Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Trọn bộ bài tập trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn cùng giải thích chi tiết

Theo mình việc nắm vững 12 thì trong tiếng Anh, đặc biệt là thì tương lai tiếp diễn, là một yếu tố quan trọng để thành công trong việc học và sử dụng tiếng Anh. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì tương lai tiếp diễn, mình đã chuẩn bị một loạt bài tập trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn thú vị và hữu ích.

Trong quá trình soạn thảo các bài tập này, mình đã dành nhiều thời gian để nghiên cứu và lựa chọn những câu hỏi phù hợp nhất. Mình tin rằng, qua việc thực hành, bạn sẽ có thể nắm bắt và sử dụng thì tương lai đơn một cách tự tin và chính xác thông qua các bước sau:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Các tips học hay để giải quyết nhanh các bài trắc nghiệm về thì tương lai tiếp diễn.

Hãy cùng mình khám phá thêm về thì tương lai tiếp diễn qua các bài tập trắc nghiệm sau đây nhé!

1. Ôn tập lý thuyết bài tập trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn

Đầu tiên chúng ta hãy cùng ôn tập lại lý thuyết thì tương lai tiếp diễn.

Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa: 
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái sẽ tiếp tục diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.
2. Cấu trúc:
Khẳng định: S + will + be + V-ing.
Phủ định: S + will + not + be + V-ing.
Nghi vấn Yes/ No: Will + S + be + V-ing.
– Nghi vấn Wh-: Wh- + will + S + be + V-ing.
– Chú ý: Will = ‘ll (trừ câu trả lời Yes) và will not = won’t.
3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
– Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.
– Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.
– Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào. Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
– Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.
– Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
– Kết hợp với still để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.
– Dùng để yêu cầu/ hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn:
Ta nhận biết thì tương lai tiếp diễn khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định.
– At + giờ + thời gian trong tương lai (at 10 o’clock tomorrow, …).
– At this time + thời gian trong tương lai. (at this time next week, …).
– In + năm trong tương lai (in 2023, in 2045, …).
– In the future (trong tương lai).
– Hoặc khi trong câu có when khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như expect hay guess thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.

Dưới đây là bảng tóm tắt những lý thuyết về thì tương lai tiếp diễn, bạn có thể lưu về để dễ học nha.

Tổng hợp về thì tương lai tiếp diễn

Xem thêm:

2. Bài tập trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn

Sau khi xem qua phần trọng tâm lý thuyết, bạn hãy cùng mình áp dụng những kiến thức trên để đến với phần luyện tập. Dạng bài tập trong file này là chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.

Exercise 1: Choose the correct answer to complete the following sentences

Choose the correct answer to complete the following sentences
  1. At 8 PM tonight, I ………. (watch) the football match.
  • A. will be watching
  • B. will watch
  • C. am watching
  1. This time next week, we ………. (travel) to Japan.
  • A. will be traveling
  • B. will travel
  • C. are traveling
  1. When you arrive tomorrow, they ………. (work) in the garden.
  • A. will work 
  • B. will be working
  • C. are working
  1. During the summer festival, I ………. (perform) on the main stage.
  • A. am performing
  • B. will perform
  • C. will be performing
  1. At noon tomorrow, she ………. (take) her final exam.
  • A. will be taking
  • B. will take
  • C. takes
  1. While you are on vacation, we ………. (stay) at your place.
  • A. will be staying
  • B. will stay
  • C. are staying
  1. By the time you get home, I ………. (cook) dinner.
  • A. will be cooking
  • B. will have cooked
  • C. will cook
  1. Tomorrow at this time, they ………. (drive) through the desert.
  • A. drive 
  • B. will drive
  • C. will be driving
  1. Next Saturday at 7 PM, what ………. (you, do)?
  • A. will you be doing
  • B. will you do
  • C. do you do
  1. While he ………. (give) the presentation, please do not interrupt him.
  • A. will give
  • B. will be giving
  • C. is giving
  1. By the time you read this, I ………. (travel) across Europe.
  • A. will travel
  • B. will have traveled
  • C. will be traveling
  1. During next month’s conference, I ………. (present) our latest findings.
  • A. will present
  • B. am presenting
  • C. will be presenting
  1. When the clock strikes midnight, we ………. (celebrate) the New Year.
  • A. celebrate
  • B. will be celebrating
  • C. will celebrate
  1. At this time tomorrow, they ………. (sit) in a business meeting.
  • A. will sit
  • B. will have sat
  • C. will be sitting
  1. While you are hiking the trail, I ………. (work) on the report.
  • A. will be working
  • B. will work
  • C. will have worked
  1. Every day at 4 PM next week, she ………. (practice) her piano lessons.
  • A. will be practicing
  • B. practices
  • C. will have practiced
  1. As we arrive at the station, they ………. (wait) for us.
  • A. will have waited
  • B. will be waiting
  • C. will wait
  1. During the eclipse, many people ………. (watch) the skies.
  • A. will watch
  • B. will be watching
  • C. will have watched
  1. By the time the semester ends, we ………. (study) for exams.
  • A. will study
  • B. will have studied
  • C. will be studying
  1. When you call me tomorrow, I ………. (drive) to work.
  • A. will be driving
  • B. will drive
  • C. will have driven
  1. While the play ………. (perform), please silence your phones.
  • A. is performed
  • B. will have been performed
  • C. will be performed
  1. At sunset, they ………. (walk) along the beach.
  • A. will be walking
  • B. walk
  • C. will walk
  1. Every morning at 7 AM next week, he ………. (jog) in the park.
  • A. will jog
  • B. will be jogging
  • C. jogs
  1. When the summer starts, we ………. (travel) around Italy.
  • A. travel
  • B. will have traveled
  • C. will be traveling
  1. As you finish your speech, the audience ………. (clap).
  • A. will be clapping
  • B. will clap
  • C. claps
  1. By the time you notice, the birds ………. (migrate) south.
  • A. will migrate
  • B. will have migrated
  • C. will be migrating
  1. While she ………. (study), please do not disturb her.
  • A. studies
  • B. will be studying
  • C. will have studied
  1. During the holiday, many tourists ………. (visit) the museum.
  • A. will be visiting
  • B. visit
  • C. will visit
  1. By noon tomorrow, we ………. (sail) on the lake.
  • A. will sail
  • B. will be sailing
  • C. will have sailed
  1. While the meeting ………. (take place), please ensure all devices are off.
  • A. takes place
  • B. will be taking place
  • C. will have taken place
Đáp ánGiải thích
1. ATrong câu có dấu hiệu At 8 PM tonight, chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai, phù hợp để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Chọn will be watching để biểu thị hành động đang diễn ra vào thời điểm đó.
2. ADấu hiệu This time next week chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai, là lý do để chọn thì tương lai tiếp diễn. Will be traveling biểu thị hành động đang diễn ra vào khoảng thời gian đó.
3. BWhen you arrive tomorrow là dấu hiệu chỉ một sự kiện cụ thể sẽ xảy ra trong tương lai, phù hợp để dùng thì tương lai tiếp diễn. Will be working chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm đó.
4. CDuring the summer festival chỉ một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, là lý do để chọn thì tương lai tiếp diễn. Will be performing chỉ rằng hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian đó.
5. AAt noon tomorrow chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai. Sử dụng will be taking để biểu thị việc cô ấy đang trong quá trình làm bài kiểm tra vào thời điểm đó.
6. ACụm từ While you are on vacation biểu thị một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, thích hợp để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Will be staying chỉ rằng chúng tôi sẽ đang ở tại nhà bạn trong thời gian đó.
7. ABy the time you get home là dấu hiệu cho biết một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Will be cooking phù hợp để chỉ rằng tôi đang nấu ăn vào lúc bạn về nhà.
8. CTomorrow at this time chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai. Will be driving dùng để chỉ hành động đang diễn ra vào thời điểm đó, phù hợp với thì tương lai tiếp diễn.
9. ANext Saturday at 7 PM chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai. Will you be doing là cách dùng thích hợp của thì tương lai tiếp diễn để hỏi về hành động đang diễn ra tại thời điểm đó.
10. BWhile he is giving chỉ một khoảng thời gian cụ thể khi anh ấy đang thuyết trình. Dùng will be giving để biểu thị hành động đang diễn ra, phù hợp với yêu cầu không làm gián đoạn trong thời gian đó.
11. CCụm từ By the time you read this chỉ một sự kiện trong tương lai khi mà hành động đang diễn ra, lý tưởng để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be traveling vì nó biểu thị hành động sẽ đang diễn ra.
12. CDuring next month’s conference là dấu hiệu cho một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, hợp lý để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be presenting vì nó chỉ rằng hành động sẽ đang diễn ra trong suốt hội nghị.
13. BWhen the clock strikes midnight là một thời điểm cụ thể trong tương lai, thích hợp để dùng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be celebrating để chỉ hành động đang diễn ra vào lúc đó.
14. CAt this time tomorrow chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai, phù hợp với thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be sitting để biểu thị hành động sẽ đang diễn ra vào lúc đó.
15. AWhile you are hiking the trail là dấu hiệu cho thời gian bạn đang thực hiện một hành động khác, thích hợp cho việc sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be working vì nó chỉ rằng tôi sẽ đang làm việc trong thời gian đó.
16. A Every day at 4PM next week là dấu hiệu cho một chuỗi các thời điểm cụ thể trong tương lai, phù hợp với thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be practicing để chỉ việc cô ấy sẽ đang tập đàn vào mỗi khoảng thời gian đó.
17. BAs we arrive at the station là dấu hiệu cho một sự kiện sắp xảy ra, và thì tương lai tiếp diễn phù hợp để chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm đó. Khoanh will be waiting vì họ sẽ đang chờ chúng ta khi chúng ta đến.
18. BDuring the eclipse chỉ một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, thích hợp cho thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be watching để chỉ mọi người sẽ đang quan sát bầu trời trong suốt thời gian đó.
19. CBy the time the semester ends là một sự kiện cụ thể trong tương lai, và việc sử dụng thì tương lai tiếp diễn phù hợp để chỉ một hành động đang diễn ra vào thời điểm đó. Khoanh will be studying vì chúng ta sẽ đang ôn tập cho kỳ thi vào lúc học kỳ kết thúc.
20. AWhen you call me tomorrow chỉ một sự kiện sắp xảy ra trong tương lai, thích hợp cho việc sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be driving vì tôi sẽ đang lái xe đến nơi làm việc khi bạn gọi.
21. CWhile the play is being performed là dấu hiệu cho một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai khi một sự kiện đang diễn ra, thích hợp cho thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be performed vì vở kịch sẽ đang được biểu diễn.
22. AAt sunset là dấu hiệu cho một thời điểm cụ thể trong tương lai, thích hợp để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be walking để chỉ họ sẽ đang đi dạo dọc theo bãi biển vào lúc hoàng hôn.
23. BEvery morning at 7 AM next week chỉ một loạt các thời điểm cụ thể trong tương lai, là lý do tốt để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be jogging vì anh ấy sẽ đang chạy bộ vào mỗi buổi sáng tuần tới.
24. CWhen the summer starts là dấu hiệu cho một sự kiện sắp xảy ra trong tương lai, thích hợp để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be traveling vì chúng ta sẽ đang đi du lịch khắp Ý vào đầu mùa hè.
25. AAs you finish your speech là dấu hiệu cho một sự kiện cụ thể đang diễn ra, thích hợp để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be clapping vì khán giả sẽ đang vỗ tay khi bạn kết thúc bài phát biểu.
26. CBy the time you notice là một dấu hiệu cho một sự kiện sắp xảy ra trong tương lai, là lý do tốt để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be migrating vì các loài chim sẻ đang di cư về phía nam khi bạn nhận ra.
27. BWhile she is studying chỉ rõ một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai khi một hành động đang diễn ra, phù hợp với thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be studying vì cô ấy sẽ đang học vào thời điểm đó.
28. ADuring the holiday là một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, thích hợp để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be visiting để chỉ rằng nhiều khách du lịch sẽ đang thăm viếng bảo tàng trong kỳ nghỉ.
29. BBy noon tomorrow chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai, là lý do tốt để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be sailing vì chúng ta sẽ đang đi thuyền trên hồ vào thời điểm đó.
30. BWhile the meeting is taking place là dấu hiệu cho một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai khi một sự kiện đang diễn ra, thích hợp để sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khoanh will be taking place để chỉ cuộc họp sẽ đang diễn ra.

Exercise 2: Choose the correct answer to complete the following sentences

  1. Which time expression is commonly used with the future continuous tense?
  • A. By next year
  • B. At this moment
  • C. During the meeting
  1. What is the correct scenario to use the future continuous tense?
  • A. To talk about a completed action in the future
  • B. To describe an ongoing action at a specific future time
  • C. To predict a future action without a specific time frame
  1. Choose the situation where the future continuous tense is most appropriate:
  • A. When planning a fixed schedule
  • B. While describing regular habits
  • C. When emphasizing the duration of an action in the future
  1. Which phrase indicates that the future continuous tense should be used?
  • A. By the time
  • B. While
  • C. Until now
  1. When discussing future plans, which context is ideal for the future continuous tense?
  • A. Specifying the time of future actions
  • B. Summarizing a list of future activities
  • C. Describing an action that will be in progress at a certain time
  1. Which is a typical setup for using the future continuous tense?
  • A. To declare intentions without specific timing
  • B. To detail actions at a precise moment in the future
  • C. To confirm plans that are likely to change
  1. In which type of question is the future continuous tense most appropriately used?
  • A. What will you do next?
  • B. What will you be doing at 8 PM tonight?
  • C. What do you plan to do later?
  1. Which option best represents an event suitable for the future continuous tense?
  • A. Completion of an assignment
  • B. Duration of a concert
  • C. Achievement of a milestone
  1. How is the future continuous tense typically introduced in a sentence?
  • A. By stating a specific condition
  • B. By mentioning a precise future time
  • C. By using a general time indicator
  1. What is the primary focus of the future continuous tense?
  • A. To assert the certainty of future events
  • B. To highlight the continuity of future activities
  • C. To outline a sequence of future events
Đáp ánGiải thích
1. CCụm từ trong cuộc họp (during the meeting) cho thấy một khoảng thời gian cụ thể khi một hành động sẽ diễn ra, rất phù hợp với thì tương lai tiếp diễn để miêu tả một hoạt động sẽ đang diễn ra xuyên suốt thời gian đó.
2. BThì tương lai tiếp diễn được sử dụng để biểu thị một hành động không chỉ xảy ra trong tương lai mà còn đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, như là khi bạn gọi vào buổi chiều mai, tôi sẽ đang lái xe.
3. CThì tương lai tiếp diễn thường được dùng để nhấn mạnh vào sự kéo dài của một hành động, như là trong suốt thời gian tôi đi nghỉ, tôi sẽ đang làm việc trên dự án.
4. BCụm từ while (trong khi) thường được dùng để mô tả hành động đang diễn ra cùng lúc với hành động khác, là một trong những dấu hiệu cơ bản nhất cho việc sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
5. CThì tương lai tiếp diễn rất phù hợp để mô tả các hoạt động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm nhất định, như là vào lúc 10 giờ sáng ngày mai, tôi sẽ đang tham gia một cuộc họp.
6. BThì tương lai tiếp diễn thường được dùng để mô tả các hành động cụ thể sẽ diễn ra tại một thời điểm chính xác, nhấn mạnh vào tính liên tục và kéo dài của hành động đó.
7. BCâu hỏi này yêu cầu một hành động cụ thể sẽ đang diễn ra vào một thời điểm xác định, là lý tưởng để sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
8. BDuration of a concert (thời gian diễn ra của một buổi hòa nhạc) là một khoảng thời gian cụ thể, trong đó các hoạt động như chơi nhạc hoặc biểu diễn sẽ đang diễn ra, rất phù hợp để sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
9. BCách giới thiệu thì tương lai tiếp diễn thường bao gồm việc nêu ra một thời điểm cụ thể trong tương lai (at 5 PM tomorrow, during your visit next week), điều này giúp nhấn mạnh rằng hành động sẽ đang diễn ra vào thời điểm đó.
10. BĐiểm chính của thì tương lai tiếp diễn là để nhấn mạnh tính liên tục của các hoạt động trong tương lai. Điều này thường được thể hiện qua việc sử dụng thì này để miêu tả các hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể sắp tới.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn

Qua phần luyện tập ở trên chắc hẳn bạn cũng có một cái nhìn tổng quát về thì tương lai tiếp diễn, hãy download thêm file tài liệu này để luyện tập bạn nhé!

4. Kết luận

Qua bài viết trên, chúng ta đã cùng nhau khám phá cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh, cũng như thực hành qua các bài tập cụ thể. Việc áp dụng các mẹo và lưu ý khi làm bài tập trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức ngữ pháp. Vì thế, đây là một số lưu ý bạn sẽ cần khi học về thì tương lai tiếp diễn:

  • Luôn chú ý đến các cụm từ chỉ thời gian như at this time tomorrow, during the meeting, hoặc while you’re out để xác định thời điểm cụ thể mà hành động sẽ đang diễn ra.
  • Sử dụng thì tương lai tiếp diễn khi mô tả các hoạt động sắp tới.

Mình rất mong muốn nghe ý kiến của bạn về bài viết này. Bạn có thấy những mẹo và bài tập hữu ích không? Có lỗi sai nào bạn thường mắc phải? Hãy chia sẻ suy nghĩ của bạn trong phần bình luận dưới đây và cùng nhau học hỏi để tiến bộ mỗi ngày.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các kiến thức tiếng Anh khác trong mục IELTS Grammar của Vietop English. Hẹn gặp lại bạn trong các bài viết sau!

Tài liệu tham khảo:

  • Future continuous tense: https://www.youtube.com/watch?v=DAp8JC2i7GY – Truy cập ngày 16/06/2024
  • Future continuous tense dictionary: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/future-perfect-continuous-i-will-have-been-working-here-ten-years – Truy cập ngày 16/06/2024
  • How to use the future continuous tense: https://www.youtube.com/watch?v=Euy9XKhegjI – Truy cập ngày 16/06/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên