Ở chương trình lớp 10, các bạn được va chạm với mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). Đây là chủ điểm ngữ pháp đắc lực giúp bạn mở rộng và phát triển ý của câu, làm cho văn bản và đối thoại trở nên phong phú hơn và dễ hiểu hơn.
Vì thế, trong bài viết này, mình sẽ cùng bạn:
- Ôn tập lý thuyết trọng điểm của mệnh đề quan hệ lớp 10.
- Chú ý các lỗi sai, phân biệt cách dùng của đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ cũng như phân biệt các loại mệnh đề quan hệ.
- Thực hành các dạng bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10.
Từ đó, giúp nâng cao hiệu quả giao tiếp và truyền đạt của các bạn. Cùng bắt đầu thôi nhé!
1. Ôn tập lý thuyết câu mệnh đề quan hệ lớp 10
Vậy thì, cùng mình ôn tập các điểm lý thuyết trọng điểm của điểm ngữ pháp này trước khi thực hành bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 nha!
Ôn tập lý thuyết |
Một số đại từ quan hệ: Đại từ quan hệ được dùng để thay thế/ tượng trưng cho chủ thể/ vật/ sự việc được nhắc đến trong mệnh đề quan hệ. Trong mệnh đề quan hệ, chúng ta không lặp lại sự vật/ sự việc/ chủ thể đó mà dùng đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ để thay thế. + Who – chỉ người + That – chỉ người, động vật và đồ vật trong các mệnh đề xác định + Which – chỉ động vật, đồ vật + Whose – chỉ ý nghĩa sở hữu; thường dành cho người và động vật; đôi khi dùng cho những sự việc trong tình huống trang trọng + Whom – chỉ người theo phong cách trang trọng hoặc bằng văn bản; thường đi kèm với một giới từ. – Một số trạng từ quan hệ: Trong câu, trạng từ quan hệ dùng để kết nối danh từ/ đại từ với mệnh đề quan hệ. + Where – chỉ nơi chốn + When – chỉ thời gian + Why – chỉ lý do a. Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) – Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ xác định để cung cấp thông tin cần thiết về ai đó hoặc điều gì đó – thông tin mà chúng ta cần để hiểu cái gì hoặc ai đang được nhắc đến. Mệnh đề quan hệ xác định thường đứng ngay sau danh từ mà nó mô tả. – Chúng ta thường sử dụng đại từ quan hệ (who, that, which, whose và whom) để giới thiệu một mệnh đề quan hệ xác định. – Trong văn nói, that có thể thay thế được cho which, who, whom. – Đại từ quan hệ có thể xác định chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ. + E.g.: They’re the people who/ that bought our house. (Họ là những người đã mua căn nhà của chúng tôi.) => Giải thích: Người ta đã mua nhà của chúng tôi. Họ là chủ thể. Vì vậy, dùng who để chỉ người hoặc that – thay thế cho who trong văn nói. – Chúng ta thường bỏ đại từ quan hệ khi nó là tân ngữ của động từ. + E.g.: They’re the people she met at Jon’s party. (Họ là những người mà cô ấy gặp ở bữa tiệc của Jon.) => Giải thích: Đã lược bỏ đại từ quan hệ whom trong câu vì whom đóng vai trò tân ngữ của động từ. b. Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause) Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để cung cấp thông tin thêm về người hoặc vật. Tuy nhiên, không phải là thông tin cần thiết, chúng ta không cần nó để hiểu ai hoặc cái gì đang được đề cập đến. – Lưu ý: That không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định. + Sai: Allen, that scored three goals in the first game, was the only player to perform well. + Đúng: Allen, who scored three goals in the first game, was the only player to perform well. |
Để thuận tiện cho việc học ngữ pháp, bạn hãy lưu lại hình ảnh chứa đựng key takeaways liên quan bài tập unless sau nhé:
Xem thêm:
- 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ kèm đáp án
- 150+ bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
- Trọn bộ bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
2. Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10
Mình đã tổng hợp bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi.
Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
- Điền vào chỗ trống đại từ quan hệ đúng.
- Chọn từ đúng để hoàn thành câu.
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
- Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh.
- Viết lại câu bằng cách nối hai câu đã cho sử dụng đại từ quan hệ.
Vậy bây giờ, chúng mình bắt đầu thôi nhé!
Exercise 1: Fill in the blanks with the correct relative pronoun
(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống đại từ quan hệ đúng)
- The novel ………. you recommended is out of stock.
- Lisa, ………. brother goes to your school, wants to meet you.
- He finally answered the question ………. had puzzled us all.
- There’s a good chance the meeting ………. scheduled for tomorrow will be postponed.
- The author ………. wrote this book won several awards.
- The city ………. they visited during their vacation is known for its beautiful architecture.
- The musicians ………. performed at the concert last night, are quite famous.
- That is the exact spot ………. the incident occurred.
- The reason ………. she did not attend the meeting was that she was sick.
- The car ………. was parked in front of my house has disappeared.
Exercise 2: Choose the correct answer
(Bài tập 2: Chọn từ đúng để hoàn thành câu)
- The professor, (whom/ who) many students admire, will be retiring next year.
- The novel, (which/ whose) cover was illustrated by a famous artist, won several literary awards.
- The company (that/ which) he founded over a decade ago is now a market leader.
- She has an interest in people (who/ whose) backgrounds are diverse.
- There’s an issue with the report (that/ which) you submitted yesterday.
- The athlete (whom/ who) they thought would win the race finished last.
- This is the village (where/ which) my ancestors lived for centuries.
- The play (whose/ that’s) characters are all historical figures was quite moving.
- The book you lent me, the one (which/ that) I returned last week, was excellent.
- The holidays, (which/ when) families gather to celebrate, are my favorite times of the year.
Exercise 3: Choose the correct answer to complete the following sentences
(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)
- The documentary ………. we watched last night ………. won an award was truly enlightening.
- A. which – has
- B. which – have
- C. that – has
- The painter ………. works are exhibited here ………. from this town.
- A. whose – is
- B. whose – are
- C. who – are
- That’s the young scientist ………. invention ………. the way we think about energy.
- A. whose – has changed
- B. who – has changed
- C. whose – have changed
- The hotel ………. we stayed ………. demolished last year.
- A. where – were
- B. which – was
- C. where – was
- The author ………. books ………. into over twenty languages.
- A. whose – has been translated
- B. whose – have been translated
- C. which – have been translated
- The year ………. my grandfather was born ………. known for its economic depression.
- A. when – is
- B. in which – was
- C. where – were
- The city ………. we visited ………. famous for its medieval architecture.
- A. where – is
- B. which – is
- C. that – is
- The teacher ………. lessons are always interesting ………. to retire next month.
- A. whose – is going
- B. who – is going
- C. which – are going
- This is the computer ………. I bought ………. malfunctioned within a day.
- A. where – have
- B. which – has
- C. that – has
- The company ………. products ………. the market recently has seen remarkable profits.
- A. whose – entered
- B. which – entered
- C. whose – has entered
Exercise 4: Arrange the words to form complete sentences
(Bài tập 4: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh)
- books/ which/ the library/ owns/ were/ published/ before/ 1950/ are/ highly/ valuable.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- the musician/ who/ the critics/ praised/ has/ released/ a new album.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- the chef/ whose/ dishes/ are/ known/ for/ their/ exquisite/ taste/ will/ be/ featured/ on/ a cooking show.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- cities/ that/ have/ hosted/ the Olympics/ often/ experience/ a boost/ in/ tourism.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- the device/ which/ was invented/ by/ the scientist/ can/ detect/ minute/ quantities/ of/ toxic/ substances.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- the professor/ whom/ the university/ awarded/ an honorary/ degree/ has/ made/ significant/ contributions/ to/ her/ field.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- the novel/ which/ received/ the award/ explores/ themes/ of/ identity/ and/ belonging.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- researchers/ who/ discovered/ the new/ species/ are/ from/ the national/ university.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- the car/ whose/ owner/ is/ unknown/ was/ found/ abandoned/ near/ the river.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- the theory/ that/ has been/ proposed/ by/ this physicist/ challenges/ established/ scientific/ beliefs.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
Exercise 5: Join the two sentences using a relative pronoun to make one sentence
(Bài tập 5: Viết lại câu bằng cách nối hai câu đã cho sử dụng đại từ quan hệ)
- Rachel has a colleague. This colleague speaks five languages fluently.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- There is a documentary on Netflix. It explores the impact of climate change on marine life.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- The old library is being renovated. It was built in the Victorian era.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- I met someone yesterday. This person used to work with you.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- There is a book I need to return. It contains rare illustrations of medieval architecture.
⇒ ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- They shot a film in a village. The village is inaccessible by road.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- He mentioned a novel in his speech. The novel was once banned.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- We hired a new employee. She has expertise in international law.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- The flowers in the garden are blooming. They were planted last year.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
- The company launched a new product. It aims to reduce energy consumption.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..
Xem thêm:
- Trọn bộ 150+ bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao
- Thực hành 129+ bài tập mệnh đề quan hệ xác định (có đáp án chi tiết)
- Tổng hợp 99+ bài tập rút gọn mệnh đề danh từ kèm đáp án chi tiết
3. Download trọn bộ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10
Để thoải mái ôn tập thêm, mình khuyến khích bạn download trọn bộ PDF bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 bao gồm các dạng bài phổ biến, kèm đáp án và lời giải. Để tải ngay, bạn hãy click vào hình bên dưới nhé.
4. Kết luận
Như vậy, chúng ta đã đi qua lý thuyết và phần thực hành cơ bản của bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10, tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về cách dùng, mình gợi ý một số lỗi mà nhiều bạn có thể gặp trong quá trình ôn luyện để bạn chú ý như sau:
- Nhầm lẫn giữa đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong câu.
- Sử dụng ‘that’ cho mệnh đề quan hệ không xác định.
- Sử dụng dấu câu trong mệnh đề quan hệ xác định.
- Cấu trúc câu thiếu sự liên kết và chưa logic.
Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về trạng từ quan hệ, đại từ quan hệ hay các điểm ngữ pháp trọng điểm khác, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho tài liệu IELTS Grammar trên website Vietop English!
Chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!
Tài liệu tham khảo:
- Relative Clauses: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/relative-clauses-defining-and-non-defining – Truy cập ngày 03/08/2024
- Relative Adverbs: https://www.unr.edu/writing-speaking-center/writing-speaking-resources/relative-clauses-pronouns-adverbs – Truy cập ngày 03/08/2024