Ghi nhớ cấu trúc phức tạp với 2 dạng động từ: Quá khứ phân từ và dạng điều kiện hoàn thành.
Hiểu rõ về mối quan hệ thời gian giữa hai sự kiện trong câu. Cụ thể, sự kiện nào chưa xảy ra ở quá khứ, sự kiện nào là kết quả.
Mặc dù vậy, bạn hoàn toàn có thể ăn trọn điểm số ở bài tập câu điều kiện loại 3 nếu nắm vững lý luyết về cấu trúc, cách dùng, dạng đảo ngữ và biến thể câu điều kiện loại 3.
Để giúp bạn thuận tiện hơn trong quá trình ôn tập, chúng mình đã tổng hợp bài viết 100+ bài tập câu điều kiện loại 3. Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi qua 2 vấn đề chính như sau:
Ôn tập kiến thức về câu điều kiện và câu điều kiện loại 3.
Làm quen với những dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong thi.
Cùng học bài thôi nào!
1. Tổng quan về câu điều kiện loại 3
Đầu tiên, mời bạn xem lại tổng quan lý thuyết về câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức
1. Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh –Kháiniệm:Câu điều kiện loại 3 câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Loại câu này chỉ ra một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ, do đó thường mang tính chất hối tiếc, ước muốn điều gì đó đáng lẽ nên xảy ra. Tuy nhiên, ta cũng có thể dùng nó với mục đích “cảm thấy may mắn” vì điều gì đó đã không xảy ra ở quá khứ. – Công thức: If + S + had (not) + V-ed/ V3, S + would/ could/ should (not) …+ have + V-ed/ V3. S + would/ could/ should (not) …+ have + V-ed/ V3 if + S + had (not) + V-ed/ V3. – Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ hoàn thành, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). 2. Biến thể câu điều kiện loại 3 – Biến thể mệnh đề if: Khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong mệnh đề điều kiện if. Cấu trúc: If + S + had + been + V-ing, S + would + have + V-ed/ V3. Các cụm từ But for/ without/ had it not been for với nghĩa “nếu không thì” có thể thay thế mệnh đề If trong câu. Cấu trúc: But for/ without/ had not it been for + N, S + would + have + V-ed/ V3. – Biến thể mệnh đề chính: Trường hợp biến thể ở mệnh đề chính, chúng ta có thể dùng thì tiếp diễn trong mệnh đề chính. Cấu trúc: If + S + had + V-ed/ V3, S + would + have + been + V-ing. 3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 được dùng nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của hành động, giúp tăng tính biểu cảm cho câu văn trong các tình huống trang trọng. – Đảo ngữ với động từ to be Cấu trúc: If +S+ had (not) been+ Adj/ N, S + would/ could/ should (not) + have + V3. => Had + S+ (not) been+ Adj/ N, S+ would/ could/ should (not) + have + V3. – Đảo ngữ với động từ thường Cấu trúc: If +S+ had (not) + V3, S + would/ could/ should + have + V3. => Had + S + (not) V3, S + would/ could/ should (not) + have + V3.
Nếu vẫn chưa nắm chắc kiến thức, bạn có thể xem lại bài giảng câu điều kiện loại 3 đến từ các thầy cô của BBC Learning English.
Trong phần này, chúng ta sẽ cùng làm 100+ bài tập về câu điều kiện loại 3 được tổng hợp chi tiết và mới nhất. Bài tập giúp bạn nắm vững lý thuyết, rèn luyện kỹ năng ngữ pháp và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.
Trong bài sẽ có các dạng bài tập như sau:
Chọn đáp án đúng.
Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Hoàn thành câu điều kiện loại 3 bằng cách chia động từ ở dạng đúng.
Exercise 1: Choose the correct option
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)
1. If we had closed/ closed/ have closed the window yesterday, it would not have been/ were not/ had not been so cold in here.
=> ……………………………………………………………………
2. If the lady have not stopped/ had not stopped/ has not stopped the boy, he could have ran/ would have run/ has run into the van.
=> ……………………………………………………………………
3. The dog had not attacked/ would not have attacked/ will not attack you if you hadn’t teased/ had not tease/ have not teased him.
=> ……………………………………………………………………
4. If they had buyed/ had bought/ has bought a new tent, they would not got/ had not gotten/ might not have gotten wet during the night.
=> ……………………………………………………………………
5. The computer had not crashed/ crashed not/ might not have crashed so often if Larry tested/ had tested/ have tested it.
