/ are + V_ing.
(-) Thể phủ định: S + am/ is/ are not + V_ing.
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ no: Am/ Is/ Are + S + V_ing?
– Câu hỏi Wh-: Wh- + am/ is/ are (not) + S + V_ing?
3. Dấu hiệu nhận biết: (Right) now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể, tomorrow, this week/ month/ next year, next week/ next month/ next year, look!, listen!, keep silent!, …

Hãy xem thêm video hướng dẫn về cách sử dụng bài tập thì hiện tại tiếp diễn để áp dụng cho các bài tập bên dưới nhé!

2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao

Có rất nhiều dạng bài tập hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao để bạn thực hành. Dưới đây là những dạng bài tập thường gặp trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh mình đã tổng hợp từ những nguồn uy tín cho bạn:

  • Viết dạng _ing của các động từ cho sẵn.
  • Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
  • Hoàn thành câu dưới dạng câu hỏi.
  • Chọn đáp án đúng A,B,C,D. 
  • Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn.
  • Hoàn tất cuộc hội thoại.
  • Hoàn thành đoạn văn.
  • Sắp xếp và viết lại câu.
  • Tìm vừa sửa lỗi sai trong câu.
  • Sử dụng các từ cho sẵn trong khung để hoàn thành câu.
  • Nối các câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý.
  • Viết những câu tiếng Việt sang tiếng Anh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. 

Tham khảo các kiến thức ngữ pháp:

2.1. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn cơ bản

Exercise 1: Write the _ing form of the verbs below

(Bài tập 1: Viết dạng _ing của các động từ dưới đây)

  1. take
  2. drive
  3. see
  4. speak
  5. get
  6. travel
  7. happen
  8. try
  9. play
  10. work
  11. make
  12. win
  13. agree
  14. open
  15. enter
  16. dance
  17. listen
  18. sleep
  19. write
  20. teach

Giải thích: Đối với dạng bài động từ thêm V_ing, chúng ta có quy tắc chung khi thêm _ing vào động từ như sau:

Nhóm động từQuy tắc thêm “ing”
Speak, travel, happen, work, open, enter, listen, sleep, teach, play, try.“Speak”, “travel”, “happen”, “work”, “open”, “enter”, “listen”, “sleep”, “teach”, “play”, “try” là động từ thường nên ta chỉ cần thêm “ing” vào phía sau.
– Speak → speaking
– Travel → traveling
– Happen → happening
– Work → working
– Open → opening
– Enter → entering
– Listen → listening
– Sleep → sleeping
– Teach → teaching
Take, drive, make, dance, write.Vì “take”, “drive”, “lie”, “dance”, “write” là động từ có hậu tố “e”. Đối với nhóm động từ này, ta loại bỏ “e” và thêm “ing” vào.
– Take → taking
– Drive → driving
– Make → making
– Write → writing
– Dance → dancing
Get, win.Vì “get”, “win” là động từ chỉ có một âm tiết và tận cùng là nguyên âm + phụ âm ⇒ ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing” phía sau.
– Get → getting
– Win → winning
See, agree.Vì “see”, “agree” là động từ kết thúc bằng hai nguyên âm nên ta chỉ cần thêm đuôi ing.
– See → seeing
– Agree → agreeing
1. taking2. driving3. seeing4. speaking5. getting
6. traveling7. happening8. trying9. playing 10. working
11. making12. winning13. agreeing14. opening15. entering
16. dancing17. listening18. sleeping19. writing20. teaching

Exercise 2: Fill in the correct form of the word in brackets in the present tense to complete the following sentence

(Bài tập 2: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành câu sau)

