Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Tổng hợp các cấu trúc câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Câu bị động là một trong những phần ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh, đặc biệt đối với những bạn đang chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia hay bài thi IELTS. Ngoài cấu trúc thường gặp ra, có khá nhiều cấu trúc câu bị động đặc biệt mà người học cần phải nắm được. Hãy cùng Vietop English tìm hiểu một số cấu trúc câu bị động đặc biệt trong bài viết dưới đây nhé!

Câu bị động đặc biệt với hai tân ngữ 

Trong tiếng Anh, có rất nhiều động từ được theo sau bởi hai tân ngữ (thường là chỉ người và chỉ vật) ở dạng:

Verb + someone + something

Với những động từ có hai tân ngữ theo sau như vậy, chúng ta cũng có thể chuyển sang câu bị động theo hai cách, với mỗi tân ngữ chuyển lên làm chủ ngữ, ta được hai câu bị động khác nhau mang cùng một nghĩa. 

S + V + Oi + Od
  • => Cách 1: S + tobe + Ved/ cột 3 + Od
  • => Cách 2:  S + tobe + Ved/ cột 3 + giới từ + Oi

Trong đó: Oi là tân ngữ gián tiếp, Od là tân ngữ trực tiếp. 

E.g: 

Give (cho, tặng)My father gave me a new bike on my birthday. (Bố tôi tặng cho tôi một chiếc xe đạp mới vào ngày sinh nhật.)⟶ I was given a new bike by my father on my birthday.⟶ A new bike was given to me by my father on my birthday.
Tell (Nói)Mai told me the story about Minh. (Mai kể cho tôi câu chuyện về Minh.)⟶ I was told the story about Minh by Mai.⟶ The story about Minh was told to me by Mai.
Show (cho xem)The saleswoman is showing the customers the new car. (Người bán hàng đang giới thiệu cho khách hàng chiếc ô tô mới.)⟶ The customers are being shown the new car by the saleswoman.⟶ The new car is being shown to the customers by the saleswoman.
Buy (mua)He bought a new dress for his girlfriend. (Anh ấy mua một chiếc váy mới cho bạn gái.)⟶ This new dress was bought for his girlfriend.⟶ His girlfriend was bought a new dress.

Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp Tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC

Câu bị động đặc biệt với cấu trúc: V + V-ing

Trong các trường hợp câu bị động đặc biệt, có một dạng cấu trúc như sau: 

Dạng chủ động: V + somebody + V-ing + something
=> Dạng bị động: V + something + being + Ved/ cột 2 (by somebody)

Các động từ áp dụng với trường hợp này là: Love, like, dislike, mind, regret, deny, involve, imagine, admit, fancy, hate,… 

E.g: 

  • I don’t mind you turning on the light. (Tôi không phiền khi bạn bật đèn.)
  • => I don’t mind the light being turned on. 

Câu bị động đặc biệt với động từ tri giác

Đối với các động từ chỉ cảm giác (verb of perception) như: See, watch, look, smell, hear, notice,… ta có cấu trúc câu bị động đặc biệt như sau: 

Dạng chủ động: S + V(p) + somebody + V-ing/ to V.
=> Dạng bị động: S + tobe + Ved/ cột 3 + V-ing/ to V.

E.g: 

  • Someone saw him breaking into the bank. (Ai đó đã nhìn thấy anh ấy đột nhập vào ngân hàng.) => He was seen breaking into the bank. 
  • I heard her talking to her husband. (Tôi nghe thấy cô ấy nói chuyện với chồng.) => She was heard talking to her husband. 

Câu bị động đặc biệt kép

Với câu bị động “kép”, một số động từ thường gặp là: Think, believe, expect, know, find, consider, say, understand,… Câu bị động kép bao gồm các trường hợp như sau: 

Trường hợp 1: Động từ V1 (câu chủ động) chia ở các thì hiện tại: thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V2
=> It is + V1-p2 + that + S2 + V2
=> S2 + am/ is/ are + V1-p2 + to V2 

(Trong trường hợp V2 ở câu chủ động chia thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn)

=> S2 + am/ is/ are + V1-p2 + to have V2-p2

(Trong trường hợp V2 ở câu chủ động chia thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

E.g: 

People believe that their parents are very rich. (Nhiều nhân viên tin rằng bố mẹ của họ rất giàu.) 

  • → It is believed that their parents are very rich. 
  • → Their parents are believed to be very rich. 

People think that she died. (Mọi người nghĩ rằng cô ấy đã chết.)

  • → It is thought that she died. 
  • → She is thought to have died. 

Trường hợp 2: Động từ V1 (câu chủ động) chia ở các thì quá khứ: thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn.

S1 + V1 + that + S2 + V2
=> It was + V1-p2 + that + S2 + V2
=> S2 + was/ were + V1-p2 + to V2 

(Trong trường hợp V2 ở câu chủ động chia thì quá khứ đơn)

=> S2 + was/ were + V1-p2 + to have V2-p2

(Trong trường hợp V2 ở câu chủ động chia thì quá khứ hoàn thành)

E.g: 

People thought that she died. (Người ta nghĩ rằng cô ấy đã chết.)

  • → It was thought that she died. 
  • → She was thought to die. 

Many people believed that she had gone abroad. (Mọi người đã nghĩ rằng cô ấy đã đi nước ngoài.)

  • → It was believed that she had gone abroad. 
  • → She was believed to have gone abroad.

Xem thêm:

Câu bị động với động từ nguyên mẫu

Câu bị động thì tương lai đơn

Câu bị động Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Câu bị động đặc biệt với câu mệnh lệnh 

Câu chủ động: It’s one’s duty to + V

=> Câu bị động: S + tobe + supposed to + V 

E.g:

  • It’s his duty to wash the dishes today. (Hôm nay nhiệm vụ của anh ấy là rửa bát.)
  • => He is supposed to wash the dishes today. 

Câu chủ động: It’s necessary to + V

=> Câu bị động: S + should/ must + be + Ved/ cột 3

E.g:

  • It’s necessary to solve this problem in the meeting. (Việc giải quyết vấn đề là cần thiết trong buổi họp này.)
  • => The problem should be solved in the meeting. 

Câu chủ động mệnh lệnh thức

=> Câu bị động: S + should/ must be + Ved/ cột 3

E.g:

  • Close the door, please!
  • => The door should be closed.

Câu bị động đặc biệt với cấu trúc: Have somebody do something/ get somebody to do something

Một trong những cấu trúc câu bị động đặc biệt là cấu trúc: “nhờ ai làm gì”: 

  • Câu chủ động: S + have + somebody + V + something
  • Hoặc S + get + somebody + to V + something
  • => Câu bị động: S + have + something + Ved/ cột 3
  • Hoặc S + get + something + Ved/ cột 3

E.g: 

  • I have my brother repair my motorbike. (Tôi nhờ anh trai sửa cho chiếc xe máy.) => I have my motorbike repaired by my brother. 
  • He got his friend to cut his hair. (Anh ấy nhờ bạn cắt tóc.) => He got his hair cut by his friend. 

Câu bị động đặc biệt với make/ let

  • Câu chủ động: S + make + somebody + V 
  • => Câu bị động: S + be + made + to V
  • Câu chủ động: S + let + somebody + V
  • => Câu bị động: Let + somebody + something + Ved/ cột 3 hoặc be allowed + to V

Dưới đây là ví dụ về dạng câu bị động đặc biệt với make/ let

E.g: 

  • They made Cinderella do all the household chores alone. (Họ bắt Cinderella phải làm tất cả việc nhà một mình.) => Cinderella was made to do all the household chores alone. 
  • My father has let me drive the car since I was 18. (Bố tôi cho tôi lái xe từ khi tôi 18 tuổi.) => I have been allowed to drive the car since I was 18. 

Câu bị động đặc biệt với chủ ngữ giả IT 

  • Câu chủ động: It + tobe + adj + for sb + to V + to do sth
  • => Câu bị động: It + tobe + adj + for something + to be done (by sb)

E.g: 

  • It’s important for me to do homework. (Làm bài tập về nhà là việc quan trọng đối với tôi.)
  • => It’s important for homework to be done. 

Câu bị động đặc biệt với 7 động từ đặc biệt

  • Câu chủ động: S + V + that + S + (should) V + o
  • => Câu bị động: It + tobe + Ved/ cột 3 + that + sth + to be + Ved/ cột 3

Các động từ áp dụng trong trường hợp câu bị động đặc biệt này là: Suggest, require, request, order, demand, insist, recommend

E.g:

  • The parents suggested that children should do more homework. 
  • => It was suggested that more homework should be done. 

Xem thêm:

Bài tập câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh

Hãy cùng luyện tập với các bài tập dưới đây để dễ dàng ghi nhớ hơn các dạng bài tập câu bị động đặc biệt nhé!

Bài 1: Change the active sentence into the passive. There are two answers for each question.

  1. Lan gave a bottle of milk to Mike.
  2. I lent Lisa a book.
  3. I have the homekeeper clean the room.
  4. We got the mechanic to fix the refrigerator.
  5. People think that the new government is a good listener.
  6. People expect that the new party will win the election.
  7. They see him going out with someone.
  8. I saw her feeding her dog.
  9. Shut the door!
  10. Tell me the truth!

Đáp án: 

  1. A bottle of milk was given to Mike. (Mike was given a bottle of milk.)
  2. Lisa was lent a book. (A book was lent from Lisa.)
  3. I have the room cleaned by the homekeeper. 
  4. We got the refrigerator fixed by the mechanic. 
  5. It is thought that the new government is a good listener. 
  6. It is expected that the new party will win the election.
  7. He is seen going out with someone. 
  8. She was seen feeding her dog. 
  9. The door should be shut. 
  10. The truth should be told to me. 

Bài 2: Sử dụng câu bị động để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. People know that my father is a soccer player.

→ ………………………………………………………………….

2. They say that Mai is in hospital.

→ ………………………………………………………………….

3. We think that the children should go to bed early.

→ ………………………………………………………………….

4. People believe that the thieves have worked in the street for 2 years.

→ ………………………………………………………………….

5. His colleagues thought that he was married.

→ ………………………………………………………………….

Đáp án: 

  1. It is known that my father is a soccer player.

My father is known to be a soccer player.

  1. It is said that Mai is in hospital.

Mai is said to be in hospital.

  1. It is thought that the children go to bed early.

The children are thought to go to bed early.

  1. It is believed that the thieves have worked in the street for 2 years.

The thieves are believed to have worked in the street for 2 years.

  1. It was thought that he was married.

He was thought to be married.

Bài 3. Sử dụng cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt với “get” để hoàn thành các câu dưới đây

  1. My mother doesn’t understand why my room is always so dirty. It __________ (clean) every day.
  2. They usually _______(the living room/ redecorate) every two years.
  3. My sister isn’t making her own wedding dress, she___________ (it / make) by a designer in Paris.
  4. When novels are translated into Viet Nam, a lot of the real meaning usually ________ (lose) in the translation.
  5. He didn’t fix his motorbike himself, he________ (it / fix) at the garage.

Đáp án:

  1. Gets cleaned
  2. Get the living room redecorated
  3. Is getting it made
  4. Gets lost
  5. Got it fixed

Trên đây là những trường hợp câu bị động đặc biệt mà thường xuất hiện trong các bài thi, đặc biệt là bài thi THPT Quốc gia và bài thi IELTS. Hãy cùng Vietop English tham khảo thêm các bài viết tại chuyên mục IELTS Grammar nhé!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop