Câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 là một điểm ngữ pháp khá quan trọng mà người học có thể sử dụng để nâng tầm khả năng diễn đạt ngôn ngữ của mình. Tuy nhiên câu bị động lớp 8 có khá nhiều dạng và biến thể khác nhau khiến học sinh đôi khi cảm thấy khó phân biệt.
Đừng lo lắng, mình ở đây để giúp bạn! Mình đã chuẩn bị trọn bộ lý thuyết kèm danh sách 199+ bài tập câu bị động lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm với đáp án chi tiết để bạn có thể tự học mà không cần cảm thấy lo lắng hay mất phương hướng.
Bài viết bao gồm các mục sau:
- Ôn tập kiến thức ngữ pháp giúp bạn nắm vững cấu trúc của câu bị động lớp 8.
- Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong các bài kiểm tra.
- Hướng dẫn đáp án và giải thích chi tiết.
Còn chần chờ gì nữa mà không cùng mình bắt đầu thôi nào!
1. Ôn tập lý thuyết ngữ pháp câu bị động lớp 8
Trước khi bắt tay vào làm bài tập, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động lớp 8 nhé:
Tóm tắt kiến thức |
Khái niệm: Câu bị động (passive voice) là mẫu câu dùng để nhấn mạnh hành động, trong đó chủ thể của câu nhận hành động và chịu tác động của hành động chứ không thực hiện nó. Cách sử dụng: – Nhấn mạnh hành động của chủ thể chứ không quá quan tâm đến người hoặc vật thực hiện hành động. – Thể hiện sự lịch sự hơn trong các tình huống giao tiếp. Khi sử dụng câu bị động, chúng ta không cần chỉ rõ người hoặc vật thực hiện hành động, và điều này tạo ra một cách thức trao đổi ngôn ngữ có tính lịch thiệp, tôn trọng hơn. Cấu trúc câu bị động lớp 8 mà học sinh cần nắm: – Câu bị động với một số thì thường gặp: Thì hiện tại đơn (present simple) Câu chủ động: S + V (s/ es) + O => Câu bị động: S + is/ am/ are + V3/ Ved + by O Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) Câu chủ động: S + is/ am/ are + V-ing + O => Câu bị động: S + is/ am/ are + being + V3/ Ved + by O Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) Câu chủ động: S + have/ has + V3/ Ved + O => Câu bị động: S + have/ has been + V3/ Ved + by O Thì quá khứ đơn (past simple) Câu chủ động: S + V2/ Ved + O => Câu bị động: S + was/ were + V3/ Ved + by O Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O => Câu bị động: S + was/ were + being + V3/ Ved + by O – Câu bị động lớp 8 đặc biệt khác: – Câu bị động lớp 8 có động từ tường thuật: Một số động từ tường thuật có thể gặp: Assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, declare, feel, find, report, … Trong trường hợp này, chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động như sau: Câu chủ động: S + động từ tường thuật + that + S + V + O => Câu bị động 1: S + be + V3/ Ved + to V + (by O) => Câu bị động 2: It + be + V3/ Ved + that + S + V + (by O) E.g.: Câu chủ động: People say that he is very rich. (Mọi người nói rằng anh ta rất giàu.) => Câu bị động 1: He is said to be very rich. (Anh ta được cho rằng rất giàu.) => Câu bị động 2: It is said that he is very rich. (Người ta nói rằng anh ta rất giàu.) Câu bị động với to get/ to make/ to have: Câu chủ động với to get: S + get + someone + to V + something => Câu bị động: S + get + something + V3/ Ved + (by + someone) Câu chủ động với to make: S + make + someone + V (bare) + something => Câu bị động: Something + be made + to V + (by someone). Câu chủ động với to have: S + have + someone + V (bare) + something => Câu bị động: S + have + something + V3/ Ved + (by someone). Lưu ý: – Trạng từ chỉ nơi chốn phải đứng trước by, trạng từ chỉ thời gian thì đứng sau by. Cấu trúc place + by O + time – Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc: S + be + V3/ Ved + trạng ngữ chỉ địa điểm + by tân ngữ + trạng ngữ chỉ thời gian. – Một số nội động từ không dùng ở dạng bị động như: Cry (khóc), die (chết), arrive (đến), wait (đợi), hurt (đau), … – Trong một số trường hợp, to be/ to get sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải, hoặc chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động. |
Mời bạn xem qua tóm tắt lý thuyết của câu bị động lớp 8 trong tiếng Anh ở hình bên dưới:
Xem thêm:
- 99+ bài tập thì tương lai tiếp diễn lớp 8 được chọn lọc kèm đáp án hay nhất
- Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 8 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
- 100+ bài tập câu bị động từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
2. Các dạng bài tập câu bị động lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao
Mình đã tổng hợp bài tập câu bị động lớp 8 trong tiếng Anh từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
- Chọn đáp án đúng.
- Chuyển các câu sau sang dạng câu bị động.
- Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Hoàn thành các câu sau với các động từ cho sẵn.
- Viết lại các câu sau sao cho giống nghĩa nhất.
Exercise 1: Choose the correct answer (A, B or C)
(Bài tập 1: Chuyển các câu dưới đây sang dạng bị động)
1. We can’t go along here because the road ……….
- A. is repairing
- B. is repaired
- C. is being repaired
2. The story I’ve just read ………. Agatha Christie
- A. was written by
- B. was written from
- C. wrote by
3. Something funny ………. in class yesterday
- A. happened
- B. was happened
- C. happens
4. The telephones ………. by Alexander Graham Bell
- A. is invented
- B. invented
- C. was invented
5. Lots of houses ………. by the earthquake
- A. are destroying
- B. destroyed
- C. were destroyed
6. Gold ………. in California in the 19th century
- A. was discovered
- B. has been discovered
- C. was discover
7. The boy ………. by the teacher yesterday.
- A. punish
- B. punished
- C. was punished
8. Sarah is wearing a blouse. It ………. of cotton.
- A. made
- B. are made
- C. is made
9. We got our mail ………. yesterday.
- A. has been delivered
- B. delivered
- C. to deliver
10. They had a boy ………. that yesterday.
- A. done
- B. to do
- C. doing
Exercise 2: Change the following sentences into the passive form
(Bài tập 2: Chuyển các câu dưới đây sang dạng bị động)
1. People drink a great deal of tea in England.
=> ………………………………………………………………………………………………………
2. Tom was writing two poems.
=> ………………………………………………………………………………………………………
3. She often takes her dog for a walk.
=> ………………………………………………………………………………………………………
4. People speak English all over the world.
=> ………………………………………………………………………………………………………
5. A group of students met their friends at the railway station.
=> ………………………………………………………………………………………………………
6. They didn’t allow Tom to take these books home.
=> ………………………………………………………………………………………………………
7. How many trees did they cut down to build that fence?
=> ………………………………………………………………………………………………………
8. My mother used to make us clean the house.
=> ………………………………………………………………………………………………………
9. He likes people to call him “Sir”.
=> ………………………………………………………………………………………………………
10. People say that he is intelligent.
=> ………………………………………………………………………………………………………
Exercise 3: Put the verb into the correct form, active or passive
(Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. How much of the earth’s surface ………. (cover) by water?
2. The park gates ………. (lock) at 6:30 p.m every evening.
3. The letter ………. (send) a week ago and it ………. (arrive) yesterday.
4. The boat hit a rock and ………. (sink) quickly.
5. Robert’s parents ………. (die) when he was very young. He and his sister ………. (bring up) by their grandparents.
6. I was born in London, but I ………. (grow up) in Canada.
7. While I was on holiday, my camera ………. (steal) from my hotel room.
8. My wallet ………. (disappear) from my hotel room when I went out.
9. Why ………. (Sue/ resign) from her job? Didn’t she enjoy it?
10. Why ………. (Ben/ fire) from his job? Did he do something wrong?
Exercise 4: Complete these sentences with the following verb (in the correct form)
(Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau với các động từ cho sẵn)
arrest | do | carry | send | cause |
make | repair | spend | wake up | repair |
1. The situation is serious. Something must ………. before it’s too late.
2. I should have received the letter by now. It might ………. to the wrong address.
3. A decision won’t ………. until the next meeting.
4. Do you think that more money should ………. on education?
5. This road is in very bad condition. lt should ………. a long time ago.
6. The injured man couldn’t walk and had to ……….
7. I told the hotel receptionist I wanted to ………. at 6.30 the next morning.
8. If you hadn’t pushed the policeman, you wouldn’t ……….
9. It’s not certain how the fire started, but it might ………. by an electrical fault.
10. Brian had his car ………. by a mechanic.
Exercise 5: Rewrite the following sentences with the same meaning
(Bài tập 5: Viết lại các câu dưới đây sao cho giống nghĩa nhất)
1. My car has disappeared. (it/ steal)
=> It …………………………………………………………………………………………………….
2. My umbrella has disappeared. (somebody/ take)
=> Somebody ……………………………………………………………………………………….
3. Sam gets a higher salary now. (he/ promote)
=> He …………………………………………………………………………………………………..
4. When I went into the room, I saw that the table and chairs were not in the same place. (the furniture/ move)
=> The …………………………………………………………………………………………………
5. A neighbor of mine disappeared six months ago. (he/ not/ see/ since then)
=> He ……………………………………………………………………………………………………
6. The supervisor let her use the computers in the library. (she/ allow/ use)
=> She …………………………………………………………………………………………………..
7. It is the students’ duty to clean the classroom. (It/ have/ classroom/ clean)
=> It ………………………………………………………………………………………………………
8. The housekeeper saw the thief stealing the vase in the living room. (thief/ seen/ stealing)
=> The thief …………………………………………………………………………………………..
9. The school organization is holding the ceremony in the hall. (ceremony/ being/ held)
=> The ceremony ……………………………………………………………………………………
10. My car was repaired by the mechanic yesterday. (had/ car/ repaired)
=> I had ………………………………………………………………………………………………….
Xem thêm các bài tập khác:
- Thành thạo lý thuyết và 109+ bài tập câu bị động lớp 7 kèm đáp án
- Bỏ túi 100+ bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
- Tổng hợp 250+ bài tập viết lại câu lớp 6 từ cơ bản đến nâng cao
3. Download trọn bộ 199+ dạng bài tập câu bị động lớp 8 kèm đáp án chi tiết
Đi cùng với các dạng bài tập trên, mình đã sưu tầm trọn bộ 199+ bài tập câu bị động lớp 8 khác nhau từ cơ bản đến nâng cao, để các bạn có thể luyện tập nhuần nhuyễn hơn tại nhà. Các bài tập này hoàn toàn miễn phí, vì vậy hãy nhấp vào liên kết bên dưới để tải trọn bộ bài tập ngay!
4. Kết luận
Sau khi đã hoàn thành xong bài tập câu bị động lớp 8, mình tin chắc các bạn có thể nắm trọn điểm ngữ pháp câu bị động trong các bài thi học kỳ.
Ngoài ra, để giúp bạn thành thạo hơn trong việc làm bài tập và chủ điểm ngữ pháp này trong quá trình học tập môn tiếng Anh, mình take note lại cho các bạn một số lưu ý quan trọng sau:
- Trường hợp chủ từ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ “by + O” và câu ở thể phủ định.
- Nhớ kỹ một số nội động từ không dùng ở dạng bị động như: Cry (khóc), die (chết), arrive (đến), wait (đợi), hurt (đau), …
- Trong một số trường hợp, to be/ to get sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải, hoặc chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động.
Chúc bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh. Nếu còn vướng mắc ở phần nào, bạn đừng ngần ngại chia sẻ bình luận để được đội ngũ giáo viên của Vietop English giải đáp. Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar nhé.
Tài liệu tham khảo:
- Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 02/08/2024
- The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 02/08/2024
- “Active and Passive Voice.” LearnEnglish, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/active-passive-voice. – Truy cập ngày 02/08/2024