  1. I’m busy now because I (clean) ………. the house.
  2. (Be) ………. they (prepare) ………. lunch? 
  3. The girls (write) ………. an email to their friend. 
  4. Her friends (not play) ………. in the park. 
  5. They (celebrate) ………. his birthday. 
  6. Do you have time to talk? Sorry, but I (study) ……….
  7. Peter (phone) ………. his best friend. 
  8. He (wear) ………. a baseball cap. 
  9. They (look) ………. for the key. 
  10. Hurry! The bus (come) ……….
  11. He (clean) ………. his teeth. 
  12. Why (be) ………. you (laugh) ………. ? 
  13. Please listen to me. I (talk) ………. to you. 
  14. Adam and Tracy (not dance) ………. right now. 
  15. She (open) ………. her presents.
Đáp ánGiải thích
1. am cleaningTrong câu có “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là “I” nên ta chia động từ thành “am cleaning”.
2. are – preparingĐối với câu nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sử dụng “are” và chia động từ thành V_ing “preparing”.
3. are writingVì chủ ngữ câu “the girls” là danh từ số nhiều nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are writing” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. 
4. are not playingVì câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn “are not playing” để diễn đạt rằng họ đang không chơi ở công viên.
5. are celebratingTrong câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are celebrating” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
6. am studyingỞ câu này, có chủ ngữ là “I” nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra.
7. is phoningTrong câu có chủ ngữ “Peter” là tên riêng nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is phoning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
8. is wearingTrong câu có chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is wearing” để diễn đạt trạng thái hiện tại, hành động đang diễn ra.
9. are lookingVì trong câu có “they” là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are looking” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
10. is comingChủ ngữ “the bus” là danh từ số ít nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is coming” để diễn đạt hành động sắp diễn ra trong tương lai gần.
11. is cleaningỞ câu này, “he” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is cleaning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
12. are – laughingVì đây là dạng câu hỏi có chủ ngữ “you” nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are you laughing” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
13. am talkingTrong câu có chủ ngữ là “I” nên ta bắt buộc sử dụng “am talking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
14. are not dancingVì trong câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên khi sử dụng dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn, ta dùng “are not dancing” để diễn đạt rằng họ không nhảy múa ngay lúc này.
15. is openingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is opening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. Vì chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng “is + V_ing”

Exercise 3: Fill in the correct form of the word in brackets in the present continuous tense to complete the sentence

(Bài tập 3: Điền đúng dạng từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành câu)

  1. You (use) ………. my mobile phone!
  2. My dad (wash) ………. his car.
  3. It (not rain) ………. today.
  4. Who (she/ chat) ………. to now?
  5. What (you/ do) ………. at the moment?
  6. We (sit) ………. on the train.
  7. The students (have) ………. lunch in the canteen.
  8. (Be)………. you (make) ………. dinner?
  9. She (buy) ………. some fruits at the supermarket.
  10. Be quiet! The baby (cry) ……….
Đáp ánGiải thích
1. are usingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are using” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
2. is washingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is washing” để diễn đạt hành động đang rửa xe của người bố.
3. is not rainingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is not raining” để diễn đạt rằng không có mưa vào ngày hôm nay.
4. is she chattingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is she chatting” cho dạng câu hỏi để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
5. are you doingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are you doing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
6. are sittingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are sitting” để diễn đạt hành động đang ngồi trên tàu lửa.
7. are havingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are having” để diễn đạt rằng học sinh đang ăn trưa ở căn tin.
8. are you makingSử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “are you making” để hỏi về hành động đang nấu ăn tối.
9. is buyingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is buying” để diễn đạt cô ấy đang mua trái cây ở siêu thị.
10. is cryingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is crying” để diễn đạt hành động em bé đang khóc.

