Đối với những người mới học tiếng Anh, Adverb and Adjective (Trạng từ và Tính từ) là hai loại từ khá giống nhau và dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Bài viết dưới đây, Vietop sẽ giúp bạn hiểu rõ hai loại từ này và phân biệt chúng.
What are Adverbs and Adjectives? – Trạng từ và tính từ là gì?
Để nắm rõ cách sử dụng và phân biệt được adverb and adjective (trạng từ và tính từ), hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu từng loại từ này nhé.
Adjective – Tính từ
Tính từ trong tiếng anh cũng có ý nghĩa và chức năng giống như trong tiếng Việt. Tính từ dùng để chỉ tính chất, mức độ, phạm vi,… của người, sự vật hay sự việc. Trong tiếng Anh, tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ (linking verb).
Tính từ có các đặc điểm sau:
- Tính từ không đổi theo ngôi hay số lượng của danh từ, nghĩa là nó luôn ở một dạng khi bổ nghĩa cho danh từ và luôn đứng trước danh từ.
E.g: She is a strict teacher. (Cô ấy là một cô giáo nghiêm khắc.)
- Tính từ bổ sung cho đại từ phiếm chỉ và đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, somebody, someone,…)
E.g: Do you have something cool to drink? (Bạn có gì mát mát để uống không?)
She is somebody quite humorous. (Cô ấy là người khá vui tính.)
- Tính từ gồm 2 loại: descriptive adjective (tính từ mô tả) và limiting adjective (tính từ giới hạn).
- Descriptive adjective (tính từ mô tả): là loại tính từ được dùng để chỉ về màu sắc, kích cỡ, chất lượng,… của người, sự vật hay sự việc.
E.g: big (to), small (nhỏ), red (đỏ), blue (xanh), good (tốt), bad (tệ),…
- Limiting adjective (tính từ hạn chế): loại tính từ này chủ yếu dùng để chỉ khoảng cách, số lượng, tính chất sở hữu,… của danh từ.
E.g:
- Số đếm, số thứ tự: one (1), two (2), three (3), first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba),…
- Tính từ chỉ số lượng: few, much, many, any, some,…
- Tính từ sở hữu: my, your, our, their, her, his, its.
- Khi tính từ dùng để bổ sung nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, trước đó thường có mạo từ a/an/the.
E.g: a beautiful girl, a nice day, an awful dinner,…
Lưu ý: Nếu trước danh từ có chứa tính từ sở hữu (my, her, his,…) thì trước đó sẽ không dùng mạo từ nữa.
E.g: His large house (ngôi nhà rộng lớn của anh ấy)
- Nếu trong một cụm danh từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa, các tính từ sẽ được đứng theo thứ tự như sau:
O | S | A | Sh | C | O | M | P |
Opinion (ý kiến) | Size (kích cỡ) | Age (tuổi tác) | Shape (hình dáng) | Color (màu sắc) | Origin (nguồn gốc) | Material (chất liệu) | Purpose (mục đích) |
Adverb
Trạng từ, hay còn gọi là Phó từ, dùng để bổ nghĩa cho một động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho một trạng từ khác.
E.g:
- The dog runs fast. (Con chó chạy nhanh.)
- She speaks English very well. (Cô ấy nói tiếng Anh rất giỏi.)
Trạng từ có một số đặc điểm như sau:
- Thông thường, các tính từ miêu tả có thể được chuyển thành trạng từ bằng cách thêm đuôi -ly vào đuôi của tính từ đó.
E.g:
- careful => carefully (cẩn thận)
- beautiful => beautifully (xinh đẹp)
- happy => happily (hạnh phúc)
- Với các tính từ kết thúc bằng đuôi ly (friendly, lovely,…) ta có thể sử dụng thay thế trạng từ bằng cụm: in a/an + adj + way/ manner
Xem ngay:
E.g: Nam is a friendly boy. He behaved with all the girls he met in a friendly way. (Nam là một chàng trai thân thiện. Anh ấy đối xử với tất cả cô gái mà anh ấy gặp một cách thân thiện.)
- Trạng từ được chia làm 6 loại như sau:
Adverb | E.g | Chức năng |
Adverbs of Manner (Trạng từ cách thức) | easily, happily | Diễn tả cách hành động, sự việc được diễn ra |
Adverbs of Degree (Trạng từ chỉ mức độ) | totally, completely, very | Diễn tả mức độ của hành động, sự việc, và thường đi kèm với một tính từ |
Adverbs of Frequency (Trạng từ tần suất) | always, sometimes | Diễn tả tần suất diễn ra hành động, sự việc |
Adverbs of Time (Trạng từ thời gian) | recently, just | Diễn tả hành động, sự việc diễn ra khi nào |
Adverbs of Place (Trạng từ nơi chốn) | there, here | Diễn tả hành động, sự việc diễn ra ở đâu |
Disjunctive Adverbs (Trạng từ phân biệt) | disappointedly, frankly | Diễn tả quan điểm về hành động, sự việc diễn ra, hoặc được dùng để liên kết hai câu/ mệnh đề |
Xem thêm:
Signs of Adverb and Adjective – Dấu hiệu nhận biết trạng từ và tính từ
Adverb and Adjective là hai loại từ khá dễ gây nhầm lẫn, nên để phân biệt hai loại từ này, chúng ta cần nắm được dấu hiệu nhận biết của chúng.
Dấu hiệu nhận biết Tính từ
Tính từ thường có hậu tố là các đuôi như sau:
Adjective suffix (Hậu tố tính từ) | E.g | Sentence example |
-able | comparable, comfortable, capable, considerable | We are able to build this house. (Chúng tôi có thể xây dựng ngôi nhà này.) |
-ible | responsible, possible, flexible | Both family and school are responsible for taking care of the children. (Cả gia đình và nhà trường đều có trách nhiệm chăm sóc những đứa trẻ.) |
-ous | dangerous, humorous, notorious, poisonous | This mushroom is very poisonous. (Cây nấm này rất độc.) |
-ive | attractive, decisive | She is a attractive girl. (Cô ấy là một cô gái thu hút.) |
-ent | confident, dependent, different | This film is very different from the others. (Bộ phim này rất khác so với những bộ phim còn lại.) |
-ful | careful, harmful, beautiful | My father is a careful driver, he has never had any accidents. (Bố tôi là một người lái xe rất cẩn thận, ông ấy chưa từng gây tai nạn bao giờ.) |
-less | careless, harmless | She failed the exam because of her careless attitude. (Cô ấy thi trượt vì thái độ không cẩn thận của mình.) |
-ant | important | He said that the most important thing in his life was his parents. (Anh ấy nói điều quan trọng nhất trong cuộc đời của anh ấy là cha mẹ.) |
-ic | economic, specific, toxic | This toxic attitude would lead to disadvantages for the child. (Thái độ độc hại đó có thể dẫn tới những bất lợi cho đứa trẻ.) |
-ly | friendly, lovely, costly | She is a friendly girl. (Cô ấy là một cô gái thân thiện.) |
-y | rainy, sunny, muddy, windy… | I like sunny weather. (Tôi thích thời tiết có nắng.) |
-al | economical, historical, physical | I try to persuade my friends that taking the bus to school is an economical way to save money. (Tôi cố gắng thuyết phục các bạn rằng bắt xe buýt đi học là một cách tiết kiệm tiền bạc.) |
-ing | interesting, exciting, moving, touching | The film I saw last night was very boring. (Bộ phim tôi xem tối qua rất chán.) |
-ed | excited, interested, tired, surprised | She is excited about the first trip with her husband. (Cô ấy rất hào hứng với chuyến đi đầu tiên với chồng.) |
Dấu hiệu nhận biết trạng từ
Với trạng từ, ta có ít dấu hiệu nhận biết hơn. Chủ yếu các trạng từ thường là tính từ thêm đuôi -ly.
E.g: dangerously, carelessly,…
She sings beautifully. (Cô ấy hát hay.)
Xem thêm: Cấu tạo từ trong tiếng anh đơn giản, chi tiết nhất
Bài tập vận dụng
Bài tập: Chọn đáp án đúng
1. Check your work…..
a. carefully b. careful
2. I know them…..
a. good b. well
3. She sometimes goes to school …..
a. lately b. late
4. I can’t understand if you speak so …..
a. fastly b. fast
5. It was very ….. of her to help me.
a. nicely b. nice
6. She …. finishes her task on time.
a. hardly b. sometime
7. Turn down the television. It’s too …..
a. loud b. loudly
8. Marry is … because her job is …..
a. tired/tiring b. tired/tired
9. He has lived in Tokyo for some years so he speaks …..
a. fluently Japan b. Japan fluently
10. The old woman sits …..
a. quietly by the door for two hour b. quietly for two hour by the door
Đáp án:
1.A
2.B
3.B
4.A
5.B
6.A
7.A
8.A
9.B
10.A
Xem thêm các bài tập khác:
- 200+ bài tập về trạng từ – Chìa khóa vàng chinh phục ngữ pháp
- 99+ bài tập have got has got có đáp án chi tiết nhất
- 200+ bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (có đáp án)
Vậy là trên đây, Vietop đã giúp bạn học những kiến thức về Adverb and Adjective rồi, đừng quên ghi chép và làm bài tập thường xuyên để có thể ghi nhớ kiến thức và không bị nhầm lẫn giữa hai loại từ này nhé!