Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tuy có cấu trúc phức tạp nhưng cũng là một trong những thì tiếng Anh mà bạn cần phải nắm vững để có thể sử dụng tốt trong các bài thi và cả trong giao tiếp hàng ngày. Chúng ta thường sẽ gặp các vấn đề như:
- Chưa phân biệt được với các thì hoàn thành tiếp diễn khác vì định nghĩa của chúng hơi giống nhau nếu không để ý kỹ sẽ dễ nhầm lẫn.
- Còn mơ hồ công thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và các dấu hiệu nhận biết phức tạp, “By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn” là một ví dụ điển hình cho việc người học sẽ bối rối khi thấy ở thì tương lai hoàn thành cũng có một dấu hiệu tương tự.
Để có thể nắm rõ điểm ngữ pháp quan trọng này, chúng ta nên củng cố lại kiến thức và thực hành thường xuyên. Mình sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn bằng cách tổng hợp 300+ bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản tới nâng cao đi cùng đáp án chi tiết, với những phần cần lưu ý như sau:
- Hệ thống lại lý thuyết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Thực hành luyện tập với 300+ bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản tới nâng cao.
- Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập.
Nào, cùng mình làm bài tập nhé!
1. Ôn tập lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trước hết, mình sẽ cùng các bạn xem lại phần lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous) diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai, hoặc nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành động so với 1 hành động khác trong tương lai. 2. Cấu trúc sử dụng: (+) Thể khẳng định: S + will + have + been + V-ing. E.g.: By this time next year, I will have been working at the company for 10 years. (Vào thời điểm này vào năm sau, tôi sẽ đã làm việc tại công ty này trong 10 năm.) (-) Thể phủ định: S + will not/ won’t + have + been + V-ing. E.g.: She will not have been practicing the piano for long before the concert. (Cô ấy sẽ đã không luyện tập piano lâu trước buổi hòa nhạc.) (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi yes/ no: Will + S + have + been + V-ing + … ? E.g.: Will they have been travelling for a long time when they reach their destination? (Họ đã đi du lịch trong một thời gian dài khi họ đến nơi phải không?) * Chú ý: Will = ‘ll (trừ câu trả lời Yes) và will not = won’t – Câu hỏi Wh-: Wh- + will + S + have + been + V-ing + … ? E.g.: What will they have been doing before we meet them tonight? (Họ sẽ đã làm gì trước khi chúng ta gặp họ vào tối nay?) 3. Dấu hiệu nhận biết: – When: Vào khi. – By the end of this week/ month/ year: Tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm nay. – By then: Tính đến lúc đó. – By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn. E.g.: By the time you arrive, I will have been waiting for two hours. *Chú ý: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: While, before, after, by the time, as soon as, if, unless, … 4. Phân biệt thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) – Future perfect: Thể hiện sự hoàn thành của một hành động hoặc sự kiện trước một hành động hoặc thời điểm khác trong tương lai. E.g.: When I am 30 years old, I will have graduated for 8 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi đã tốt nghiệp được 8 năm.) => Đã tốt nghiệp năm 22 tuổi nên khi 30 tuổi là đã tốt nghiệp được 8 năm. – Future perfect continuous: Cho biết khoảng thời gian đang diễn ra của một hành động hoặc sự kiện trước một hành động hoặc thời điểm khác trong tương lai. E.g.: When I am 30 years old, I will have been learning English for 20 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi đã học tiếng Anh được 20 năm.) => Học tiếng Anh từ 20 năm trước đến giờ nên khi 30 tuổi là đã học tiếng Anh được 20 năm. |
Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết nằm ở hình ảnh bên dưới để hiểu rõ hơn về thì này nhé:
Xem thêm:
- 100+ bài tập thì tương lai hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao
- Tổng hợp bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án
- “Ăn” trọn điểm với 200+ bài tập thì tương lai gần có đáp án chi tiết
- Bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành
2. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tiếp theo mời các bạn cùng đến với phần bài tập được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, với đa dạng độ khó dễ từ cơ bản đến nâng cao. Sau khi hoàn thành các bài tập này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và phân biệt được nó với các thì khác.
Các dạng bài tập bên dưới đây bao gồm:
- Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Viết lại câu ứng dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Sắp xếp lại từ để tạo thành câu đúng.
- Chọn trắc nghiệm A, B, C.
- Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.
- Hoàn thành các câu sau bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.
Exercise 1: Complete the sentences with the future perfect continuous form of the verbs in brackets
(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
- We’re late. I think they ………. (wait) for us. We’d better go.
- By the end of this month, I ………. (work) here for ten years.
- By tomorrow, I ………. (study) for six hours.
- How long ………. they ………. (live) in that city by the end of the year?
- They ………. (not work) on the project for a month.
- ………. you ………. (play) the piano for two years by next month?
- By the time she arrives, I ………. (wait) for an hour.
- How long ………. you ………. (learn) French by the end of the semester?
- She ………. (not practice) the guitar for long when the concert takes place.
- By the end of the month, we ………. (save) money for our vacation for six months.
- How long ………. they ………. (hike) when they reach the summit?
- ………. the construction workers ………. (build) the bridge for six months by the end of the year?
Exercise 2: Rewrite these sentences in negative and interrogative (yes/ no) form using future perfect continuous
(Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn yes/ no, dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
E.g.: They will have been getting married for 3 years by the end of this month.
=> They will not have been getting married for 3 years by the end of this month.
=> Will they have been getting married for 3 years by the end of this month?
1. Jamie will have been playing sports for 4 months until the end of this year.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
2. By the end of this week, Alice will have been living in this country for 10 years.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
3. They will have been working for this company for 5 years until the end of this month.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
4. By the time my parents come home, I will have been studying for an hour.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
5. By then, they will have been traveling for 2 weeks.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
6. By the time John arrives, I will have been playing video games.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
7. I have read the book you recommended.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
8. She has cooked a delicious meal for dinner.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
9. We have seen that movie before.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
10. They have received the package.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
Exercise 3: Unjumble these sentences to make them correct
(Bài tập 3: Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh)
1. Mr. An/ been/ Will/ for/ when he/ retires/ teaching/ 20 years/ ?
⇒ .…………………………………………………………………
2. this/ I/ of/ end/ by/ for/ will/ been/ studying/ years/ English/ have/ three/ semester./ the
⇒ .…………………………………………………………………
3. move?/ they/ living/ for/ will/ will/ city/ in/ by/ this/ years/ the/ have/ been/ time/ five/ in/ they
⇒ .…………………………………………………………………
4. practicing/ by/ how/ will/ piano/ end/ the/ been/ you/ of/ this/ year?/ long/ have/ the/ for/ How
⇒ .…………………………………………………………………
5. for/ not/ will/ the/ when/ been/ will/ they/ time/ studying/ have/ exam/ long/ results/ the/ announced./ been/ They/ for
⇒ .…………………………………………………………………
6. month?/ they/ by/ will/ working/ have/ the/ in/ long/ been/ How/ company/ the/ end/ of/ will/ the
⇒ .…………………………………………………………………
7. by/ will/ not/ she/ been/ her/ month/ next/ working/ for/ on/ project/ have/ Friday./ the/ She/ a
⇒ .…………………………………………………………………
8. running/ finish/ for/ the/ we/ by/ race/ will/ time/ the/ have/ been/ hours./ two/ By
⇒ .…………………………………………………………………
9. money/ by/ will/ for/ the/ saving/ I/ summer/ five/ months./ the/ have/ of/ end/ been/ By
⇒ .…………………………………………………………………
10. waiting/ by/ I/ will/ for/ been/ hours./ have/ here/ o’clock/ three/ six/ I/ By
⇒ .…………………………………………………………………
Xem thêm:
- Tổng hợp bài tập thì tương lai đơn và hiện tại đơn có đáp án
- 150+ bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần có đáp án chi tiết
Exercise 4: Choose the correct option (A, B, or C)
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng trong A, B hoặc C)
1. My mom ………. for two days by the time I see her.
- A. has been travelling
- B. will have been travelling
- C. will has been travelling
2. They’ll be exhausted by dinner. They will have been ………. hockey for seven hours.
- A. play
- B. played
- C. playing
3. Will you ………. here for ten years by the time of the Christmas party?
- A. has been working
- B. have been working
- C. have been worked
4. It’s a 24-hour relay. They’ll only have been ………. for half the time by 6 pm.
- A. ran
- B. running
- C. run
5. We ………. been waiting long.
- A. will not have
- B. have not will
- C. will have not
6. Won’t they ………. travelling for two weeks by then?
- A. have been
- B. had been
- C. has been
7. I ………. working for two years.
- A. willn’t have been
- B. won’t have been
- C. not have been
8. The films run all night. We ………. movies for six hours by the time the feature comes on.
- A. watched
- B. will have been watching
- C. will watch
9. She’ll still be groggy. She ………. undergoing surgery for three hours.
- A. will has been
- B. will have been
- C. will be have
10. The teachers will ………. for a month by the time the deal is made.
- A. have been striking
- B. will strike
- C. will be striking
Exercise 5: Rewrite the sentence so that the meaning stays the same
(Bài tập 5: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi)
1. My uncle retires next month after 25 years with the company. (work)
=> When my uncle retires next month, he ……………………………………………………………………
2. It will rain for a day and it will stop raining in the morning.
=> When it stops raining in the morning, it …………………………………………………………………..
3. The farmer started picking oranges this Friday and he will continue till next Friday.
=> Next Friday the farmer ………………………………………………………………………… for a week.
4. I’ll learn English for six years and then I leave school.
=> I ……………………………………………………………………………. before I leave school.
5. The computer will update its operating system first. It will start working in 2 minutes.
=> The computer …………………………………………………………………………….. its operating system for about 2 minutes before it starts working.
6. We used the Internet for the first time about thirty years ago.
=> By the end of this year …………………………………………………………………………….. for about thirty years.
7. I’ll work for a couple of hours and you’ll get up at last.
=> By the time you get up I ……………………………………………………………………………..
8. We moved to Paris 12 years ago and we will live here for another 3 years.
=> In three years we …………………………………………………………………………….. for 15 years.
Exercise 6: Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences (Future perfect continuous or Future perfect)
(Bài tập 6: Hoàn thành các câu sau bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành)
- By the time I arrive at the party, they ………. (dance) for two hours.
- We ………. (study) all day tomorrow, so we’ll be ready for the exam.
- By this time next year, she ………. (live) in this city for ten years.
- By the end of the week, they ………. (complete) the construction of the new building.
- I’m sure he ………. (travel) to many countries by the time he turns 30.
- By the time the movie ends, we ………. (watch) it for three hours.
- Before he enters the bedroom, the thief ………. (escape) from there.
- By this time next week, I ………. (finish) writing my novel.
- By this time next month, I ………. (work) on this project for six months.
- We ………. (wait) for over an hour by the time they arrive.
Exercise 7: Choose the correct answer
(Bài tập 7: Chọn đáp án đúng)
- By 2025 we will have been living/ will have lived in London for 10 years.
- Adam will have been finish/ will have finished his own book by the end of the year.
- He will have been reading/ will have read this novel for 15 days by the end of this week.
- They will have been leaving/ will have left the classroom by the end of the hour.
- She will have been returning/ will have returned from the excursion by 6 o’clock.
- Will you have been doing/ have done the shopping by 3 o’clock?
- By 10 o’clock she will have been watching/ will have watched TV for 2 hours.
- The sun won’t have been rising/ won’t have risen by 4 o’clock.
- When her father arrives, she will have been waiting/ will have waited for 2 hours.
- Tim will have been studying/ will have studied English for 2 years when he takes the exam.
Exercise 8: Fill in the correct form of the verb given, using future perfect continuous or future continuous
(Bài tập 8: Điền dạng đúng của động từ đã cho, sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc tương lai tiếp diễn)
Dialogue 1
- Anne: Maria is going to speak French well when she gets back from that language school in Paris.
- Samantha: Hopefully! She ………. (1. take) classes for more than six months.
- Anne: She is going to be able to speak French with some of our French clients.
- Samantha: Good. Two clients from Quebec ……… (2. visit) us next month when Maria returns. We need someone to entertain them while they are here.
Dialogue 2
- John: I am leaving!
- Nurse: If you would please wait, the doctor will be with you in ten minutes. The doctor is having some problems with a patient.
- John: The doctor was having problems with that patient an hour ago. If I wait another ten minutes, I am sure he ……… (3. have, still) problems with her. By the time he’s finally ready to see me, I ……… (4. wait) for more than two hours.
Dialogue 3
- Fred: What are you going to be doing tomorrow at five?
- Dan: I ……… (5. paint) am going to be painting my living room walls.
- Fred: Still? How long have you been working on it?
- Dan: Forever. By the time I finish, I ……… (6. redecorate) will have been redecorating the living room for over a week.
- Fred: Too bad. I was going to ask if you wanted to see a movie. What about the day after tomorrow?
- Dan: Sorry, I ……. (7. move) furniture and putting up drapes.
Dialogue 4
- William: What ………. you ………. (8. do) next year at this time?
- Oscar: I have a plan already. ……… (9. work) will be working for a big law firm in New Orleans.
- William: I didn’t know you were leaving.
- Oscar: I got a great job offer which I just can’t refuse. Besides, by the time I move, I ……… (10. live) will have been living here for over fifteen years. I think it’s about time for a change.
Xem thêm:
- Khám phá bộ 150+ bài tập thì tương lai đơn từ bản đến nâng cao
- “Bỏ túi” 100+ bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án chi tiết
- 100+ bài tập thì quá khứ hoàn thành giúp nâng cao điểm số
3. Download trọn bộ 300+ bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Nếu bạn có mong muốn luyện tập thêm thì hãy nhanh tải về trọn bộ 300+ bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây – là nguồn tài liệu cực kỳ hữu ích với những dạng bài tập, câu hỏi mà ta sẽ dễ gặp trong các bài kiểm tra và kỳ thi. Càng thực hành nhiều, ta sẽ càng nắm chắc kiến thức về thì này hơn đấy!
4. Lời kết
Để kết thúc bài viết, mình có một số lưu ý nhỏ về bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, giúp các bạn có thể luyện tập tốt và ứng dụng thì này dễ dàng hơn trong học tập, làm việc và giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, cũng như tránh bị mất điểm khi làm bài:
- Hiểu và nhớ định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Nắm cách chia động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs) ở dạng quá khứ 3 (V3) hay còn gọi là quá khứ phân từ (past participle).
- Đảm bảo rằng bạn sử dụng các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai, như “by” (bởi), “trước khi” (before), “sau khi” (after) để xác định thời điểm mà hành động sẽ hoàn thành.
- Đảm bảo việc sử dụng thì này phù hợp với ý nghĩa và ngữ cảnh của câu.
- Một số động từ như “believe” (tin tưởng), “know” (biết), “like” (thích) không thể được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, hãy sử dụng thì tương lai hoàn thành (future perfect).
- Thường xuyên luyện tập đặt câu, áp dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn vào đời sống và học tập, ở các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Nếu bạn có câu hỏi nào liên quan tới thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong lúc ôn tập thì hãy chia sẻ ngay ở phần bình luận, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho bạn. Chúc các bạn học thật tốt và hãy chờ đón những bài viết ngữ pháp tiếng Anh tiếp theo từ Vietop English nhé!
Tài liệu tham khảo:
- Future perfect continuous tense: https://www.grammarly.com/blog/future-perfect-continuous-tense/ – Truy cập ngày 16-04-2024
- The future perfect continuous tense: https://ieltsonlinetests.com/ielts-grammar/future-perfect-continuous-tense – Truy cập ngày 16-04-2024
- Future perfect continuous tense – grammar: https://www.englishclub.com/grammar/verb-tenses_future-perfect-continuous.php – Truy cập ngày 16-04-2024