Exercise 4: Choose the correct answer

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)

Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập chọn đáp án đúng

1. Jack (wear) ………. suit today.

  • A. is wearing
  • B. are wearing
  • C. am wearing
  • D. wears

2. The weather (get) ………. warm this season.

  • A. gets                  
  • B. is getting
  • C. are getting
  • D. are gets

3. My kids (be) ………. downstairs now. They (play) ………. chess.

  • A. am/ am playing        
  • B. are/ are playing         
  • C. be/ being
  • D. is/ is playing

4. Look! The train (come) ………. 

  • A. are coming              
  • B. is coming
  • C. are coming               
  • D. is coming

5. They (wait) ………. for the bus at the bus stop.

  • A. wait
  • B. waiting
  • C. are waiting
  • D. waits

6. The chef (prepare) ………. a delicious meal in the kitchen.

  • A. prepares
  • B. prepare
  • C. is preparing
  • D. preparing

7. Why (you/ look) ………. at me like that?

  • A. are you looking
  • B. do you look
  • C. you look
  • D. you are looking

8. The sun (shine) ………. brightly in the sky today.

  • A. shine
  • B. shines
  • C. shone
  • D. is shining

9. I (read) ………. a book in the garden right now.

  • A. read
  • B. reads
  • C. am reading
  • D. reading

10. She (talk) ………. on the phone with her friend at the moment.

  • A. talks
  • B. talking
  • C. is talking
  • D. talk
Đáp ánGiải thích
1. ASử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is wearing” vì chủ ngữ của câu là “Jack” là chủ ngữ số ít nên sử dụng động từ “is + V_ing” để diễn đạt hành động đang mặc âu phục.
2. BSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is getting” vì chủ ngữ “it” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng động từ “is + V_ing” để diễn đạt việc thời tiết đang trở nên ấm áp trong mùa này.
3. BVì chủ ngữ câu “my kids” là danh từ số nhiều nên dùng “are downstairs”, diễn đạt vị trí của những đứa trẻ, và dùng dạng hiện tại tiếp diễn “are playing” vì chủ ngữ câu “they” là ngôi thứ 3 số nhiều, để diễn đạt hành động đang diễn ra.
4. BVì chủ ngữ “the train” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “is coming” để diễn đạt việc tàu đang đến.
5. CVì chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “are waiting” để diễn đạt hành động đang ngồi chờ ở trạm xe buýt.
6. CVì chủ ngữ của câu là “the chef” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is preparing” để diễn đạt việc đầu bếp đang chuẩn bị một bữa ăn ngon trong nhà bếp.
7. AVì đây là dạng câu hỏi có “you” nên ta sẽ đảo ngữ và sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “are you looking” để diễn đạt hành động đang nhìn người khác.
8. DVì câu có chủ ngữ “the sun” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “is shining” để diễn đạt trạng thái hiện tại của việc mặt trời đang chiếu sáng.
9. CVì câu có chủ ngữ “I” là nên bắt buộc phải sử dụng “am reading” để diễn đạt hành động đang diễn ra vì câu có “now” – bây giờ.
10. CVì câu có “at the moment” dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn và có chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng “is talking” để diễn đạt hành động đang diễn ra.

Exercise 5: Write a negative answer from the given question

(Bài tập 5: Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn)

  1. Is your best friend eating candy?
  2. Are you drinking water right now?
  3. Is your brother playing the guitar?
  4. Am I writing this Program with you?
  5. Are your Mom and Dad singing a song at the moment?
  6. Are you wearing your grandfather’s shoes today?
  7. Are you and your neighbor riding bikes now?
  8. Are all your uncles sitting near you?
  9. Is your sister watching TV now?
  10. Are your friends playing soccer in the park?

Giải thích: Khi gặp các bài tập yêu cầu viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn, bạn cần ghi nhớ công thức sau:

Câu hỏi: Am/ is/ are + S + V_ing?
Trả lời: Yes/ no, S + am/ is/ are + (not) + V_ing.
  1. No, my best friend isn’t eating candy.
  2. No, I am not drinking water right now.
  3. No, my brother isn’t playing the guitar.
  4. No, you are not writing this program with me.
  5. No, my Mom and Dad aren’t singing a song at the moment.
  6. No, I am not wearing my grandfather’s shoes today.
  7. No, you and your neighbor aren’t riding bikes now.
  8. No, not all my uncles are sitting near me.
  9. No, my sister isn’t watching TV now.
  10. No, my friends aren’t playing soccer in the park.

Exercise 6: Complete the conversation

(Bài tập 6: Hoàn tất cuộc hội thoại)

Đoạn hội thoại 1:

  • A: Hi Mark, (what/ you/ do) ………. these days?
  • B: I (work) ………. on a new project at the office.
  • A: (you/ enjoy) ………. it?
  • B: Yes, I really do. It (be) ………. challenging, but interesting.

Đoạn hội thoại 2:

  • A: Hey, Lucy! (what/ you/ do) ………. this weekend?
  • B: I (visit) ………. my parents in the countryside.
  • A: (they/ live) ………. far from here?
  • B: No, their house (be) ………. just a couple of hours away.

Đoạn hội thoại 3:

  • A: Hi Chris, (how/ your sister/ do) ………. in college?
  • B: She (study) ………. hard. She (prepare) ………. for her final exams.
  • A: (she/ feel) ………. stressed?
  • B: A little, but she (manage) ………. it well.

Đoạn hội thoại 4:

  • A: Hi Alex, (how/ your parents/ do) ………. these days?
  • B: They (travel) ………. around Europe.
  • A: (they/ enjoy) ………. their trip?
  • B: Yes, they (enjoy) ………. exploring new places.

Đoạn hội thoại 5:

  • A: Hey Laura, (what/ you/ do) ………. for exercise these days?
  • B: I (take) ………. yoga classes at the gym.
  • A: (it/ help) ………. you relax?
  • B: Yes, it (help) ………. me relax and stay fit.

Đoạn hội thoại 1:

  • A: Hi Mark, what are you doing these days?
  • B: I am working on a new project at the office.
  • A: Do you enjoy it?
  • B: Yes, I really do. It is challenging, but interesting.

⇒ Giải thích: 

  • Trong câu hỏi đầu tiên, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “what are you doing” để hỏi về hành động đang diễn ra ngay lúc này. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am working” để diễn đạt hành động đang diễn ra. 
  • Câu hỏi tiếp theo sử dụng thì hiện tại đơn “Do you enjoy” để hỏi về sở thích hay cảm nhận tại thời điểm nói và sử dụng dạng hiện tại “is” cho câu trả lời để diễn đạt tính chất của dự án.

Đoạn hội thoại 2:

  • A: Hey, Lucy! What are you doing this weekend?
  • B: I am visiting my parents in the countryside.
  • A: Do they live far from here?
  • B: No, their house is just a couple of hours away.

⇒ Giải thích: 

  • Trong câu hỏi đầu tiên, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “What are you doing” để hỏi về kế hoạch trong tương lai gần. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am visiting” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. 
  • Tiếp theo, sử dụng dạng hiện tại “Do they live” để hỏi về tình trạng hiện tại của nơi sống của bố mẹ Lucy và sử dụng dạng hiện tại đơn “is” cho câu trả lời vì chủ ngữ “their house” là danh từ số ít.

Đoạn hội thoại 3:

  • A: Hi Chris, how is your sister doing in college?
  • B: She is studying hard. She is preparing for her final exams.
  • A: Is she feeling stressed?
  • B: A little, but she is managing it well.

⇒ Giải thích: 

  • Trong câu hỏi này, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “how is your sister doing” để hỏi về tình trạng hiện tại của em gái. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is studying” và “is preparing” để diễn đạt hành động đang diễn ra và trạng thái hiện tại. 
  • Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “Is she feeling” để hỏi về tình trạng tâm lý của em gái. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is managing” để diễn đạt rằng cô ấy vẫn đang làm rất tốt.

Đoạn hội thoại 4:

  • A: Hi Alex, how are your parents doing these days?
  • B: They are traveling around Europe.
  • A: Are they enjoying their trip?
  • B: Yes, they are enjoying exploring new places.

⇒ Giải thích: 

  • Câu hỏi đầu tiên là về tình hình hiện tại của bố mẹ Alex. Thì hiện tại tiếp diễn “are … doing” được sử dụng để hỏi về tình hình hiện tại của họ. Câu hỏi thứ hai là về sự thích thú của họ với chuyến đi. 
  • Thì hiện tại tiếp diễn “enjoying” được sử dụng để diễn đạt họ đang tận hưởng chuyến đi và khám phá những địa điểm mới.

Đoạn hội thoại 5:

  • A: Hey Laura, what are you doing for exercise these days?
  • B: I am taking yoga classes at the gym.
  • A: Does it help you relax?
  • B: Yes, it helps me relax and stay fit.

⇒ Giải thích: 

  • Câu hỏi đầu tiên là về hoạt động tập luyện hiện tại của Laura. Thì hiện tại tiếp diễn “am taking” được sử dụng để mô tả hành động đang diễn ra. 
  • Câu hỏi thứ hai là về lợi ích của việc tập yoga nên sử dụng “Does it help”. Thì hiện tại đơn “helps” được sử dụng để nói về một lợi ích chung của việc tập yoga.

Xem thêm:

2.2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao

Exercise 1: Put the verbs in brackets into the present simple or present continuous tense

(Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn)

Bài tập điền từ thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn
  1. Listen! The baby (cry) ……….. 
  2. Sue sometimes (have) ………. an egg for breakfast.
  3. We always (walk) ………. to school, but today we (take) ………. the bus.
  4. What are you doing? I (clean) ………. the dishes.
  5. I never (drink) ……….beer.
  6. Who (play) ………. in the garden now?
  7. Look! I (paint) ………. a picture.
  8. English children (learn) ………. French in their school.
  9. Can you help me? No, sorry, I (study) ………. for the test.
  10. Joe often (go) ………. to school with me.
Đáp ánGiải thích
1. is cryingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is crying” vì trong câu có “Listen!” có nghĩa là nghe kìa, mang hàm ý diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
2. hasSử dụng dạng hiện tại đơn “has” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại.
3. walk – are talkingSử dụng dạng hiện tại đơn “walk” để diễn đạt thói quen hằng ngày. Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are taking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
4. am cleaningSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am cleaning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. 
5. drinkSử dụng dạng hiện tại đơn “drink” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động không xảy ra trong hiện tại.
6. is playingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này (now).
7. am paintingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am painting” vì trong câu có “Look!” có nghĩa nhìn kìa, hàm ý diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. 
8. learnSử dụng dạng hiện tại đơn “learn” để diễn đạt một thông tin chung, một sự thật khoa học.
9. am studyingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am studying” để diễn đạt hành động đang học, diễn ra ngay lúc này.
10. goes Sử dụng dạng hiện tại đơn “goes” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại.

Exercise 2: Use the present simple or present continuous to complete the paragraph

(Bài tập 2: Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn)

It’s Saturday afternoon, and on Saturdays we usually (1. sit) ………. in the living room and watch (2. watch) ………. our favourite sitcom. But today we (3. not watch) ………. TV because it (4. not work) ……….. My sister (5. play) ………. on the computer, my brothers (6. study) ………. for their tests and I (7. read) ………. a book. I often (8. read) ………. books, but my sister usually (9. not play) ………. on her computer and my brothers (10. not study) ………. on the weekend very often. My parents are not at home. They (11. visit) ………. some friends in the city centre.

Đáp ánGiải thích
1. sitTrong câu này, sử dụng thì hiện tại đơn “sit” để diễn đạt một thói quen hàng tuần.
2. watchTrong câu có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều, nên ta sử dụng thì hiện tại đơn “watch” để diễn đạt một thói quen hàng tuần.
3. aren’t watchingTrong câu này có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “aren’t watching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
4. is not workingỞ câu này có chủ ngữ là “it” nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is not working” để diễn đạt tình trạng hiện tại của TV không hoạt động.
5. is playingCâu có chủ ngữ “My sister” là danh từ số ít nên khi diễn đạt những hành động đang diễn ra, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is playing”.
6. are studyingVì câu có chủ ngữ “my brothers” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt những hành động đang diễn ra.
7. am readingCâu có chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am reading” để diễn đạt những hành động đang diễn ra.
8. readTrong câu này có “often” là trạng từ chỉ tần suất hành động và chủ ngữ “I” nên sử dụng thì hiện tại đơn “read” để diễn đạt một thói quen hàng này.
9. doesn’t playTrong câu này có “usually” chỉ tần suất hành động và chủ ngữ “my sister” là danh từ số ít nên sử dụng thì hiện tại đơn ở thể phủ định “doesn’t play” để diễn đạt một thói quen hàng này.
10. don’t studyTrong câu này, sử dụng thì hiện tại đơn “do not studying” để diễn đạt một thói quen vì câu có chủ ngữ “my brothers” là danh từ số nhiều. 
11. are visitingVì câu có chủ ngữ “They” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are visiting” để diễn đạt hành động đang diễn ra.

Exercise 3: Complete the sentences with the words given

(Bài tập 3: Hoàn thành câu với các từ cho sẵn)

1. She/ go home now

=> ……………………………………………………………………

2. I/ read a great book

=> ……………………………………………………………………

3. She/ not/ wash her hair

=> ……………………………………………………………………

4. The cat/ chase mice?

=> ……………………………………………………………………

5. She/ cry?

=> ……………………………………………………………………

6. My dad/ listen/ to the stereo.

=> ……………………………………………………………………

7. My friends/ smoke/ in their rooms.

=> ……………………………………………………………………

8. I/ play/ video games.

=> ……………………………………………………………………

9. You/ watch/ movies?

=> ……………………………………………………………………

10. What/ you/ think?

=> ……………………………………………………………………

1. She is going home now.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is going” để diễn đạt hành động đi về nhà đang diễn ra ngay lúc này.

2. I am reading a great book.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am reading” để diễn đạt hành động đọc sách đang diễn ra ngay lúc này.

3. She is not washing her hair.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is not washing” để diễn đạt hành động gội đầu đang diễn ra ngay lúc này và tình trạng phủ định.

4. Is the cat chasing mice?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is the cat chasing” để diễn đạt hành động đuổi chuột đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi.

5. Is she crying?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is she crying” để diễn đạt hành động khóc đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi.

6. My dad is listening to the stereo.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is listening” để diễn đạt hành động nghe đang diễn ra ngay lúc này.

7. My friends are not smoking in their rooms.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are not smoking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này và tình trạng phủ định.

8. I am playing video games.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am playing” để diễn đạt hành động chơi trò chơi đang diễn ra ngay lúc này.

9. Are you watching movies?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are you watching” để diễn đạt hành động xem phim đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi.

10. What do you think?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn “what do you think” để hỏi về ý kiến hoặc suy nghĩ hiện tại.

Exercise 4: Find and correct mistakes in sentences

(Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai trong câu)

  1. My aunt are buying some fruits at the flea market. 
  2. I do not drinking beer, it’s only tea. 
  3. All of Andy’s friends having fun at the party right now. 
  4. The children play football in the back yard at the moment.
  5. Look! Those people are fight with each other. 
  6. Look! Someone is jump from the bridge! 
  7. My English speaking skill improving thanks to ELSA Speak.
  8. My mother is busy today. She is cook dinner. 
  9. What kind of clothes are children wear nowadays? 
  10. They are try to pass the examination.
Đáp án Giải thích
1. are -> isSử dụng “is” thay vì “are” vì chủ ngữ là “My aunt” là một ngôi từ người thứ ba số ít, nên động từ phải được chia ở dạng thích hợp với ngôi từ.
2. do not -> am notSử dụng “am” vì chủ ngữ “I” bắt buộc đi với “am” trong thì hiện tại tiếp diễn.
3. having -> are havingSử dụng “are having” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
4. play -> are playSử dụng “are playing” vì trong câu có chứa “at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn, để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
5. are fight -> are fightingVì câu có chứa “Look!” dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn nên sử dụng “are fighting” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
6. is jump -> is jumpingTương tự câu 5.
7. improving -> is improvingSử dụng “is improving” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
8. cook -> cookingSử dụng “is cooking” để diễn đạt hành động đang diễn ra.
9. are -> doVì đây là câu hỏi chung chung về trẻ em ngày nay mặc gì nên Sử dụng “do children wear” ở thì hiện tại đơn.
10. are try -> are tryingSử dụng “are trying” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

Exercise 5: Complete the sentences using words from the box below

(Bài tập 5: Hoàn thành câu sử dụng các từ trong khung dưới đây)

  1. Right now, Mary and Tom (play) ………. their favorite board game.
  2. The students (read)  ………. in the library at this moment.
  3. My brother (work) ………. in a big IT company.
  4. The baby (sleep) ………. peacefully in the crib.
  5. Look! The teacher (write) ………. a new lesson to the class.
  6. The chef (teach) ………. a delicious meal for the guests.
  7. We (eat) ………. lunch together in the office.
  8. They (study) ………. to music in the living room.
  9. My sister (dance) ………. a novel every evening.
  10. The children (listen) ………. a dance routine for the school performance.
Đáp ánGiải thích
1. are playingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
2. are studyingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
3. worksSử dụng thì hiện tại đơn “works” để diễn đạt một thói quen hoặc sự thật chung.
4. is sleepingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is sleeping” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
5. is teachingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is teaching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
6. is preparingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is preparing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
7. are eatingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are eating” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
8. are listeningSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are listening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
9. readsSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are listening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
10. are practicingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are practicing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

Exercise 6: Matching the sentences in the left column with the right column appropriately

(Bài tập 6: Nối các câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý)

1. Please turn down the volume.
2. Do you have something to eat?
3. My family don’t have anywhere to live now.
4. I have to come home now.
5. John doesn’t collect books anymore.
6. I go to the gym three times a week.
7. lt isn’t true what they said.
8. I’m afraid I don’t bring the raincoat.
9.  Why are you studying so late?
10. Why are they running in the park?
A. lt’s getting very late.
B. They’re lying.
C. lt’s starting to rain.
D. He’s trying to sell it.
D. My children are getting hungry.
F. She’s trying to sleep.
G. We’re looking for an affordable house.
H. I am losing fat.
I. I have an important exam tomorrow.
J. They are training for a marathon.

Lưu ý: Đối với các dạng bài nối câu với nhau bắt buộc bạn phải dịch nghĩa từng câu.

1. FKhi nói “Please turn down the volume,” người ta thường muốn giảm âm lượng bởi vì họ đang cố gắng ngủ và âm thanh lớn sẽ khiến họ cảm thấy phiền.
2. ECâu hỏi “Do you have something to eat?” liên quan đến việc trẻ em đang đói.
3. GCâu “My family don’t have anywhere to live now” cho thấy họ đang tìm kiếm một ngôi nhà phải chịu được chi phí.
4. ACâu “I have to come home now” có thể do là muộn và giờ cần phải về nhà.
5. DNếu John không còn sưu tập sách nữa, có thể anh ấy đang cố gắng bán nó.
6. HKhi ai đó nói họ đang đi tập thể dục ba lần mỗi tuần, có thể họ đang cố gắng giảm cân.
7. BNếu điều họ nói không đúng, có thể họ đang nói dối.
8. CKhi không mang theo áo mưa và nói “I’m afraid,” có thể là vì thời tiết bắt đầu mưa.
9. IKhi ai đó hỏi tại sao họ đang học muộn, có thể họ đang chuẩn bị cho một kỳ thi quan trọng vào ngày mai.
10. JNếu họ đang chạy trong công viên, có thể họ đang tập luyện cho một cuộc đua marathon.

Exercise 7: Write the following sentences in English using the present continuous tense

(Bài tập 7: Viết những câu sau sang tiếng Anh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)

  1. Sam đang ăn trưa ở căn tin với bạn thân của cô ấy.
  2. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Bali.
  3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
  4. Ông tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
  5. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
  6. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
  7. Sarah đang nấu bữa tối cho cả gia đình.
  8. Anh ta đang chờ bạn ở sân bay.
  9. Bạn có biết Jane đang viết một cuốn sách không?
  10. Đứa trẻ đang chơi đùa với chú chó trong công viên.

Lưu ý: Đối với dạng bài tập viết lại câu sang tiếng Anh đòi hỏi bạn phải nắm vững ngữ pháp và từ vựng phong phú.

  1. Sam is having lunch in the cafeteria with her best friend.
  2. My parents are enjoying their summer vacation in Bali.
  3. Look! It is starting to rain!
  4. My grandfather is fixing my bicycle.
  5. Is Peter reading a book in the room?
  6. They are buying some pastries for the kids at home.
  7. Sarah is cooking dinner for the entire family.
  8. He is waiting for you at the airport.
  9. Do you know if Jane is writing a book?
  10. The child is playing with the dog in the park.

Tham khảo:

3. Download tổng hợp 199+ bài tập thì tại tiếp diễn

Để chinh phục triệt để bài tập thì tại tiếp diễn, chỉ với những câu bài tập phía trên là chưa đủ. Bạn cần luyện thêm nhiều bài tập về thì này hơn thì mới thành thạo. Mình đã giúp bạn tổng hợp hơn 199 câu bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, việc của bạn là chỉ cần nhấp vào liên kết bên dưới để sở hữu nó.

4. Lời kết

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn không hề khó chút nào đúng không? Đây là phần ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh mà chắc chắn bạn phải thực sự hiểu rõ trước khi đi đến các ngữ pháp nâng cao.

So với các thì khác, mình thấy thì hiện tại tiếp diễn có công thức, cách dùng tương đối đơn giản, nhưng nếu bạn không chú ý thì cũng dễ bỏ sót một số điểm như:

  • Cách thêm _ing vào động từ.
  • Xác định nhầm chủ ngữ (số ít, số nhiều).
  • Lưu ý các trường hợp sử dụng của thì này.
  • Tránh nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.

Trong quá trình học và làm bài tập, nếu bạn vẫn còn mắc lỗi sai, hãy comment lỗi mà mình gặp phải để cùng nhau học lại nhé. 

Chúc bạn đạt được điểm số thật cao trong các kỳ thi sắp tới!

Tài liệu tham khảo

  • Present continuous: https://www.grammarly.com/blog/present-continuous/ – Accessed 12 Dec. 2023.
  • Present continuous: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-continuous/ – Accessed 12 Dec. 2023.
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

4 thoughts on “199+ bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (kèm đáp án)”

  1. Sao ở quy tắc chia đuôi ing ở trên prefer vẫn thêm ing mà ở dưới động từ ko chia hiện tại tiếp diễn lại có prefer

    Reply
    • prefer vẫn có thể thêm -ing nếu nó là Gerund. Preferring mình không dùng thể tiếp diễn như “I am preferring tea to coffee.” được, nhưng mình có thể dùng nó ở dạng Gerund như “He had his own reasons for preferring rooms to a hotel.”

      Reply
  2. làm sao để phân biệt 2 thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn nếu không có các dấu hiệu nhận biết ạ?

    Reply

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên