Trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là các dạng bài tập câu bị động thì quá khứ (past tense), làm sao chúng ta phân biệt được khi nào dùng câu bị động thì past continuous, past simple hay past perfect?
Điển hình như, có rất nhiều bạn dễ gặp nhầm lẫn giữa câu bị động thì hệ tiếp diễn (continuous) và thì hệ hoàn thành (perfect) vì nhiều lý do, trong đó có thể kể đến việc chưa nắm rõ cách sử dụng, chia thì bị nhầm lẫn, … dẫn đến chúng ta thường bị mất điểm “oan” khi gặp những dạng đề này trong các bài kiểm tra.
Hiểu được những khó khăn đó, mình đã chuẩn bị bài viết giúp các bạn thực hành với 200+ bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, giúp “gỡ rối” các vấn đề khi gặp phải dạng bài tập này trong các bài kiểm tra. Bài viết bao gồm:
Dấu hiệu nhận biết, cách dùng và cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn.
Các dạng bài tập phổ biến của câu bị động thì quá khứ tiếp diễn.
Một số lưu ý quan trọng để hoàn thành các bài tập.
Nào, chúng ta cùng bắt đầu ngay thôi!
1. Lý thuyết câu bị động thì quá khứ tiếp diễn
Trước khi bắt tay vào làm bài tập, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động thì quá khứ tiếp diễn nhé:
Tóm tắt kiến thức
Cấu trúc (+) Thể khẳng định: O + was/ were + being + V-ed/ V3 + (by S). E.g.: The light was being broken in the past. (Cái bóng đèn đang bị làm vỡ vào trước đó rồi) (-) Thể phủ định: O + was/ were not (wasn’t/ weren’t) + being + V-ed/ V3 + (by S). E.g.: The light was not being broken in the past. (Cái bóng đèn đang không bị làm vỡ vào trước đó.) (?) Thể câu hỏi yes/ no: Was/ Were + O + being + V-ed/ V3 + (by S)? E.g.: Was the light being broken in the past? (Cái bóng đèn đang bị làm vỡ vào trước đó đúng không?) (?) Thể câu hỏi Wh-: Wh- question + was/ were + O + being + V-ed/ V3 + (by S)? E.g.: When was the light being broken? (Cái bóng đèn đang bị làm vỡ khi nào vậy?) – Lưu ý: Was được sử dụng với “I, he, she, it,” hoặc với danh từ số ít, còn “were” được sử dụng với “you, we, they,” hoặc với danh từ số nhiều. Cách sử dụng – Khi muốn nhấn mạnh vào hành động đang diễn ra trong quá khứ mà không quan trọng người thực hiện. – Khi người nói không muốn đề cập đến người thực hiện hành động. – Khi muốn đưa sự chú ý lên hành động đang diễn ra trong quá khứ. – Khi muốn nhấn mạnh vào hành động đang xảy ra đồng thời với một hành động khác trong quá khứ. – Khi muốn nêu hành động đã được chuẩn bị hoặc đã được bắt đầu trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn Dưới đây là một số những từ, cấu trúc thường đi kèm với thì quá khứ tiếp diễn mà bạn cần biết: – Những giới từ chỉ thời gian như at, in (E.g.: In 2015, at 9pm last night, ect.) – Cụm từ chỉ thời gian như at that time, at this time, in the past. – Trong một số cấu trúc câu có từ while và một số trường hợp có when.
Ngoài ra, mình có tổng hợp lý thuyết câu bị động thì quá khứ tiếp diễn dưới dạng hình ảnh để bạn dễ nhớ, có thể lưu về và học bài mọi lúc:
Mình đã tổng hợp bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
Chuyển các câu sau sang dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn.
Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn.
Chọn đáp án đúng nhất.
Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).
Exercise 1: Using past continuous, change the following sentences into the passive form
(Bài tập 1: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, hãy chuyển các câu sau sang dạng bị động)
1. She was cooking dinner when we arrived. =>……………………………………………………………………………………………………………………………..
2. They were planting trees in the garden at 10:30 last morning. =>……………………………………………………………………………………………………………………………..
3. He was repairing the car in the past. =>……………………………………………………………………………………………………………………………..
4. We were watching a movie at that time. =>……………………………………………………………………………………………………………………………..
5. The students were writing an essay. =>……………………………………………………………………………………………………………………………..
6. She was reading a book in the library at this time. =>……………………………………………………………………………………………………………………………..
7. They were building a new house on the hill. =>……………………………………………………………………………………………………………………………..
8. He was mowing the lawn in the backyard. =>……………………………………………………………………………………………………………………………..
9. She was painting a picture in her studio at 7:00 pm last night. =>……………………………………………………………………………………………………………………………..
10. They were cleaning the kitchen after dinner. =>……………………………………………………………………………………………………………………………..
1. Dinner was being cooked by her when we arrived.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “she” là chủ thể, đang làm hành động “was cooking” (thì quá khứ tiếp diễn) với tân ngữ “dinner” tại thời điểm “when we arrived” -> Khi chuyển sang câu bị động, “dinner” là chủ thể chịu hành động “was being cooked” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động “by her” (by tân ngữ).
2. Trees were being planted in the garden by them at 10:30 last morning.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “they” là chủ thể, đang làm hành động “were planting” (thì quá khứ tiếp diễn) với tân ngữ “trees” tại thời điểm “at 10:30 last morning” -> Khi chuyển sang câu bị động, “Trees” là chủ thể chịu hành động “were being planted” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động “by them” (by tân ngữ).
3. The car was being repaired by him in the past.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “he” là chủ thể, đang làm hành động “was repairing” (thì quá khứ tiếp diễn) với tân ngữ “the car” tại thời điểm “in the past” -> Khi chuyển sang câu bị động, “the car” là chủ thể chịu hành động “was being repaired” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động “by him” (by tân ngữ).
4. A movie was being watched by us at that time.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “we” là chủ thể, đang làm hành động “were watching” (thì quá khứ tiếp diễn) với tân ngữ “a movie” tại thời điểm “at that time” -> Khi chuyển sang câu bị động, “a movie” là chủ thể chịu hành động “was being watched” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động “by us” (by tân ngữ).
5. An essay was being written by the students.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “The students” là chủ thể, đang làm hành động “were writing” (thì quá khứ tiếp diễn) với tân ngữ “an essay” tại thời điểm trong quá khứ -> Khi chuyển sang câu bị động, “an essay” là chủ thể chịu hành động “was being written” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động “by the students” (by tân ngữ).
6. A book was being read by her in the library at this time.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “she” là chủ thể, đang làm hành động “was reading” (thì quá khứ tiếp diễn) với tân ngữ “a book” tại thời điểm “at this time” -> Khi chuyển sang câu bị động, “a book” là chủ thể chịu hành động “was being read” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động “by her” (by tân ngữ).
7. A new house was being built on the hill by them.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “them” là chủ thể, đang làm hành động “were building” (thì quá khứ tiếp diễn) với tân ngữ “a new house” tại thời điểm quá khứ -> Khi chuyển sang câu bị động, “a new house” là chủ thể chịu hành động “was being built” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động “by them” (by tân ngữ).
8. The lawn was being mowed in the backyard by him.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “he” là chủ thể, đang làm hành động “was moving” (thì quá khứ tiếp diễn) với tân ngữ “the lawn” tại thời điểm trong quá khứ -> Khi chuyển sang câu bị động, “the lawn” là chủ thể chịu hành động “was being moved” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động “by him” (by tân ngữ).
9. A picture was being painted in her studio by her at 7:00 pm last night.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “she” là chủ thể, đang làm hành động “was painting” (thì quá khứ tiếp diễn) với tân ngữ “a picture” tại thời điểm “at 7:00 pm last night” -> Khi chuyển sang câu bị động, “a picture” là chủ thể chịu hành động “was being painted” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động “by her” (by tân ngữ).
10. The kitchen was being cleaned after dinner by them.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “they” là chủ thể, đang làm hành động “were cleaning” (thì quá khứ tiếp diễn) với tân ngữ “the kitchen” tại thời điểm “after dinner” -> Khi chuyển sang câu bị động, “the kitchen” là chủ thể chịu hành động “was being cleaned” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động “by them” (by tân ngữ).
Exercise 2: Fill in the correct passive form in past continuous of the verbs below
(Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn)
Her baby ……….. a bath when Mary called. (take)
A report ……… by Linda. (not write)
The employers ……… by John at 9 o’clock yesterday morning. (call)
My house ……… when she came. (decorate)
A chocolate cake ………… by my brother. (not eat)
Her exercise ……… at 7 o’clock yesterday morning. (do)
A report ………. when Linh called. (write)
A photo of me ……… by Kate when I was eating. (take)
Novels ………. by me at 10 o’clock yesterday morning. (read)
The television ………. at 10 o’clock last night. (break)
Trong câu này, động từ “take” được chuyển sang dạng bị động trong thì quá khứ tiếp diễn là “was being taken”, vì “her baby” là chủ thể của hành động, danh từ số ít nên ta chọn “was”
2. wasn’t being written/ was not being written
Trong câu này, động từ “write” được chuyển sang cấu trúc dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn là “wasn’t being written”, vì “a report” là chủ thể của hành động, danh từ số ít nên ta chọn “was”.
3. were being called
Trong câu này, động từ “call” được chuyển sang cấu trúc dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn là “were being called”, vì “the employees” là chủ thể của hành động, danh từ số nhiều nên ta chọn “were”.
4. was being decorated
Trong câu này, động từ “decorate” được chuyển sang cấu trúc dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn là “was being decorated”, vì “my house” là chủ thể của hành động, danh từ số ít nên ta chọn “was”.
5. wasn’t being eaten/ was not being eaten
Trong câu này, động từ “eat” được chuyển sang cấu trúc dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn là “wasn’t being eaten”, vì “a chocolate cake” là chủ thể của hành động, danh từ số ít nên ta chọn “was”.
6. was being done
Động từ “do” được chuyển sang cấu trúc dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn là “was being done”, vì “a “her exercise” là chủ thể của hành động, danh từ số ít nên ta chọn “was”.
7. was being written
Động từ “write” được chuyển sang cấu trúc dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn là “was being written”, vì “a “a report” là chủ thể của hành động, danh từ số ít nên ta chọn “was”.
8. was being taken
Động từ “take” được chuyển sang cấu trúc dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn là “was being taken”, vì “a “a photo of me” là chủ thể của hành động, danh từ số ít nên ta chọn “was”.
9. were being read
Động từ “read” được chuyển sang cấu trúc dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn là “were being read”, vì “a “novels” là chủ thể của hành động, danh từ số nhiều nên ta chọn “were”.
10. was being broken
Động từ “broken” được chuyển sang cấu trúc dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn là “was being broken”, vì “a “the television” là chủ thể của hành động, danh từ số ít nên ta chọn “was”.
Exercise 3: Choose the most correct option
(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất)
A song was being sung/ are being sung by Linda when John came.
While Ms. Linda was cleaning the house, her back was being hurt/ was hurt.
Our house was decorated/ was being decorated when she phoned.
A Banh mi ate/ was being eaten by me.
An important report was written/ was being written by her at this time.
His room was not being cleaned/ was not cleaned at 10 o’clock yesterday evening.
Newspaper was being read/ was reading by Mr. Linh in the past.
The dishes were being washed/ were washed when John called.
All the blinds were being cleaned/ were cleaning by the women.
The newest videos were being watched/ were watching by them in the past.
Trong câu này, chúng ta sử dụng “was being sung” vì động từ “sing – hát” được chuyển sang dạng bị động trong thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra (việc hát) vào thời điểm cụ thể trong quá khứ là “when John came – khi John đến”.
2. was being hurt
Trong câu này, “was hurt” là lựa chọn đúng vì nó mô tả một tình trạng (làm đau) xảy ra trong quá khứ vào thời điểm cụ thể “when Linda was cleaning the house – khi Linda đang dọn dẹp nhà”.
3. was being decorated
Chúng ta sử dụng “was being decorated” vì động từ “decorate – trang trí” được chuyển sang dạng bị động trong thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động này đang diễn ra vào thời điểm cụ thể “when she phoned – khi cô ấy gọi”.
4. was being eaten
Trong câu này, chúng ta sử dụng “was being eaten” vì động từ “eat – ăn” được chuyển sang dạng bị động trong thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra (việc ăn) vào thời điểm cụ thể trong quá khứ.
5. was being written
Chúng ta sử dụng “was being written” vì động từ “write – viết” được chuyển sang dạng bị động trong thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra (việc viết báo cáo) vào thời điểm cụ thể này trong quá khứ.
6. was not being cleaned
Trong câu này, chúng ta sử dụng “was not being cleaned” để diễn đạt một sự việc đã không diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
7. was being read
Chúng ta sử dụng “was being read” vì động từ “read – đọc” được chuyển sang dạng bị động trong thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra (việc đọc báo) ở thời điểm cụ thể “in the past – trong quá khứ”.
8. were being washed
Trong câu này, chúng ta sử dụng “were being washed” vì động từ “wash – làm sạch” được chuyển sang dạng bị động trong thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra vào thời điểm cụ thể “when John called – khi John gọi”.
9. were being cleaned
Chúng ta sử dụng “were being cleaned” vì động từ “clean – dọn dẹp” được chuyển sang dạng bị động trong thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra bởi “women – phụ nữ”.
10. were being watched
Chúng ta sử dụng “were being watched” vì động từ “watch – xem” được chuyển sang dạng bị động trong thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động này đang diễn ra tại thời điểm “in the past – trong quá khứ”.
Câu này sử dụng dạng bị động của động từ “bake” trong thì quá khứ tiếp diễn. Vì “cake” là danh từ số ít, nên ta sử dụng “was being baked”. “Parents” là danh từ số nhiều, vì vậy chúng ta sử dụng “were”.
2. C
Câu này miêu tả hai hành động đang xảy ra cùng một thời điểm trong quá khứ. “Trees” là danh từ số nhiều, vì vậy sử dụng “were not being planted” (cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn). “Storm” là danh từ số ít, nên sử dụng “was hitting”.
3. A
Câu này miêu tả hai hành động đang diễn ra trong quá khứ tiếp diễn. “Report” là danh từ số ít, nên sử dụng “was being prepared” (cấu trúc câu bị động). “Manager” là danh từ số ít, nên sử dụng “was conducting”.
4. B
“Car” là danh từ số ít, nên sử dụng “was being repaired” (cấu trúc câu bị động). “Thunderstorm” là danh từ số ít, nên sử dụng “struck” (động từ trong thì quá khứ đơn).
5. B
“House” là danh từ số ít, nên sử dụng “was not being built”. “Earthquake” là danh từ số ít, nên sử dụng “struck”.
6. A
“Dishes” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “were being washed”. “Parents” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “were” (động từ tobe quá khứ đơn).
7. A
“Letter” là danh từ số ít, nên sử dụng “was not being typed”. “Power” là danh từ số ít, nên sử dụng “went out” (động từ trong thì quá khứ đơn).
8. C
“Tickets” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “were being checked”. “Passengers” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “were driving” (động từ trong thì quá khứ tiếp diễn).
9. A
“Movie” là danh từ số ít, nên sử dụng “was being filmed”. “Fire” là danh từ số ít, nên sử dụng “started” (động từ trong thì quá khứ đơn).
10. B
Câu này miêu tả hai hành động đang diễn ra trong quá khứ tiếp diễn.”Cake” là danh từ số ít, nên sử dụng “was being eaten”. “Party” là danh từ số ít, nên sử dụng “was happening” (động từ trong thì quá khứ tiếp diễn).
Exercise 5: Complete the sentences using words from the box below
(Bài tập 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống)
E.g.: These cookies (bake) ……… for the party.
=> These cookies were being baked for the party.
The car (repair) ……………. when the storm hit.
The house (clean) ……………. while the guests were arriving.
The dinner (cook) ………… as we were setting the table.
The book (read) …………… for the children when the phone rang.
The movie (film) ……………. when the actor forgot his lines.
The project (discuss) ……………. during the meeting.
The cake (prepare) …………….. while they were decorating the room.
The essay (review) …………….. by the manager when I walked in.
The tickets (sold) …………….. as people were lining up outside.
“the car” đang chịu hành động “repair” tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ -> sử dụng câu bị động “was being repaired” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động số ít).
2. was being cleaned
“the house” đang chịu hành động “clean” tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ -> sử dụng câu bị động “was being cleaned” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động số ít).
3.was being cooked
“the dinner” đang chịu hành động “cooked” tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ -> sử dụng câu bị động “was being cooked” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động số ít).
4.was being read
“the book” đang chịu hành động “read” tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ -> sử dụng câu bị động “was being read” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động số ít).
5.was being filmed
“the movie” đang chịu hành động “film” tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ -> sử dụng câu bị động “was being filmed” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động số ít).
6.was being discussed
“the project” đang chịu hành động “discuss” tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ -> sử dụng câu bị động “was being discussed” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động số ít).
7. was being baked
“the cake” đang chịu hành động “prepare” tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ -> sử dụng câu bị động “was being prepared” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động số ít).
8. was being reviewed
“the essay” đang chịu hành động “review” tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ -> sử dụng câu bị động “was being reviewed” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động số ít).
9. were being sold
“the tickets” đang chịu hành động “sell” tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ -> sử dụng câu bị động “were being sold” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động số nhiều).
10. was being rehearsed
“the speech” đang chịu hành động “rehearse – tập dượt” tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ -> sử dụng câu bị động “was being rehearsed” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động số ít).
3. Download tổng hợp 200+ dạng bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn
Đi cùng với các dạng bài tập trên, mình đã soạn thêm 200+ bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn khác để các bạn có thể rèn luyện nhiều hơn nữa. Hãy nhấp vào liên kết bên dưới để tải xuống trọn bộ nhiều dạng bài tập thực hành ngay!
Trước khi mình kết thúc bài viết, dưới đây là một số lưu ý nhỏ để các bạn không bị trừ điểm khi làm bài liên quan đến các dạng bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn:
Học thuộc cách chia động từ ở dạng V3/ -ed (quá khứ phân từ).
Xem lại bài mỗi khi làm xong để tránh sai sót, nhất là ở phần trắc nghiệm.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khi làm bài tập, hãy chia sẻ bên dưới phần bình luận để được đội ngũ các giáo viên của Vietop English kịp thời giải đáp và giúp bạn học tập tốt hơn. Theo dõi IELTS Grammar để lưu thêm nhiều kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành khác nhé!
Hẹn các bạn ở những bài viết sau!
Tài liệu tham khảo:
Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 07/05/2024
The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 07/05/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Bóng đá, được mệnh danh là môn thể thao vua. Đã có mặt ở hơn 200 quốc gia trên thế giới. Trong các trận đấu hay trong các cuộc trò chuyện với bạn bè về bóng đá, bạn liệu đã có hiểu rõ hết về
Trong thời đại toàn cầu hóa, giao thông vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Từ những chuyến đi ngắn hàng ngày đến những hành trình khám phá thế giới, phương tiện giao thông đã kết nối
Hoàng Long
15.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!