=> ……………………………………………………………………
6. If she told/ had told/ tells me, I will collect/ would collect/ would have collected her from the airport.
=> ……………………………………………………………………
7. Your friends hadn’t laughed/ wouldn’t have laughed/ won’t laugh at you if you have combed/ ’d combed/ ’s combed your hair.
=> ……………………………………………………………………
8. If the men had recharged/ ’d recharge/ recharged the batteries, they will have had/ would have had/ would had enough power for their laptops.
=> ……………………………………………………………………
9. He‘d have caught/ would caught/ should caught the plane if he has hurried/ ’d hurried/ ’d have hurried.
=> ……………………………………………………………………
10. If you turned/ ’d turned/ have turned down the volume of your stereo, the neighbours would not have complained.
– “If we had closed” dùng để diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Trong trường hợp này, việc đóng cửa sổ không được thực hiện ở quá khứ. – “It would not have been so cold in here” là phần kết quả của câu điều kiện. Nếu chúng ta đã đóng cửa sổ, thì không có lý do gì phòng sẽ lạnh như vậy.
2. had not stopped/ would have run
– “If the lady had not stopped” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một sự kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, nếu người phụ nữ không đứng lại, điều gì đó tiêu cực sẽ xảy ra. – “He would have run into the van” là kết quả của điều kiện. Trong trường hợp này, nếu người phụ nữ không ngăn cản cậu bé, cậu bé sẽ lao vào chiếc xe van.
3. would not have attacked/ hadn’t teased
– “The dog would not have attacked” là cấu trúc điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu bạn không làm phiền (tease) con chó. – “If you hadn’t teased him” là mệnh đề điều kiện thể hiện hành động mà nếu không có nó, điều kiện trong quá khứ sẽ không xảy ra. Trong trường hợp này, nếu bạn không làm phiền con chó, con chó sẽ không tấn công.
4. had bought/ might not have gotten
– “If they had bought” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là việc mua một chiếc lều mới. – “They would not have gotten wet during the night” là kết quả của điều kiện. Nếu họ đã mua một chiếc lều mới, họ sẽ không bị ướt trong đêm.
5. might not have crashed/ had tested
– “The computer might not have crashed” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu Larry đã kiểm tra máy tính. – “If Larry had tested it” là mệnh đề điều kiện thể hiện hành động mà nếu không có nó, điều kiện trong quá khứ sẽ không xảy ra. Trong trường hợp này, nếu Larry đã kiểm tra máy tính, máy tính có lẽ sẽ không gặp phải tình trạng treo máy nhiều lần.
6. had told/ would have collected
– “If she had told me” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu cô ấy đã thông báo cho bạn biết. – “I would have collected her from the airport” là kết quả của điều kiện. Nếu cô ấy đã thông báo trước, bạn sẽ đến sân bay để đón cô ấy.
7. wouldn’t have laughed/ ‘d combed
– “Your friends wouldn’t have laughed at you” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu bạn đã chải tóc. – “If you had combed your hair” là mệnh đề điều kiện, thể hiện hành động mà nếu không có nó, điều kiện trong quá khứ sẽ không xảy ra. Trong trường hợp này, nếu bạn đã chải tóc, bạn không sẽ bị bạn bè cười chê
8. had recharged/ would have had
– “If the men had recharged the batteries” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu những người đàn ông đã nạp lại pin. – “They would have had enough power for their laptops” là kết quả của điều kiện. Nếu họ đã nạp lại pin, họ sẽ có đủ năng lượng cho máy tính xách tay của họ.
9. ‘d have caught/ ‘d hurried.
– “He would have caught the plane” diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ, là kết quả của hành động không thực hiện. – “If he had hurried” là mệnh đề điều kiện, thể hiện rằng nếu anh ấy đã vội vã, anh ấy có thể đã kịp đón chuyến máy bay.
10. ‘d turned/ would not have complained.
– “If you had turned down the volume of your stereo” diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu bạn đã giảm âm lượng của loa stereo. – “The neighbors would not have complained” là kết quả của điều kiện. Nếu bạn đã giảm âm lượng, họ sẽ không phải than phiền.
Exercise 2: Put in the correct form using the conditional sentences type 3
(Bài tập 2: Viết đúng dạng câu điều kiện loại 3)
If you ………. (not/ be) late, we ………. (not/ miss) the bus.
If she ………. (study), she ………. (pass) the exam.
If we ………. (arrive) earlier, we ………. (see) John.
If they ………. (go) to bed early, they ………. (not/ wake) up late.
If he ………. (become) a musician, he ………. (record) a CD.
If she ………. (go) to art school, she ………. (become) a painter.
If I ………. (be) born in a different country, I ………. (learn) to speak a different language.
If she ………. (go) to university, she ………. (study) French.
If we ………. (not/ go) to the party, we ………. (not/ meet) them.
If he ………. (take) the job, he ………. (not/ go) traveling.
Đây là câu điều kiện loại 3, với điều kiện không thực tế ở quá khứ (you had not been late) và hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (we would not have missed the bus). “Nếu bạn không đến muộn thì chúng tôi đã không lỡ chuyến xe buýt”.
2. had studied – would have passed
Câu này cũng là câu điều kiện loại 3, trong đó có điều kiện không thực tế ở quá khứ (she had studied) và hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (she would have passed the exam). “Nếu cô ấy đã học, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi.”
3. had arrived earlier – would have seen
Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. “Nếu chúng ta đã đến sớm hơn, thì chúng ta đã có cơ hội thấy John”.
4. had gone to bed early – wouldn’t have woken up
Đây là câu điều kiện loại 3. “Nếu họ đã đi ngủ sớm, họ sẽ không thức dậy muộn”.
5. had become a musician – would have recorded
Đây là câu điều kiện loại 3 diễn đạt về một sự kiện không thể thực hiện trong quá khứ. “Nếu anh ấy đã trở thành một nhạc sĩ, anh ấy đã ghi âm một CD”.
6. had gone to art school – would have become
Câu điều kiện loại 3 “nếu cô ấy đã học nghệ thuật, cô ấy đã trở thành họa sĩ.”
7. had been born – would have learnt
Đây là câu điều kiện loại 3 diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. “Nếu tôi đã sinh ra ở một quốc gia khác, tôi đã học nói một ngôn ngữ khác”.
8. had gone to university – would have studied
Đây là câu điều kiện loại 3, “nếu cô ấy đã đi học đại học, cô ấy đã học tiếng Pháp.”
9. hadn’t gone to the party – wouldn’t have met
Đây là câu điều kiện loại 3, “nếu chúng ta không đi đến bữa tiệc, chúng ta sẽ không gặp họ.”
10. had taken the job – wouldn’t have gone
Đây là câu điều kiện loại 3, “nếu anh ấy đã nhận công việc, anh ấy sẽ không đi du lịch.”
Exercise 3: Put the verbs in brackets into the gaps to form a conditional sentence type 3, mind the position of the if-clause
(Bài tập 3: Điền các động từ trong ngoặc vào chỗ trống để tạo thành câu điều kiện loại 3, chú ý vị trí của mệnh đề if.)
If he ………. (to come) earlier, he ………. (to meet) Anne.
The water in the pool ………. (to be) warmer if the sun ………. (to shine) more often.
If Betty ………. (to write) more applications, she ………. (to get) an apprenticeship.
If I ………. (to see) you, I ………. (to talk) to you.
We ………. (to give) the man the documents if we ………. (to know) him.
If you ………. (to phone) me, I ………. (to record) the show.
They ………. (to understand) the film if they ………. (to read) the book.
If the car ………. (to turn) left, the old lady ………. (to cross) the street.
If she ………. (to notice) the red traffic light, she ………. (to stop).
The boys ………. (to win) the match if they ………. (to train) regularly.
– “Had been” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (thời tiết đã đẹp). – “Would have played” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (họ đã chơi bóng).
2. had gone/ would have had
– “Had gone” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (chúng ta đã đi đến một nhà hàng tốt). – “would have had” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (chúng ta đã có một bữa tối tốt hơn).
3. had learned/ would have written
– “Had learned” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (John đã học thêm từ). – “Would have written” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (anh ấy đã viết một báo cáo tốt).
4. had taken/ would have arrived
– “Had taken” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (các bé đã đi xe bus đến trường). – “Would have arrived” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (họ đã đến đúng giờ).
5. had explained/ would have done
– “Had explained” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (giáo viên đã giải thích bài tập về nhà). – “Would have done” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (tôi đã làm nó).
6. had waited/ would have seen
– “Had waited” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (họ đã đợi thêm 10 phút). – “Would have seen” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (họ đã nhìn thấy ngôi sao pop).
7. had come/ would have arrested
– “Had come” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (cảnh sát đã đến sớm hơn). – “Would have arrested” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (họ đã bắt giữ kẻ trộm).
8. had bought/ would have tasted
– “Had bought” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (bạn đã mua rau xanh tươi). – “Would have tasted” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (salad của bạn đã ngon hơn).
9. had asked/ would have emailed
– “Had asked” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (Alex đã hỏi tôi). – “Would have emailed” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (tôi đã gửi email văn bản).
10. had spoken/ would have understood
– “Had spoken” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (anh ấy đã nói chậm hơn). – “Would have understood” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (Peggy đã hiểu anh ấy).
Exercise 5: Complete the conditional sentences type 3 by putting the verbs into the correct form
(Bài tập 5: Hoàn thành câu điều kiện loại 3 bằng cách chia động từ ở dạng đúng)
If you (study) ………. for the test, you (pass) ………. it.
Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không học bài cho kỳ thi) và kết quả không xảy ra (không đậu kỳ thi). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had studied). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have passed).
2. had asked/ would have helped
Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không hỏi tôi) và kết quả không xảy ra (không giúp bạn). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had asked). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have helped).
3. had gone/ would have seen
Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không đi xem phim hôm qua) và kết quả không xảy ra (không gặp bạn Jacob). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had gone). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have seen).
4. had spoken/ would have understood
Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không nói tiếng Anh) và kết quả không xảy ra (cô ấy không hiểu). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had spoken). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have understood).
5. had listened/ would have been
Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không nghe tôi) và kết quả không xảy ra (đến nhà sớm hơn). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had listened). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have been).
6. have written/ had had
Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không có địa chỉ của bạn) và kết quả không xảy ra (viết bưu thiếp cho bạn). Động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng would + infinitive vì hành động write phụ thuộc vào việc có địa chỉ hay không. Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have written).
7. had not broken/ would have taken
Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không gãy chân) và kết quả không xảy ra (tham gia cuộc thi). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had not broken). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have taken).
8. had not started/ would have walked
Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không bắt đầu mưa) và kết quả không xảy ra (đi bộ đến bảo tàng). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had not started). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have walked).
9. would have swum/ had not been
Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không có nhiều cá mập ở đó) và kết quả không xảy ra (tắm biển). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had not been). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would + infinitive (would have swim).
10. had taken/ would not have arrived
Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (đi xe buýt) và kết quả không xảy ra (không đến đúng giờ). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had taken). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would + have + past participle (would not have arrived).
3. Download trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 3
Tải ngay bộ sưu tập bài tập về câu điều kiện loại 3 để nâng cao kiến thức ngữ pháp. Bộ tài liệu bao gồm những câu hỏi đa dạng và thú vị, giúp bạn rèn luyện khả năng áp dụng thì quá khứ hoàn thành một cách linh hoạt và chính xác.
Học lý thuyết kết hợp làm bài tập câu điều kiện loại 3 giúp bạn nắm trọn kiến thức ngữ pháp câu điều kiện. Trong quá trình làm bài, bạn hãy lưu ý một số vấn đề sau để không bị mất điểm oan:
Ghi nhớ chính xác cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Phân biệt giữa mệnh đề if và mệnh đề kết quả.
Dùng dạng đúng của động từ ở quá khứ phân từ.
Hãy thực hành trước rồi mới xem đáp án nha, sau đó kiểm tra và ghi chú những câu làm sai. Đây là phương pháp giúp bạn tránh được những lỗi không đáng có đấy.
Nếu còn có bất kỳ thắc mắc về bài tập, hãy để lại bình luận bên dưới viết. Đội ngũ giáo viên tại Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ các bạn trong quá trình học.
Tài liệu tham khảo:
4 Types of Conditional Sentences: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/. – Ngày truy cập 26/03/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong quá trình học tiếng Anh, nhiều người thường gặp khó khăn với cụm từ turn off do sự đa dạng trong ngữ cảnh sử dụng của nó. Không chỉ đơn giản là tắt thiết bị điện tử, turn off còn mang nhiều ý nghĩa
Bạn có bao giờ gặp khó khăn trong việc hiểu và sử dụng phrasal verbs tiếng Anh không? Turn in là một ví dụ điển hình, với nhiều nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn. Bạn có đang bối rối không biết khi nào nó
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Hoàng Long
16.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!