Nghĩ lại khi mới tiếp xúc với thì hoàn thành, mình thường hay nhầm lẫn ngữ cảnh và cách dùng thì hiện tại hoàn thành với các thì khác. Ví dụ như hiện tại hoàn thành tiếp diễn, phần lớn vì không phân biệt được đâu là sự kiện đã kết thúc, đâu là sự kiện có xu hướng tiếp diễn ở tương lai cũng như cấu trúc câu phức tạp của chúng.
Tuy nhiên, nhờ vào việc thực tập thường xuyên với các dạng bài tập, đặc biệt là dạng bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì chúng vừa nhanh, song mang lại hiệu quả ôn luyện cao, mà mình đã “cứng cáp” hơn nhiều!
Vì vậy, ở bài viết này, mình đem đến cho bạn hơn 100 câu bài tập đa dạng, bao gồm bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành kèm lời giải để luyện tập nhuần nhuyễn cấu trúc và ngữ cảnh của thì trong thời gian ngắn nhất.
Cùng bắt đầu ngay nhé!
1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Đầu tiên, để tăng hiệu quả ôn luyện, hãy cùng mình xem lại trọng điểm ngữ pháp của thì trước khi bắt tay vào bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách sử dụng: – Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) để nói về các sự kiện/ hoạt động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ, kéo dài cho đến hiện tại trong khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành (past perfect) với các động từ chỉ hành động nhấn mạnh sự hoàn thành của một sự kiện trong quá khứ gần. – Cụ thể hơn, qua các trường hợp sau: + Các hoạt động xảy ra gần đây, không có thời gian cụ thể, mặc dù hoạt động đã kết thúc nhưng chúng ta có thể thấy kết quả ở hiện tại: E.g.: I’ve just been cleaning the car. (The car is wet and clean.) => Tôi vừa mới lau xe. (Chiếc xe ướt và sạch sẽ.) + Một sự kiện tiếp diễn: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho một hoạt động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục: E.g.: I’ve been reading your book – it’s great. (I’m still reading it.) => Tôi đã đọc cuốn sách của bạn – nó rất hay. (Tôi vẫn đang đọc nó.) + Một sự kiện tiếp diễn lặp đi lặp lại: Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về những hành động lặp đi lặp lại bắt đầu tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục cho đến hiện tại: E.g.: I’ve been going to Spain on holiday every year since 1987. => Tôi đã đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ hàng năm kể từ năm 1987. + Câu hỏi: How …?: Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi và trả lời các câu hỏi về thời lượng của một hoạt động. Chúng ta sử dụng câu hỏi How long … + Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: E.g.: A: How long have you been waiting for me? B: About ten minutes. Not too long. (I’ve been waiting for about ten minutes.) =>A: Bạn đã đợi tôi bao lâu rồi? B: Khoảng mười phút. Không quá lâu. (Tôi đã đợi khoảng mười phút.) 2. Cấu trúc: (+) Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing (-) Phủ định: S + have/ has + not + been + V_ing (?) Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V_ing? 3. Dấu hiệu nhận biết: Dựa trên ngữ cảnh và từ chỉ thời lượng: For, since, … |
Để sinh động và dễ ghi nhớ hơn, mình có soạn các điểm lý thuyết của điểm ngữ pháp này qua hình ảnh sau, đừng quên lưu về để ôn tập và ghi điểm bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!
Xem thêm:
- 199+ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án đầy đủ
- Bỏ túi 100+ bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành có đáp án
- Bài tập thì hiện tại hoàn thành với since và for có đáp án
2. Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Sau đây là một số bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà mình trích ra từ file tổng hợp bài tập phía dưới. Hoàn thành các bài tập này sẽ giúp bạn nắm vững thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tránh nhầm lẫn giữa thì hiện tại hoàn thành với các thì khác nữa nè.
Một số dạng bài tập trong file sẽ bao gồm:
- Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.
- Chọn các từ ngữ chỉ dấu hiệu phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- Hoàn thành câu với dạng động từ đúng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Nào, cùng mình luyện tập xem bạn đúng được bao nhiêu câu rồi nhé! 😉
Exercise 1: Choose the correct answer: Present perfect simple or present perfect continuous?
(Bài tập 1: Chọn đáp án đùng: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
- I have driven/ have been driving every car in our family and I do not like any of them.
- I am surprised that we have run/ have been running so long and I am not tired yet.
- Tina is going home. She has picked/ been picking all strawberries in this field since she started work.
- Ben, you can’t take the picture yet. But I have painted/ have been painting it for you since you asked me.
- Isn’t it ready yet? But you have claimed/ have you been claiming that you must finish your work till the end of this week.
- I have only heard/ have only been hearing from her twice or three times since she moved to Liverpool.
- Marion has never stayed/ has never been staying in this place as far as I know.
- My girlfriend has never called/ has never been calling me since we had the argument about her new colleague.
- Miss Smith, your students have not finished/ have not been finishing their history projects so far.
- Is that Sue? I have tried/ have been trying to contact you all the time since I arrived in Barcelona.
- I must admit that I have not met/ have not been meeting my grandmother very often lately.
- How long has Matt repaired/ has Matt been repairing his old bicycle?
- I have put/ have been puting the books on the shelves all afternoon. And I am fed up with it now.
- They have rebuilt/ have been rebuilding their house in the suburbs of Dallas finally.
Exercise 2: Choose correct signal words
(Bài tập 2: Chọn các từ ngữ chỉ dấu hiệu đúng so với ngữ cảnh của câu)
- I have been staying at this hotel since/ from 15th September.
- Tim, have you told the manager about our proposal in the morning/ yet?
- Betty is not hungry. She’s had something to eat already/ at home.
- I’ve booked our summer holiday in the Canary Islands just now/ for a long time.
- Why/ When have you studied the English language?
- Mum, you haven’t been waiting for me before/ for so long, have you?
- I haven’t had a shower already/ yet.
- I’ve practiced German grammar a lot nowadays/ recently. I’m going to take an exam.
- I’m worried because Jill hasn’t had a boyfriend already/ yet.
Exercise 3: Choose the correct verb forms to complete the sentences
(Bài tập 3: Chọn dạng động từ đúng để hoàn thành câu)
1. Have you always ………. garlic?
- A. been hating
- B. hated
2. Thanks for the recipe book! We’ve ………. two different recipes so far.
- A. been trying
- B. tried
3. I’m worried about Sam. She’s ………. too hard recently.
- A. been working
- B. worked
4. I’ve ………. to call the internet company all morning but I can’t get through.
- A. been trying
- B. tried
5. She’s ………. three main ways our company can reduce costs.
- A. been finding
- B. found
6. He’s ………. for the party for weeks.
- A. been preparing
- B. prepared
7. You’ve got white dust all over you! What have you ……….?
- A. been doing
- B. done
8. Have your parents ………. yet?
- A. been arriving
- B. arrived
Exercise 4: Fill in the blank with the correct answer using Present perfect continuous
(Bài tập 3: Điền vào chỗ trống câu trả lời đúng bằng cách sử dụng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
- I’m bored. It ………. (rain) for hours so I can’t go out.
- ………. (you/ use) my computer again?
- My neighbour’s children ………. (argue) all morning.
- You ………. (not study) for the maths exam.
- Mel looks really tired ………. (she/ work) all night?
- The kitchen’s a mess because we ………. (make) a birthday cake for Dad.
- I ………. (read) an interesting book about the history of computers.
- Jim ………. (not do) his homework. He’s been texting his friends.
Exercise 5: Choose the correct answer: Present perfect or Present perfect continuous
(Bài tập 5: Hãy chọn câu đúng: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. I ………. the kitchen all afternoon. I just have to clean the oven and then I will be finished.
- A. have cleaned
- B. have been cleaning
2. I ………. to learn English.
- A. have never tried
- B. have never been trying
3. I ………. a new jumper, what do you think?
- A. have bought
- B. have been buying
4. The level of unemployment ………. since 2008.
- A. has slowly decreased
- B. has slowly been decreasing
5. I am so angry about the noise. I ………. so many times to stop playing your music so loud!
- A. have told you
- B. have been telling you
6. I ………. that boxing is a dangerous sport.
- A. have always thought
- B. have always been thinking
7. You look completely exhausted! Have you ……….?
- A. run?
- B. been running?
8. Someone ………. my biscuits! I had a full packet yesterday, and now there are only three left!
- A. has eaten
- B. has been eating
9. I am on my way to meet you. I ………. my house, so I will be there in 20 minutes.
- A. have just left
- B. have just been leaving
10. I ………. anything that the professor ………. throughout this whole lecture!
- A. (1) haven’t understood
- B. (1) haven’t been understanding
- A. (2) has said
- B. (2) has been saying
Xem thêm:
- 200+ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành (có đáp án)
- 99+ bài tập have got has got có đáp án chi tiết nhất
- 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản tới nâng cao
3. Download bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Còn chần chừ gì nữa mà không nhấn vào đường link bên dưới để sở hữu trọn bộ 100+ câu bài tập kèm đáp án từ các nguồn uy tín từ cơ bản, đến nâng cao cho thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bạn ơi!
4. Lời kết
Ông bà ta có câu: “Có công mài sắt, có ngày nên kim!” Việc luyện tập mỗi ngày và ôn tập theo phương pháp spaced repetition (ôn luyện ngắt quãng) các cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, và dấu hiệu nhận biết của hai thì này sẽ giúp bạn không mất điểm trong kì thi đầy tiếc nuối đó!
Sau đây là các điểm trọng tâm mà mình thấy các bạn thường mắc phải khi ôn luyện 2 thì này và giải pháp cho từng điểm:
- Chú ý “nằm lòng” bảng động từ bất quy tắc để ứng dụng vào V3 trong cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Đừng quên đọc kỹ ngữ cảnh trước khi chọn các danh từ chỉ dấu hiệu (for, since, already, etc).
- Ghi nhớ rằng hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự nối tiếp của hành động đến thời điểm hiện tại trong khi hiện tại hoàn thành nhấn mạnh sự kết thúc gần của hành động đó.
Nếu bạn vẫn chưa chắc mình sẽ chọn đáp án nào trong khi làm file bài tập, đừng lo, mình đã tổng hợp đáp án cũng như giải thích chi tiết ở dưới mỗi dạng bài tập! Đừng lo lắng và chinh phục file bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ngay thôi nào!
Tài liệu tham khảo:
Present perfect simple and continuous: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/present-perfect-simple-continuous – Truy cập ngày 23-05-2024