Trong tiếng Anh, các cấu trúc although, despite, và in spite of được sử dụng để diễn tả sự tương phản giữa hai mệnh đề hoặc ý tưởng. Although được theo sau bởi một mệnh đề (chủ ngữ + động từ), trong khi despite và in spite of được theo sau bởi một danh từ hoặc cụm danh từ.
Một khó khăn phổ biến mà người học thường gặp phải là việc nhầm lẫn giữa cách sử dụng các cấu trúc này, đặc biệt khi phải chuyển đổi câu từ although sang despite hoặc in spite of. Điều này đòi hỏi người học phải hiểu rõ sự khác biệt giữa mệnh đề và cụm danh từ, cũng như cách biến đổi từ loại.
Vì vậy, trong bài blog này, bạn và mình sẽ cùng nhau:
- Nắm vững điểm khác nhau, tư duy chuyển đổi câu cơ bản của although, despite và in spite of.
- Rèn luyện thông qua các bài tập viết lại câu although despite in spite of.
- Làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau hình thành cấu trúc câu although, despite, và in spite of.
Từ đó nâng cao khả năng diễn đạt và viết tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên hơn.
Đầu tiên, hãy cùng mình ôn tập về lý thuyết của dạng câu although, despite, in spite of trước nhé!
1. Lý thuyết về bài tập viết lại câu although, despite, in spite of
Lưu ý: Để nắm vững bất cứ dạng ngữ pháp nào, bạn cần thuộc lòng cấu trúc đi kèm với nó, một số câu hỏi bạn có thể kiểm tra lại bản thân có thể bao gồm: Although, despite, in spite of khác nhau ở điểm nào? Theo sau từng loại là động từ, danh từ, hay tính từ, cụm danh từ?
Sau khi các bạn đã nằm lòng các điểm ngữ pháp này rồi, chúng mình sẽ chuyển đến phần bài tập viết lại câu although, despite, in spite of để kiểm tra mình đã nắm vững đến đâu rồi nha!
Tóm tắt kiến thức |
1. Phân biệt cách dùng although, despite và in spite of In spite of và despite có ý nghĩa tương tự như although hoặc even though để thể hiện sự đối lập – mang ý nghĩa ‘’mặc dù’’, ‘’nhưng’’, … trong câu. Sự khác biệt duy nhất là cách chúng được sử dụng; cấu trúc mà chúng được sử dụng. 2. Cấu trúc câu Although, Despite, In spite of In spite of và Despite + danh từ (noun)/ động từ đóng vai trò danh từ/ what/ how. E.g.: John’s company is doing extremely well despite the recession. (Công ty của John đang hoạt động rất tốt bất chấp suy thoái kinh tế.) They arrived late despite leaving in plenty of time. (Họ đến muộn mặc dù đã rời đi khá lâu.) Although + chủ ngữ (subject) + động từ (verb) E.g.: I enjoyed the course, although I would have liked more grammar practice. (Tôi rất thích khóa học này, mặc dù tôi muốn thực hành ngữ pháp nhiều hơn.) Although we saw each other every day, we didn’t really know each other. (Mặc dù chúng tôi gặp nhau hàng ngày nhưng chúng tôi thực sự không biết nhau.) 3. Chuyển đổi câu từ cấu trúc although/ though sang cấu trúc despite/ in spite of khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ: Để chuyển đổi câu từ cấu trúc although/ though sang cấu trúc despite/ in spite of khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ, bạn có thể làm theo các bước sau: – Xác định phần câu sau “Although/ Though”. Đây thường là một mệnh đề có chủ ngữ, động từ và bổ ngữ (nếu có). – Chuyển đổi mệnh đề thành cụm danh từ hoặc cụm danh động từ. Thường thì bạn sẽ bỏ chủ ngữ và động từ to be, giữ lại tính từ. – Thêm Despite/ In spite of trước cụm danh từ hoặc cụm danh động từ đó. E.g.: Mệnh đề gốc: Although she is tired, she keeps working. Câu chuyển đổi: Despite being tired, she keeps working. |
Đây là các bảng tóm tắt mà mình đã tổng hợp, hãy lưu “bảo bối” này về điện thoại để dễ dàng ôn tập nha!
Xem thêm:
- Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Bài tập viết lại câu thì hiện tại đơn
- Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
2. Bài tập viết lại câu although despite in spite of
Sau đây là một số bài tập viết lại câu although, despite, in spite of kèm lời giải mà mình trích ra từ file tổng hợp bài tập phía dưới. Hoàn thành các bài tập này sẽ giúp bạn thực hành cách dùng và cấu trúc của các điểm ngữ pháp thông dụng một cách sâu sắc!
Các dạng bài tập viết lại câu sẽ bao gồm:
- Sử dụng các liên từ despite, although, in spite of để viết các câu mới thể hiện các sắc thái khác nhau của câu.
- Sử dụng (các) liên từ được cho trong ngoặc để ghép hai câu trở thành một câu hoàn chỉnh.
- Viết lại câu sử dụng các liên từ despite, in spite of, although mà không làm thay đổi nghĩa của câu.
- Sử dụng liên từ although và nối câu trong chiếc hộp để viết nên các câu hoàn chỉnh.
Nếu bạn đã nằm lòng bảng tóm tắt ở trên, nào, cùng bắt đầu thôi!
Exercise 1: Rewrite these sentences using the different expressions above
(Bài tập 1: Sử dụng các liên từ trong ngoặc để viết các câu mới thể hiện các sắc thái khác nhau. Lưu ý: though = although)
1. Although he works hard, he never makes any money. (despite)
=> ………………………………………………………………….
2. Despite its monopoly, the company was losing money. (although)
=> ………………………………………………………………….
3. Though it’s forbidden, people still smoke marijuana. (in spite of)
=> ………………………………………………………………….
4. I never go out, despite getting a lot of invitations. (though)
=> ………………………………………………………………….
5. Although we have tested it, we can’t be sure the product is safe. (despite)
=> ………………………………………………………………….
6. Although he loves her, she doesn’t want to get married. (in spite of)
=> ………………………………………………………………….
(Sometimes we must use pronouns me, him, her, them etc. to make the phrase clear).
=> ………………………………………………………………….
7. Despite his lack of talent, everyone thinks he is wonderful. (though)
=> ………………………………………………………………….
8. Though he has many problems, Bob is always smiling. (despite)
=> ………………………………………………………………….
9. Despite us drinking all that beer, we didn’t get drunk. (although)
=> ………………………………………………………………….
10. Although Max helps Julie, she doesn’t appreciate him. (in spite of)
=> ………………………………………………………………….
Exercise 2: Make one sentence from two. Use the word(s) in brackets in your sentences
(Bài tập 2: Sử dụng (các) liên từ được cho trong ngoặc để ghép hai câu bên dưới trở thành một câu hoàn chỉnh)
1. I couldn’t sleep. I was very tired. (despite)
=> ……………………………………………………………….
2. They have very little money. They are happy. (in spite of)
=> ……………………………………………………………….
3. My foot was injured. I managed to walk home. (although)
=> ……………………………………………………………….
4. I enjoyed the film. The story was silly. (in spite of)
=> ……………………………………………………………….
5. We live in the same street. We hardly ever see each other. (despite)
=> ……………………………………………………………….
6. I got very wet in the rain. I was only out for five minutes. (even though)
=> ……………………………………………………………….
Exercise 3: Rewrite sentences using despite, in spite of and although without changing its meaning
(Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng các liên từ despite, in spite of, although mà không làm thay đổi nghĩa của câu)
E.g.: Although he was injured he managed to finish the race.
=> In spite of his injuries he managed to finish the race.
=> Despite the fact that he was injured he managed to finish the race.
1. In spite of the terrible weather, the mountaineers still went on with their climb.
=> Although ………………………….., they still went on with their climb.
2. Despite his years, he can still manage to climb the hill.
=> Although he is getting older, ………………………….. to climb the hill.
3. Although he had a cold, he went on working.
=> In spite of ………………………….., he went on working.
4. Although both his legs were broken in the accident he managed to get out of car
before it exploded.
=> Despite his ………………………….. to get out of the car before it exploded.
5. Although he had a good salary, he was unhappy with his job.
=> In spite of the fact that ………………………….. he was unhappy with his job.
6. Despite his terrible toothache Harry refused to go to the dentist.
=> Although ………………………….. Harry refused to go to the dentist.
7. In spite of her lack of height, she is still an excellent volleyball player. (short)
=> Although ………………………….. she still an excellent volleyball player.
8. In spite of his humble background, Professor Thomas became an expert in his field. (family)
=> Despite ………………………….. Professor Thomas is an expert in his field.
9. Despite starting out late we arrived on time. (start)
=> In spite of the fact ………………………….. we reached our destination on time.
10. Despite the threat of a bus strike they decided to go to work as usual. (went)
=> In spite of ………………………….. as usual.
Exercise 4: Complete the sentences. Use although + a sentence from the box
(Bài tập 4: Sử dụng liên từ Although và một câu trong chiếc hộp dưới đây để hoàn thành các câu được cho)
I didn’t speak the language well he has a very important job I had never seen her before we don’t like them very much it was quite cold the heating was on I’d met her twice before we’ve known each other a long time |
E.g.: Although he has a very important job, he isn’t particularly well-paid.
- 1. ………………………….., I recognised her from a photograph.
- 2. She wasn’t wearing a coat …………………………..
- 3. We thought we’d better invite them to the party …………………………..
- 4. ………………………….. I managed to make myself understood.
- 5. ………………………….. , the room wasn’t warm
- 6. I didn’t recognise her …………………………..
- 7. We’re not very good friends …………………………..
Exercise 5: Choose from Despite/ In spite of/ although/ even though/ though/ despite the fact that. (more than one correct answer is possible)
(Bài tập 5: Chọn các liên từ mang nghĩa phù hợp với câu. Lưu ý: Trong nhiều trường hợp, có nhiều hơn một liên từ sử dụng được trong câu)
- 1. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) the bad weather, we went on a school picnic.
- 2. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) his illness, Benny went to school because he had an important exam.
- 3. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) she was very busy, my mother cooked a great meal for us.
- 4. I studied hard for my English test. I still got a low grade (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that).
- 5. My mother is never pleased with my grades (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) that I get nothing less than a ‘B’.
- 6. I have so many cavities (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) I brush my teeth regularly.
- 7. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact that) the heavy fog, we managed to get to the meeting on time.
- 8. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) we played well, we couldn’t win the game.
- 9. The elevator was out of order so I had to use the stairs(despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) being exhausted.
- 10. She still loves her husband (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) that they broke up.
Exercise 6: Rewrite the sentence without changing its meaning. Use in spite of/ although/ despite/ even though
(Bài tập 6: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)
1. Although his friend was sick, she still went to work yesterday. (Despite)
=> ……………………………………………………………….
2. In spite of the dirty room, Salim didn’t clean it. (Although)
=> ……………………………………………………………….
3. Despite her unkind behavior, we still love her. (Although)
=> ……………………………………………………………….
4. Although there was a traffic jam, they went to the post office. (In spite of)
=> ……………………………………………………………….
5. Despite the fact that Tony studied very hard, he failed this test. (Although)
=> ……………………………………………………………….
Xem thêm:
- Bài tập viết lại câu bị động
- Bài tập về cấu trúc it was not until
- Bài tập giới từ chỉ vị trí thời gian nơi chốn
- Bài tập because và because of though và although
3. Download trọn bộ bài tập viết lại câu although despite in spite of
Sau đây là đường link để sở hữu trọn bộ bài tập viết lại câu although, despite, in spite of gồm với đa dạng nội dung để bạn không chán mà còn cảm thấy phấn khích khi giải đề! Hãy tải về để ôn luyện theo phương pháp Ôn tập ngắt quãng (Space repetition) để tăng hiệu quả nhé!
4. Lời kết
Khi thực hành bài tập viết lại câu although, despite, in spite of có một số điểm cần lưu tâm để đảm bảo việc chuyển đổi chính xác và trôi chảy. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:
- Although đi theo sau là một mệnh đề hoàn chỉnh (chủ ngữ + động từ). Trong khi, Despite/ In spite of đi theo sau là một danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ (gerund).
- Chuyển đổi đúng dạng của từ: Khi chuyển từ although sang despite hoặc in spite of nếu mệnh đề sau although chứa động từ to be (is, are, was, were), bạn cần chuyển động từ to be thành dạng danh động từ (being).
- Nếu mệnh đề không có động từ to be, hãy chuyển động từ chính thành dạng danh động từ.
Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về inspite, despite, in spite of, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho kiến thức IELTS Grammar trên website Vietop English!
Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại bình luận bên dưới để mình hỗ trợ nhé!
Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!
Tài liệu tham khảo:
In spite of and despite | Cambridge: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/in-spite-of-and-despite – Truy cập ngày 05-06-2024