Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Tuyển tập 99+ bài tập viết lại câu although despite in spite of kèm lời giải

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong tiếng Anh, các cấu trúc although, despite, và in spite of được sử dụng để diễn tả sự tương phản giữa hai mệnh đề hoặc ý tưởng. Although được theo sau bởi một mệnh đề (chủ ngữ + động từ), trong khi despite và in spite of được theo sau bởi một danh từ hoặc cụm danh từ.

Một khó khăn phổ biến mà người học thường gặp phải là việc nhầm lẫn giữa cách sử dụng các cấu trúc này, đặc biệt khi phải chuyển đổi câu từ although sang despite hoặc in spite of. Điều này đòi hỏi người học phải hiểu rõ sự khác biệt giữa mệnh đề và cụm danh từ, cũng như cách biến đổi từ loại. 

Vì vậy, trong bài blog này, bạn và mình sẽ cùng nhau: 

  • Nắm vững điểm khác nhau, tư duy chuyển đổi câu cơ bản của although, despite và in spite of.
  • Rèn luyện thông qua các bài tập viết lại câu although despite in spite of.
  • Làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau hình thành cấu trúc câu although, despite, và in spite of.

Từ đó nâng cao khả năng diễn đạt và viết tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên hơn.

Đầu tiên, hãy cùng mình ôn tập về lý thuyết của dạng câu although, despite, in spite of trước nhé!

1. Lý thuyết về bài tập viết lại câu although, despite, in spite of

Lưu ý: Để nắm vững bất cứ dạng ngữ pháp nào, bạn cần thuộc lòng cấu trúc đi kèm với nó, một số câu hỏi bạn có thể kiểm tra lại bản thân có thể bao gồm: Although, despite, in spite of khác nhau ở điểm nào? Theo sau từng loại là động từ, danh từ, hay tính từ, cụm danh từ?

Sau khi các bạn đã nằm lòng các điểm ngữ pháp này rồi, chúng mình sẽ chuyển đến phần bài tập viết lại câu although, despite, in spite of để kiểm tra mình đã nắm vững đến đâu rồi nha!

Tóm tắt kiến thức
1. Phân biệt cách dùng although, despite và in spite of  
In spite of và despite có ý nghĩa tương tự như although hoặc even though để thể hiện sự đối lập – mang ý nghĩa ‘’mặc dù’’, ‘’nhưng’’, …  trong câu. Sự khác biệt duy nhất là cách chúng được sử dụng; cấu trúc mà chúng được sử dụng.
2. Cấu trúc câu Although, Despite, In spite of
In spite of và Despite + danh từ (noun)/ động từ đóng vai trò danh từ/ what/ how.
 E.g.: 
John’s company is doing extremely well despite the recession. (Công ty của John đang hoạt động rất tốt bất chấp suy thoái kinh tế.) 
They arrived late despite leaving in plenty of time. (Họ đến muộn mặc dù đã rời đi khá lâu.)
Although + chủ ngữ (subject) + động từ (verb)
E.g.:
I enjoyed the course, although I would have liked more grammar practice. (Tôi rất thích khóa học này, mặc dù tôi muốn thực hành ngữ pháp nhiều hơn.)
Although we saw each other every day, we didn’t really know each other. (Mặc dù chúng tôi gặp nhau hàng ngày nhưng chúng tôi thực sự không biết nhau.)
3. Chuyển đổi câu từ cấu trúc although/ though sang cấu trúc despite/ in spite of 
khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ:  Để chuyển đổi câu từ cấu trúc although/ though sang cấu trúc despite/ in spite of khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ, bạn có thể làm theo các bước sau:
– Xác định phần câu sau “Although/ Though”. Đây thường là một mệnh đề có chủ ngữ, động từ và bổ ngữ (nếu có).
– Chuyển đổi mệnh đề thành cụm danh từ hoặc cụm danh động từ. Thường thì bạn sẽ bỏ chủ ngữ và động từ to be, giữ lại tính từ.
– Thêm Despite/ In spite of trước cụm danh từ hoặc cụm danh động từ đó.
E.g.: 
Mệnh đề gốc: Although she is tired, she keeps working.
Câu chuyển đổi: Despite being tired, she keeps working.

Đây là các bảng tóm tắt mà mình đã tổng hợp, hãy lưu “bảo bối” này về điện thoại để dễ dàng ôn tập nha!

Lý thuyết về bài tập viết lại câu although, despite, in spite of
Lý thuyết về bài tập viết lại câu although, despite, in spite of

Xem thêm:

2. Bài tập viết lại câu although despite in spite of

Sau đây là một số bài tập viết lại câu although, despite, in spite of kèm lời giải mà mình trích ra từ file tổng hợp bài tập phía dưới. Hoàn thành các bài tập này sẽ giúp bạn thực hành cách dùng và cấu trúc của các điểm ngữ pháp thông dụng một cách sâu sắc!

Các dạng bài tập viết lại câu sẽ bao gồm: 

  • Sử dụng các liên từ despite, although, in spite of để viết các câu mới thể hiện các sắc thái khác nhau của câu. 
  • Sử dụng (các) liên từ được cho trong ngoặc để  ghép hai câu trở thành một câu hoàn chỉnh.
  • Viết lại câu sử dụng các liên từ despite, in spite of, although mà không làm thay đổi nghĩa của câu.
  • Sử dụng liên từ although và nối câu trong chiếc hộp để viết nên các câu hoàn chỉnh.

Nếu bạn đã nằm lòng bảng tóm tắt ở trên, nào, cùng bắt đầu thôi!

Exercise 1: Rewrite these sentences using the different expressions above

(Bài tập 1: Sử dụng các liên từ trong ngoặc để viết các câu mới thể hiện các sắc thái khác nhau. Lưu ý: though = although)

Rewrite these sentences using the different expressions above
Rewrite these sentences using the different expressions above

1. Although he works hard, he never makes any money. (despite)

=> ………………………………………………………………….

2. Despite its monopoly, the company was losing money. (although)

=> ………………………………………………………………….

3. Though it’s forbidden, people still smoke marijuana. (in spite of)

=> ………………………………………………………………….

4. I never go out, despite getting a lot of invitations. (though)

=> ………………………………………………………………….

5. Although we have tested it, we can’t be sure the product is safe. (despite)

=> ………………………………………………………………….

6. Although he loves her, she doesn’t want to get married. (in spite of)

=> ………………………………………………………………….

(Sometimes we must use pronouns me, him, her, them etc. to make the phrase clear).

=> ………………………………………………………………….

7. Despite his lack of talent, everyone thinks he is wonderful. (though)

=> ………………………………………………………………….

8. Though he has many problems, Bob is always smiling. (despite)

=> ………………………………………………………………….

9. Despite us drinking all that beer, we didn’t get drunk. (although)

=> ………………………………………………………………….

10. Although Max helps Julie, she doesn’t appreciate him. (in spite of)

=> ………………………………………………………………….

1. Despite working hard, he never makes any money.

=> Giải thích: Despite được sử dụng để chỉ sự bất ngờ hoặc không dự đoán được, trong trường hợp này là việc làm chăm chỉ của anh ta nhưng không kiếm được tiền.

2. Although the company was losing money, despite its monopoly.

=> Giải thích:  Cấu trúc although + clause được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc công ty lỗ tiền dù có độc quyền.

3. In spite of marijuana being forbidden, people still smoke it.

=> Giải thích: In spite of được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với một điều kiện hoặc quy định, trong trường hợp này là việc hút thuốc ma túy vẫn được thực hiện dù bị cấm.

4. Though I get a lot of invitations, I never go out.

=> Giải thích: Though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc nhận được nhiều lời mời và việc không đi ra ngoài.

5. Despite having tested it, we can’t be sure the product is safe.

=> Giải thích: Cấu trúc despite + noun phrase được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với một điều kiện hoặc tình huống, trong trường hợp này là việc kiểm tra sản phẩm nhưng không chắc chắn về độ an toàn của nó.

6. In spite of his love for her, she doesn’t want to get married.

=> Giải thích: Cấu trúc in spite of + noun phrase được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với một điều kiện hoặc tình huống, trong trường hợp này là tình yêu của anh ta với cô ấy nhưng cô ấy không muốn kết hôn.

7. Though everyone thinks he is wonderful, he lacks talent.

=> Giải thích: Though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc mọi người nghĩ anh ta tuyệt vời và việc thiếu tài năng của anh ta.

8. Despite having many problems, Bob is always smiling.

=> Giải thích: Cấu trúc despite + noun phrase được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với một điều kiện hoặc tình huống, trong trường hợp này là việc Bob luôn mỉm cười gặp nhiều vấn đề.

9. Although we drank all that beer, we didn’t get drunk.

=> Giải thích: Cấu trúc although + clause được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc uống hết bia nhưng không say.

10. In spite of Max’s help, Julie doesn’t appreciate him.

 => Giải thích: Cấu trúc in spite of + noun phrase được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với một điều kiện hoặc tình huống, trong trường hợp này là việc Max giúp Julie nhưng cô ấy không đánh giá cao anh ta.

Exercise 2: Make one sentence from two. Use the word(s) in brackets in your sentences

(Bài tập 2: Sử dụng (các) liên từ được cho trong ngoặc để  ghép hai câu bên dưới trở thành một câu hoàn chỉnh)

Make one sentence from two. Use the word(s) in brackets in your sentences
Make one sentence from two. Use the word(s) in brackets in your sentences

1. I couldn’t sleep. I was very tired. (despite)

=> ……………………………………………………………….

2. They have very little money. They are happy. (in spite of)

=> ……………………………………………………………….

3. My foot was injured. I managed to walk home. (although)

=> ……………………………………………………………….

4. I enjoyed the film. The story was silly. (in spite of)

=> ……………………………………………………………….

5. We live in the same street. We hardly ever see each other. (despite)

=> ……………………………………………………………….

6. I got very wet in the rain. I was only out for five minutes. (even though)

=> ……………………………………………………………….

1. Despite being very tired, I couldn’t sleep.

=> Giải thích: Trong câu này, despite được sử dụng để diễn đạt sự tương phản giữa việc mệt mỏi và việc không thể ngủ. Cấu trúc despite + noun phrase được sử dụng, với danh từ “being very tired” diễn đạt ý “mệt mỏi”.

2. In spite of having very little money, they are happy.

=> Giải thích: In spite of được sử dụng để diễn đạt sự tương phản giữa việc có ít tiền và sự hạnh phúc. Cấu trúc in spite of + noun phrase được sử dụng, với danh từ “having very little money” diễn đạt ý “có ít tiền”.

3. Although my foot was injured, I managed to walk home.

=> Giải thích: Although được sử dụng để diễn đạt sự tương phản giữa việc bị thương và việc vẫn đi bộ về nhà. Cấu trúc although + clause được sử dụng, với mệnh đề “my foot was injured” làm phần ý chính.

4. In spite of enjoying the film, the story was silly.

=> Giải thích: In spite of được sử dụng để diễn đạt sự tương phản giữa việc thích thú với bộ phim và việc câu chuyện của nó ngớ ngẩn. Cấu trúc in spite of + noun phrase được sử dụng, với danh từ “enjoying the film” diễn đạt ý “thích thú với bộ phim”.

5. Despite living in the same street, we hardly ever see each other.

=> Giải thích: Despite được sử dụng để diễn đạt sự tương phản giữa việc sống cùng một đường và việc hiếm khi gặp nhau. Cấu trúc despite + noun phrase được sử dụng, với danh từ “living in the same street” diễn đạt ý “sống cùng một đường”.

6. Even though I was only out for five minutes, I got very wet in the rain.

=> Giải thích: “Even though” được sử dụng để diễn đạt sự tương phản giữa việc chỉ ra ngoài trong chỉ năm phút và việc bị ướt trong mưa. Cấu trúc “even though + clause” được sử dụng, với mệnh đề “I was only out for five minutes” làm phần ý chính.

Exercise 3: Rewrite sentences using despite, in spite of and although without changing its meaning

(Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng các liên từ despite, in spite of, although mà không làm thay đổi nghĩa của câu)

Rewrite sentences using despite, in spite of and although without changing its meaning
Rewrite sentences using despite, in spite of and although without changing its meaning

E.g.: Although he was injured he managed to finish the race.

=> In spite of his injuries he managed to finish the race.

=> Despite the fact that he was injured he managed to finish the race.

1. In spite of the terrible weather, the mountaineers still went on with their climb.

=> Although ………………………….., they still went on with their climb.

2. Despite his years, he can still manage to climb the hill.

=> Although he is getting older, ………………………….. to climb the hill.

3. Although he had a cold, he went on working.

=> In spite of ………………………….., he went on working.

4. Although both his legs were broken in the accident he managed to get out of car

before it exploded.

=> Despite his ………………………….. to get out of the car before it exploded.

5. Although he had a good salary, he was unhappy with his job.

=> In spite of the fact that ………………………….. he was unhappy with his job.

6. Despite his terrible toothache Harry refused to go to the dentist.

=>  Although ………………………….. Harry refused to go to the dentist.

7. In spite of her lack of height, she is still an excellent volleyball player. (short)

=> Although ………………………….. she still an excellent volleyball player.

8. In spite of his humble background, Professor Thomas became an expert in his field. (family)

=> Despite ………………………….. Professor Thomas is an expert in his field.

9. Despite starting out late we arrived on time. (start)

=> In spite of the fact ………………………….. we reached our destination on time.

10. Despite the threat of a bus strike they decided to go to work as usual. (went)

=> In spite of ………………………….. as usual.

  1. Although the terrible weather

=> Giải thích: Cấu trúc Although + S + V được sử dụng để chỉ sự tương phản hoặc phản đối giữa hai ý kiến hoặc tình huống. Trong trường hợp này, “the terrible weather” tạo ra một sự đối lập với điều gì đó khác trong ngữ cảnh.

  1. Although he is getting older

=> Giải thích: Cấu trúc Although + S + V được sử dụng để biểu thị sự tương phản giữa việc ông ta đang già và một tình huống khác, có thể là khả năng leo núi của ông.

  1. Despite having a cold

=> Giải thích: Trong cấu trúc despite + cụm danh từ, “having a cold” là một điều kiện không mong muốn, không dự đoán được, trong trường hợp này là bị cảm lạnh.

  1. Despite both his legs being broken

=> Giải thích: Cấu trúc despite + cụm danh từ được sử dụng để chỉ một điều kiện tiêu cực hoặc khó khăn. Trong trường hợp này, điều kiện đó là việc cả hai chân bị gãy.

  1. In spite of the fact that he had a good salary

=> Giải thích: “In spite of the fact that” được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn.

  1. Although he had a terrible toothache

=> Giải thích: Cấu trúc Although + S + V được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc anh ta đau răng và quyết định của anh ta không đi nha sĩ.

  1. Although short

=> Giải thích: Cấu trúc Although + S + V được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa chiều cao ngắn và khả năng chơi bóng chuyền xuất sắc của cô ấy.

  1. Despite his family background

=> Giải thích: Trong cấu trúc despite + cụm danh từ, “his family background” tạo ra một điều kiện không mong muốn, không dự đoán được. Trong trường hợp này, điều kiện đó là thành công của Giáo sư Thomas.

  1. Despite the fact that we started late

=> Giải thích: Despite the fact that được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn.

  1. Despite the fact that they went

=> Giải thích: Despite the fact that được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc đe dọa về cuộc đình công của xe buýt và quyết định của họ.

Exercise 4: Complete the sentences. Use although + a sentence from the box

(Bài tập 4: Sử dụng liên từ Although và một câu trong chiếc hộp dưới đây để hoàn thành các câu được cho)

I didn’t speak the language well
he has a very important job
I had never seen her before
we don’t like them very much
it was quite cold
the heating was on
I’d met her twice before
we’ve known each other a long time

E.g.: Although he has a very important job, he isn’t particularly well-paid.

  • 1. ………………………….., I recognised her from a photograph.
  • 2. She wasn’t wearing a coat …………………………..
  • 3. We thought we’d better invite them to the party …………………………..
  • 4. ………………………….. I managed to make myself understood.
  • 5. ………………………….. , the room wasn’t warm
  • 6. I didn’t recognise her …………………………..
  • 7. We’re not very good friends …………………………..
Đáp ánGiải thích
1. Although I had never seen her before.Although, theo cấu trúc Although + S + V,  được sử dụng để chỉ sự bất ngờ hoặc không dự đoán được, trong trường hợp này là việc nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
2. She wasn’t wearing a coat although it was quite cold.Although, theo cấu trúc Although + S + V, được sử dụng để biểu thị sự tương phản giữa việc cô ấy không mặc áo khoác và thời tiết lạnh.
3. We thought we’d better invite them to the party although we don’t like them very much.Although, theo cấu trúc Although + S + V, được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc chúng ta không thích họ lắm và quyết định mời họ đến bữa tiệc.
4. Although I didn’t speak the language well.Although được sử dụng để chỉ sự bất ngờ hoặc không dự đoán được, trong trường hợp này là việc làm được hiểu rõ của tôi.
5. Although the heating was on.Although được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc bật máy sưởi và việc phòng không ấm.
6. Although I’d met her twice before.Although được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc gặp cô ấy trước đó hai lần và việc không nhận ra cô ấy lúc đầu.
7. Although we’ve known each other a long time.Although được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc quen biết lâu dài của chúng ta và việc không phải là bạn tốt của nhau.

Exercise 5: Choose from Despite/ In spite of/ although/ even though/ though/ despite the fact that. (more than one correct answer is possible)

(Bài tập 5: Chọn các liên từ mang nghĩa phù hợp với câu. Lưu ý: Trong nhiều trường hợp, có nhiều hơn một liên từ sử dụng được trong câu)

  • 1. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) the bad weather, we went on a school picnic.
  • 2. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) his illness, Benny went to school because he had an important exam.
  • 3. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) she was very busy, my mother cooked a great meal for us.
  • 4. I studied hard for my English test. I still got a low grade (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that).
  • 5. My mother is never pleased with my grades (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) that I get nothing less than a ‘B’.
  • 6. I have so many cavities (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) I brush my teeth regularly.
  • 7. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact that) the heavy fog, we managed to get to the meeting on time.
  • 8. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) we played well, we couldn’t win the game.
  • 9. The elevator was out of order so I had to use the stairs(despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) being exhausted.
  • 10. She still loves her husband (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) that they broke up.
Đáp ánGiải thích
1. Despite/ In spite of/ Although/ Even thoughDespite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though  được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc thời tiết xấu và việc đi dã ngoại.
2. Despite/ In spite of/ Although/ Even thoughDespite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though  được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc Benny bị ốm và việc đi học vì kỳ thi quan trọng.
3. Despite/ In spite of/ Although/ Even thoughDespite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc mẹ bận rộn và việc nấu một bữa ăn ngon cho gia đình.
4. Although/ Even thoughAlthough được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc học chăm chỉ và vẫn nhận được điểm thấp.
5. Despite/ In spite of/ Although/ Even thoughDespite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc mẹ luôn không hài lòng với điểm số và việc tôi không dưới mức ‘B’.
6. Although/ Even thoughAlthough được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc có nhiều lỗ răng và vẫn đánh răng đều đặn.
7. Despite/ In spite of/ Although/ Even thoughDespite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc có sương mù nặng và việc kịp đến cuộc họp đúng giờ.
8. Although/ Even thoughAlthough được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc chơi tốt và vẫn không thắng trận đấu.
9. Despite/ In spite of/ Although/ Even thoughDespite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc thang máy hỏng và việc dùng cầu thang rất mệt mỏi.
10. Despite/ In spite of/ Although/ Even thoughDespite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc cô ấy vẫn yêu chồng mình và việc họ đã chia tay.

Exercise 6: Rewrite the sentence without changing its meaning. Use in spite of/ although/ despite/ even though

(Bài tập 6: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)

1. Although his friend was sick, she still went to work yesterday. (Despite)

=> ……………………………………………………………….

2. In spite of the dirty room, Salim didn’t clean it. (Although)

=> ……………………………………………………………….

3. Despite her unkind behavior, we still love her. (Although)

=> ……………………………………………………………….

4. Although there was a traffic jam, they went to the post office. (In spite of)

=> ……………………………………………………………….

5. Despite the fact that Tony studied very hard, he failed this test. (Although)

=> ……………………………………………………………….

Đáp ánGiải thích
1. In spite of her friend being sick, she still went to work yesterday.In spite of được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với việc bạn của anh ta bị ốm, nhưng cô ấy vẫn đi làm vào ngày hôm qua.
2. Although the room was dirty, Salim didn’t clean it.Although được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc phòng bẩn nhưng Salim vẫn không dọn dẹp.
3. Although her behavior is unkind, we still love her.Although được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc hành vi của cô ấy không tốt và việc chúng tôi vẫn yêu thương cô ấy.
4. Despite there being the traffic jam, they went to the post office.Despite được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với việc có kẹt xe, nhưng họ vẫn đi đến bưu điện.
5. Although Tony learnt very hard, he failed this test.Although được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc Tony học rất chăm chỉ nhưng vẫn trượt bài kiểm tra này.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập viết lại câu although despite in spite of

Sau đây là đường link để sở hữu trọn bộ bài tập viết lại câu although, despite, in spite of gồm với đa dạng nội dung để bạn không chán mà còn cảm thấy phấn khích khi giải đề! Hãy tải về để ôn luyện theo phương pháp Ôn tập ngắt quãng (Space repetition) để tăng hiệu quả nhé!

4. Lời kết

Khi thực hành bài tập viết lại câu although, despite, in spite of có một số điểm cần lưu tâm để đảm bảo việc chuyển đổi chính xác và trôi chảy. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

  • Although đi theo sau là một mệnh đề hoàn chỉnh (chủ ngữ + động từ). Trong khi, Despite/ In spite of đi theo sau là một danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ (gerund). 
  • Chuyển đổi đúng dạng của từ: Khi chuyển từ although sang despite hoặc in spite of  nếu mệnh đề sau although chứa động từ to be (is, are, was, were), bạn cần chuyển động từ to be thành dạng danh động từ (being).
  • Nếu mệnh đề không có động từ to be, hãy chuyển động từ chính thành dạng danh động từ.

Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về inspite, despite, in spite of, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho kiến thức IELTS Grammar trên website Vietop English!

Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại bình luận bên dưới để mình hỗ trợ nhé!

Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!

Tài liệu tham khảo:

In spite of and despite | Cambridge: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/in-spite-of-and-despite – Truy cập ngày 05-06-2024

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên