Với mình thì hiện tại tiếp diễn(Present continuous tense) là một điểm ngữ pháp tương đối dễ và thường gặp nhất trong 12 thì tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn có một số bạn thường xuyên nhầm lẫn cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết trong quá trình sử dụng điểm ngữ pháp này.
Việc nắm rõ kiến thức về thì hiện tiếp diễn sẽ giúp bạn tránh những lỗi sai không đáng có khi làm bài thi cũng như tạo nền móng, giúp dễ dàng học các kiến thức nâng cao về sau.
Để xây dựng một nền tảng thật vững chắc về thì hiện tại tiếp diễn, mình sẽ cùng bạn hoàn thành những mục tiêu sau:
Ôn lại lý thuyết cần nhớ về thì hiện tại tiếp diễn.
Thực hành các dạng bài tập hiện tại tiếp diễn có đáp án.
Liệt kê những lỗi sai thường mắc phải cần tránh.
Cùng mình tìm hiểu ngay!
1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn
Làm sao để chinh phục các dạng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn một cách dễ dàng?
Đầu tiên, bạn cần xem lại những lý thuyết quan trọng cần nhớ về thì này. Dưới đây, là những kiến thức bạn cần nằm lòng về thì hiện tại tiếp diễn.
Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại, dùng sau câu đề nghị, mệnh lệnh và dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. 2.Cấu trúc: (+) Thể khẳng định: S + am/ is/ are + V_ing. (-) Thể phủ định: S + am/ is/ are not + V_ing. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ no: Am/ Is/ Are + S + V_ing? – Câu hỏi Wh-: Wh- + am/ is/ are (not) + S + V_ing? 3. Dấu hiệu nhận biết: (Right) now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể, tomorrow, this week/ month/ next year, next week/ next month/ next year, look!, listen!, keep silent!, …
Hãy xem thêm video hướng dẫn về cách sử dụng bài tập thì hiện tại tiếp diễn để áp dụng cho các bài tập bên dưới nhé!
2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao
Có rất nhiều dạng bài tập hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao để bạn thực hành. Dưới đây là những dạng bài tập thường gặp trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh mình đã tổng hợp từ những nguồn uy tín cho bạn:
Viết dạng _ing của các động từ cho sẵn.
Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
Hoàn thành câu dưới dạng câu hỏi.
Chọn đáp án đúng A,B,C,D.
Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn.
Hoàn tất cuộc hội thoại.
Hoàn thành đoạn văn.
Sắp xếp và viết lại câu.
Tìm vừa sửa lỗi sai trong câu.
Sử dụng các từ cho sẵn trong khung để hoàn thành câu.
Nối các câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý.
Viết những câu tiếng Việt sang tiếng Anh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
“Speak”, “travel”, “happen”, “work”, “open”, “enter”, “listen”, “sleep”, “teach”, “play”, “try” là động từ thường nên ta chỉ cần thêm “ing” vào phía sau. – Speak → speaking – Travel → traveling – Happen → happening – Work → working – Open → opening – Enter → entering – Listen → listening – Sleep → sleeping – Teach → teaching
Vì “take”, “drive”, “lie”, “dance”, “write” là động từ có hậu tố “e”. Đối với nhóm động từ này, ta loại bỏ “e” và thêm “ing” vào. – Take → taking – Drive → driving – Make → making – Write → writing – Dance → dancing
Vì “get”, “win” là động từ chỉ có một âm tiết và tận cùng là nguyên âm + phụ âm ⇒ ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing” phía sau. – Get → getting – Win → winning
Trong câu có “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là “I” nên ta chia động từ thành “am cleaning”.
2. are – preparing
Đối với câu nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sử dụng “are” và chia động từ thành V_ing “preparing”.
3. are writing
Vì chủ ngữ câu “the girls” là danh từ số nhiều nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are writing” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
4. are not playing
Vì câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn “are not playing” để diễn đạt rằng họ đang không chơi ở công viên.
5. are celebrating
Trong câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are celebrating” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
6. am studying
Ở câu này, có chủ ngữ là “I” nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra.
7. is phoning
Trong câu có chủ ngữ “Peter” là tên riêng nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is phoning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
8. is wearing
Trong câu có chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is wearing” để diễn đạt trạng thái hiện tại, hành động đang diễn ra.
9. are looking
Vì trong câu có “they” là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are looking” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
10. is coming
Chủ ngữ “the bus” là danh từ số ít nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is coming” để diễn đạt hành động sắp diễn ra trong tương lai gần.
11. is cleaning
Ở câu này, “he” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is cleaning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
12. are – laughing
Vì đây là dạng câu hỏi có chủ ngữ “you” nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are you laughing” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
13. am talking
Trong câu có chủ ngữ là “I” nên ta bắt buộc sử dụng “am talking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
14. are not dancing
Vì trong câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên khi sử dụng dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn, ta dùng “are not dancing” để diễn đạt rằng họ không nhảy múa ngay lúc này.
15. is opening
Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is opening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. Vì chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng “is + V_ing”
Exercise 3: Fill in the correct form of the word in brackets in the present continuous tense to complete the sentence
(Bài tập 3: Điền đúng dạng từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành câu)
Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is wearing” vì chủ ngữ của câu là “Jack” là chủ ngữ số ít nên sử dụng động từ “is + V_ing” để diễn đạt hành động đang mặc âu phục.
2. B
Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is getting” vì chủ ngữ “it” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng động từ “is + V_ing” để diễn đạt việc thời tiết đang trở nên ấm áp trong mùa này.
3. B
Vì chủ ngữ câu “my kids” là danh từ số nhiều nên dùng “are downstairs”, diễn đạt vị trí của những đứa trẻ, và dùng dạng hiện tại tiếp diễn “are playing” vì chủ ngữ câu “they” là ngôi thứ 3 số nhiều, để diễn đạt hành động đang diễn ra.
4. B
Vì chủ ngữ “the train” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “is coming” để diễn đạt việc tàu đang đến.
5. C
Vì chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “are waiting” để diễn đạt hành động đang ngồi chờ ở trạm xe buýt.
6. C
Vì chủ ngữ của câu là “the chef” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is preparing” để diễn đạt việc đầu bếp đang chuẩn bị một bữa ăn ngon trong nhà bếp.
7. A
Vì đây là dạng câu hỏi có “you” nên ta sẽ đảo ngữ và sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “are you looking” để diễn đạt hành động đang nhìn người khác.
8. D
Vì câu có chủ ngữ “the sun” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “is shining” để diễn đạt trạng thái hiện tại của việc mặt trời đang chiếu sáng.
9. C
Vì câu có chủ ngữ “I” là nên bắt buộc phải sử dụng “am reading” để diễn đạt hành động đang diễn ra vì câu có “now” – bây giờ.
10. C
Vì câu có “at the moment” dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn và có chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng “is talking” để diễn đạt hành động đang diễn ra.
Exercise 5: Write a negative answer from the given question
(Bài tập 5: Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn)
Is your best friend eating candy?
Are you drinking water right now?
Is your brother playing the guitar?
Am I writing this Program with you?
Are your Mom and Dad singing a song at the moment?
Are you wearing your grandfather’s shoes today?
Are you and your neighbor riding bikes now?
Are all your uncles sitting near you?
Is your sister watching TV now?
Are your friends playing soccer in the park?
Giải thích: Khi gặp các bài tập yêu cầu viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn, bạn cần ghi nhớ công thức sau:
Câu hỏi: Am/ is/ are + S + V_ing? Trả lời: Yes/ no, S + am/ is/ are + (not) + V_ing.
B: Yes, I really do. It is challenging, but interesting.
⇒ Giải thích:
Trong câu hỏi đầu tiên, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “what are you doing” để hỏi về hành động đang diễn ra ngay lúc này. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am working” để diễn đạt hành động đang diễn ra.
Câu hỏi tiếp theo sử dụng thì hiện tại đơn “Do you enjoy” để hỏi về sở thích hay cảm nhận tại thời điểm nói và sử dụng dạng hiện tại “is” cho câu trả lời để diễn đạt tính chất của dự án.
Đoạn hội thoại 2:
A: Hey, Lucy! What are you doing this weekend?
B: I am visiting my parents in the countryside.
A: Do they live far from here?
B: No, their house is just a couple of hours away.
⇒ Giải thích:
Trong câu hỏi đầu tiên, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “What are you doing” để hỏi về kế hoạch trong tương lai gần. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am visiting” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
Tiếp theo, sử dụng dạng hiện tại “Do they live” để hỏi về tình trạng hiện tại của nơi sống của bố mẹ Lucy và sử dụng dạng hiện tại đơn “is” cho câu trả lời vì chủ ngữ “their house” là danh từ số ít.
Đoạn hội thoại 3:
A: Hi Chris, how is your sister doing in college?
B: She is studying hard. She is preparing for her final exams.
A: Is she feeling stressed?
B: A little, but she is managing it well.
⇒ Giải thích:
Trong câu hỏi này, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “how is your sister doing” để hỏi về tình trạng hiện tại của em gái. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is studying” và “is preparing” để diễn đạt hành động đang diễn ra và trạng thái hiện tại.
Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “Is she feeling” để hỏi về tình trạng tâm lý của em gái. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is managing” để diễn đạt rằng cô ấy vẫn đang làm rất tốt.
Đoạn hội thoại 4:
A: Hi Alex, how are your parents doing these days?
B: They are traveling around Europe.
A: Are they enjoying their trip?
B: Yes, they are enjoying exploring new places.
⇒ Giải thích:
Câu hỏi đầu tiên là về tình hình hiện tại của bố mẹ Alex. Thì hiện tại tiếp diễn “are … doing” được sử dụng để hỏi về tình hình hiện tại của họ. Câu hỏi thứ hai là về sự thích thú của họ với chuyến đi.
Thì hiện tại tiếp diễn “enjoying” được sử dụng để diễn đạt họ đang tận hưởng chuyến đi và khám phá những địa điểm mới.
Đoạn hội thoại 5:
A: Hey Laura, what are you doing for exercise these days?
B: I am taking yoga classes at the gym.
A: Does it help you relax?
B: Yes, it helps me relax and stay fit.
⇒ Giải thích:
Câu hỏi đầu tiên là về hoạt động tập luyện hiện tại của Laura. Thì hiện tại tiếp diễn “am taking” được sử dụng để mô tả hành động đang diễn ra.
Câu hỏi thứ hai là về lợi ích của việc tập yoga nên sử dụng “Does it help”. Thì hiện tại đơn “helps” được sử dụng để nói về một lợi ích chung của việc tập yoga.
Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is crying” vì trong câu có “Listen!” có nghĩa là nghe kìa, mang hàm ý diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
2. has
Sử dụng dạng hiện tại đơn “has” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại.
3. walk – are talking
Sử dụng dạng hiện tại đơn “walk” để diễn đạt thói quen hằng ngày. Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are taking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
4. am cleaning
Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am cleaning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
5. drink
Sử dụng dạng hiện tại đơn “drink” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động không xảy ra trong hiện tại.
6. is playing
Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này (now).
7. am painting
Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am painting” vì trong câu có “Look!” có nghĩa nhìn kìa, hàm ý diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
8. learn
Sử dụng dạng hiện tại đơn “learn” để diễn đạt một thông tin chung, một sự thật khoa học.
9. am studying
Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am studying” để diễn đạt hành động đang học, diễn ra ngay lúc này.
10. goes
Sử dụng dạng hiện tại đơn “goes” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại.
Exercise 2: Use the present simple or present continuous to complete the paragraph
(Bài tập 2: Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn)
It’s Saturday afternoon, and on Saturdays we usually (1. sit) ………. in the living room and watch (2. watch) ………. our favourite sitcom. But today we (3. not watch) ………. TV because it (4. not work) ……….. My sister (5. play) ………. on the computer, my brothers (6. study) ………. for their tests and I (7. read) ………. a book. I often (8. read) ………. books, but my sister usually (9. not play) ………. on her computer and my brothers (10. not study) ………. on the weekend very often. My parents are not at home. They (11. visit) ………. some friends in the city centre.
Trong câu này, sử dụng thì hiện tại đơn “sit” để diễn đạt một thói quen hàng tuần.
2. watch
Trong câu có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều, nên ta sử dụng thì hiện tại đơn “watch” để diễn đạt một thói quen hàng tuần.
3. aren’t watching
Trong câu này có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “aren’t watching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
4. is not working
Ở câu này có chủ ngữ là “it” nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is not working” để diễn đạt tình trạng hiện tại của TV không hoạt động.
5. is playing
Câu có chủ ngữ “My sister” là danh từ số ít nên khi diễn đạt những hành động đang diễn ra, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is playing”.
6. are studying
Vì câu có chủ ngữ “my brothers” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt những hành động đang diễn ra.
7. am reading
Câu có chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am reading” để diễn đạt những hành động đang diễn ra.
8. read
Trong câu này có “often” là trạng từ chỉ tần suất hành động và chủ ngữ “I” nên sử dụng thì hiện tại đơn “read” để diễn đạt một thói quen hàng này.
9. doesn’t play
Trong câu này có “usually” chỉ tần suất hành động và chủ ngữ “my sister” là danh từ số ít nên sử dụng thì hiện tại đơn ở thể phủ định “doesn’t play” để diễn đạt một thói quen hàng này.
10. don’t study
Trong câu này, sử dụng thì hiện tại đơn “do not studying” để diễn đạt một thói quen vì câu có chủ ngữ “my brothers” là danh từ số nhiều.
11. are visiting
Vì câu có chủ ngữ “They” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are visiting” để diễn đạt hành động đang diễn ra.
Exercise 3: Complete the sentences with the words given
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
2. are studying
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
3. works
Sử dụng thì hiện tại đơn “works” để diễn đạt một thói quen hoặc sự thật chung.
4. is sleeping
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is sleeping” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
5. is teaching
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is teaching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
6. is preparing
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is preparing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
7. are eating
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are eating” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
8. are listening
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are listening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
9. reads
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are listening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
10. are practicing
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are practicing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
Exercise 6: Matching the sentences in the left column with the right column appropriately
(Bài tập 6: Nối các câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý)
1. Please turn down the volume. 2. Do you have something to eat? 3. My family don’t have anywhere to live now. 4. I have to come home now. 5. John doesn’t collect books anymore. 6. I go to the gym three times a week. 7. lt isn’t true what they said. 8. I’m afraid I don’t bring the raincoat. 9. Why are you studying so late? 10. Why are they running in the park?
A. lt’s getting very late. B. They’re lying. C. lt’s starting to rain. D. He’s trying to sell it. D. My children are getting hungry. F. She’s trying to sleep. G. We’re looking for an affordable house. H. I am losing fat. I. I have an important exam tomorrow. J. They are training for a marathon.
3. Download tổng hợp 199+ bài tập thì tại tiếp diễn
Để chinh phục triệt để bài tập thì tại tiếp diễn, chỉ với những câu bài tập phía trên là chưa đủ. Bạn cần luyện thêm nhiều bài tập về thì này hơn thì mới thành thạo. Mình đã giúp bạn tổng hợp hơn 199 câu bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, việc của bạn là chỉ cần nhấp vào liên kết bên dưới để sở hữu nó.
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn không hề khó chút nào đúng không? Đây là phần ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh mà chắc chắn bạn phải thực sự hiểu rõ trước khi đi đến các ngữ pháp nâng cao.
So với các thì khác, mình thấy thì hiện tại tiếp diễn có công thức, cách dùng tương đối đơn giản, nhưng nếu bạn không chú ý thì cũng dễ bỏ sót một số điểm như:
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
4 thoughts on “199+ bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (kèm đáp án)”
Sao ở quy tắc chia đuôi ing ở trên prefer vẫn thêm ing mà ở dưới động từ ko chia hiện tại tiếp diễn lại có prefer
prefer vẫn có thể thêm -ing nếu nó là Gerund. Preferring mình không dùng thể tiếp diễn như “I am preferring tea to coffee.” được, nhưng mình có thể dùng nó ở dạng Gerund như “He had his own reasons for preferring rooms to a hotel.”
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Bóng đá, được mệnh danh là môn thể thao vua. Đã có mặt ở hơn 200 quốc gia trên thế giới. Trong các trận đấu hay trong các cuộc trò chuyện với bạn bè về bóng đá, bạn liệu đã có hiểu rõ hết về
Trong thời đại toàn cầu hóa, giao thông vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Từ những chuyến đi ngắn hàng ngày đến những hành trình khám phá thế giới, phương tiện giao thông đã kết nối
Hoàng Long
15.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!
Sao ở quy tắc chia đuôi ing ở trên prefer vẫn thêm ing mà ở dưới động từ ko chia hiện tại tiếp diễn lại có prefer
prefer vẫn có thể thêm -ing nếu nó là Gerund. Preferring mình không dùng thể tiếp diễn như “I am preferring tea to coffee.” được, nhưng mình có thể dùng nó ở dạng Gerund như “He had his own reasons for preferring rooms to a hotel.”
làm sao để phân biệt 2 thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn nếu không có các dấu hiệu nhận biết ạ?
tuỳ vào ngữ cảnh nữa bạn nhé!