Để đặt câu với tính từ trong phép so sánh hơn tiếng Anh, bạn cần lưu ý tính từ đó có bao nhiêu âm tiết, từ đó phân loại chúng dưới dạng ngắn hoặc dài và đặt vào câu cấu trúc phù hợp.
Tuy nhiên, cũng không ít bạn mất điểm vì thường nhầm lẫn cách dùng, dẫn đến đặt câu sai như “She is more shorter than him (Cô ấy thấp hơn cậu ấy)” thay vì “She is shorter than him” vì chưa nắm vững bản chất của tính từ ngắn trong so sánh hơn.
Vì vậy, trong bài viết này, mình và bạn sẽ cùng nhau:
- Ôn lại trọng tâm lý thuyết của phép so sánh hơn với tính từ ngắn, phân biệt cách dùng, các trường hợp đặc biệt của tính từ ngắn trong phép so sánh hơn.
- Chú ý các lỗi sai, chú ý cấu trúc câu và ngữ cảnh phù hợp.
- Thực hành các dạng bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn.
Nào, cùng mình bắt đầu thôi!
1. Lý thuyết về bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn
Để làm tốt dạng bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn, sau đây là bảng tóm tắt các điểm lý thuyết bạn cần nắm rõ để ghi điểm dạng bài tập này:
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Tính từ ngắn là các tính từ dưới 2 âm tiết (syllables), khi muốn so sánh mức độ hoặc chất lượng của một đối tượng so với một đối tượng khác với dạng tính từ này, bạn cần thêm đuôi -er để ám chỉ sự so sánh. E.g.: Tom is taller than Jerry. (Tom cao hơn Jerry.) Lưu ý: Với các tính từ ngắn: Kết thúc với đuôi – e, bạn chỉ cần thêm đuôi – r. E.g.: Fine -> finer; nice -> nicer Bao gồm một nguyên âm (u, e, o, a, i) giữa hai phụ âm, bạn cần nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -er. E.g.: Big -> bigger; hot -> hotter Chúng ta thường không sử dụng đuôi -er với những tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng -ful. E.g.: Useful -> more useful 2. Cấu trúc: A + to be + tính từ ngắn – er + than + B. Với A và B là danh từ chỉ người/ vật/ sự kiện muốn so sánh. 3. Một số tính từ ngắn bất quy tắc Good (tốt) -> Better (tốt hơn) Bad (xấu) -> Worse (xấu hơn) Far (xa) -> Farther (xa hơn) Little (nhỏ) -> Less (ít hơn) Many (nhiều) -> More (nhiều hơn) |
Để thuận tiện ôn tập cũng như thực hành thêm, mình khuyến khích bạn lưu về các điểm lý thuyết trọng điểm qua hình sau:
Xem thêm:
2. Bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn
Trong bài viết này, các dạng bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn sẽ tập trung giúp bạn hình thành các nền tảng cơ bản của cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn qua nhiều ngữ cảnh khác nhau được lồng ghép vào các dạng bài tập dưới.
Các dạng bài tập trong bài viết sẽ bao gồm:
- Điền vào chỗ trống trong câu với tính từ so sánh đúng.
- Khoanh tròn những tính từ so sánh đúng với ngữ cảnh câu.
- Viết lại câu so sánh bằng cách sử dụng các từ cho sẵn.
- Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn của tính từ.
Exercise 1: Complete the sentences with the correct comparative adjectives
(Bài tập 1: Hoàn thành câu với tính từ so sánh đúng)
- Mary’s hair is ………. (long) than Elizabeth’s hair.
- Daniel’s shoes are ………. (cheap) than Alice’s shoes.
- Your eyes are ………. (big) than mine.
- The cinema is ………. (near) than the hospital.
- My room is ………. (cool) than her room.
- The school bus is ………. (new) than my mom’s car.
- Frederick is ………. (rich) than Richard.
- My grandmother is ………. (cute) than my grandfather.
- Sonia’s drawings are ………. (good) than Julio’s
- Planes are ………. (fast) than trains.
Exercise 2: Circle the correct comparative adjectives
(Bài tập 2: Khoanh tròn những tính từ so sánh đúng nhất)
- My brother is taller/ more taller than me.
- This way is shorter/ more short than the others.
- My grandfather is older/ the oldest than everybody in our family.
- This book is expensiver/ more expensive than the others.
- Our garden is bigger/ biger than the other gardens.
- Susie is the more hardworking/ more hardworking than me.
- This car is more cheap/ cheaper than all the cars in the gallery.
- Reading book is better/ gooder than watching TV.
- Summers are hotter/ hoter than the springs.
- Women are fragiler/ more fragile than men.
Exercise 3: Make comparisons by using the words given
(Bài tập 3: Viết lại câu so sánh bằng cách sử dụng các từ cho sẵn)
- (Kristen – everybody – beautiful)
=> ………………………………………………………………………………………………
- (the weather – today – yesterday- good)
=> ………………………………………………………………………………………………
- (books – TV – useful)
=> ………………………………………………………………………………………………
- (my car – hers – comfortable)
=> ………………………………………………………………………………………………
- (Ben – Tom – fat)
=> ………………………………………………………………………………………………
- (Ann – Sue – generous)
=> ………………………………………………………………………………………………
- (Kate – Adam – old)
=> ………………………………………………………………………………………………
- (snakes – spiders – poisonous)
=> ………………………………………………………………………………………………
- (our house – theirs – small)
=> ………………………………………………………………………………………………
Exercise 4: Fill in the blanks with the comparative form of the adjectives
(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn của tính từ)
- This bag is ………. the others. (heavy)
- The train is ………. the helicopter. (slow)
- A giraffe is ………. a horse. (tall)
- A lion is ………. a cat. (wild)
- An elephant is ………. a tiger. (heavy)
- A laptop is ………. a computer. (light)
- My cat is ………. all the cats. (lovely)
- Maria is ………. than Alice. (cute)
- My sister is ………. my brother. (thin)
- George is ………. Frank. (short)
- Going to the beach is ………. staying at home. (exciting)
- This skirt is ………. that dress. (cheap)
- Magee is ………. her mother. (tidy)
- Our new neighbors are ………. the old ones. (helpful)
- I’m ………. at driving ………. John. (bad)
- Luis is ………. all the students in the class. (smart)
- Suzy is ………. Marta. (fat)
- My brother is ………. me. (lazy)
Exercise 5: Write the comparative forms of the adjectives
(Bài tập 5: Viết dạng so sánh hơn của tính từ)
- Good
- Bad
- Big
- Expensive
- Elegant
- Bright
- Healthy
- Happy
- Generous
- Funny
- Exciting
- Boring
- Noisy
Xem thêm:
3. Download trọn bộ bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn
Đừng quên download trọn bộ PDF bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn bên dưới để ôn tập thêm ở nhà. Từng bài tập đều kèm đáp án và lời giải nên bạn đừng lo nhé. Để sở hữu tài liệu, bạn hãy click vào hình bên dưới.
4. Kết luận
Như mọi khi, sau đây là một số điểm bạn cần lưu ý khi làm bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn để không mất điểm:
- Đảm bảo bạn sử dụng cấu trúc so sánh hơn đúng, đặc biệt là khi so sánh với tính từ ngắn. E.g.: More intelligent thay vì intelligenter.
- Tránh sử dụng cấu trúc so sánh hai lần trong một câu. E.g.: She is more smarter and more hardworking thay vì She is smarter and more hardworking.
Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về so sánh nhất, so sánh hơn với trạng từ hay các điểm ngữ pháp trọng điểm khác, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho kiến thức ngữ pháp tại chuyên mục IELTS Grammar trên website Vietop English!
Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại cmt bên dưới để mình hỗ trợ nhé!
Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!
Tài liệu tham khảo:
Comparison | Cambridge: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/comparison-adjectives-bigger-biggest-more-interesting – Truy cập ngày 28-07-2024