Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Modal Verbs là gì? Cách sử dụng động từ khiếm khuyết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Modal Verbs (động từ khiếm khuyết) là một chủ điểm ngữ pháp khá quan trọng trong phần IELTS Grammar, được vận dụng nhiều trong bài thi Writing. Nó được dùng khi bạn muốn đề xuất một số giải pháp cho vấn đề đó.

Với bài viết hôm nay, để nối tiếp phần chủ điểm ngữ pháp hết sức quan trọng việc cấu thành ngôn ngữ tiếng Anh, Vietop English mời các bạn đến với kiến thức về Modal Verbs – động từ khiếm khuyết, cũng như cách sử dụng loại động từ này sao cho chính xác trong những kỳ thi và cả trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày nhé!

1. Modal Verbs (Động từ khiếm khuyết) 

1.1. Modal verbs là gì?

Định nghĩa: Modal Verbs, hay còn gọi là động từ khiếm khuyết, là trợ động từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ chính đứng sau nó chứ không dùng để chỉ một hành động nào cụ thể. Các Modal Verb thường dùng trong các câu chỉ khả năng việc gì đó xảy ra, khả năng hoạt động của chủ ngữ, sự bắt buộc, cho phép, hoặc lời khuyên.

động từ khiếm khuyết
Modal verbs là gì?

Trong tiếng Anh, bạn sẽ gặp các Modal Verbs như can, could, must, shall, will, would, should, ought to, may, might và dạng phủ định của chúng (thêm not).

E.g.: Ta có “dance” (nhảy, múa) là động từ thường. Để tạo thành câu nói đến khả năng nhảy múa của một người, ta sẽ thêm động từ khiếm khuyết can hoặc could vào trước động từ “dance” → She can dance. (Cô ấy có thể nhảy múa)

Vietop English lưu ý một vài điểm về Modal Verbs như sau:

  • Theo sau Modal Verbs sẽ là động từ nguyên mẫu, không cần chia dù chủ ngữ là ở ngôi số ít hay nhiều.
  • Trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi… có Modal Verbs thì ta sẽ không cần trợ động từ.
  • Trừ dạng quá khứ như could, would, các Modal Verbs sẽ không biến đổi theo thì.
  • Trường hợp động từ chính ở 2 mệnh đề trùng nhau về cả ý nghĩa và mục đích, thì khi ấy ta có thể để trợ động từ đứng một mình, không theo sau bởi động từ nguyên mẫu để tránh lặp từ.

E.g.:

  • She will go, but you will not go. (Cô ấy sẽ đi, nhưng bạn thì sẽ không đi)
  • → She will go, but you won’t. (Cô ấy sẽ đi, nhưng bạn thì không)
Sơ đồ tổng hợp Modal Verbs
Sơ đồ tổng hợp Modal Verbs

1.2. Phân loại Modal Verbs theo chức năng

Chúng ta một số chức năng chính của Modal Verbs như sau:

  • Chỉ khả năng việc gì đó xảy ra (Possibility)
  • Chỉ khả năng hoạt động của chủ ngữ (Ability)
  • Chỉ sự bắt buộc hay cần thiết phải làm gì (Obligation or necessity)
  • Chỉ sự cho phép (Permission)
  • Chỉ lời khuyên (Advice) 
  • etc.
động từ khiếm khuyết
Phân loại Modal Verbs theo chức năng

Một Modal Verb có thể có nhiều chức năng. Vietop English mời các bạn xem qua bảng dưới đây:

Modal VerbChức năngVí dụ
CanSự cho phépKhả năng điều gì đó xảy raKhả năng hoạt động của chủ ngữYou can go back to your seat.This room can be full in 5 minutes.She can sing and dance.
CouldQuá khứ của “can”Khả năng điều gì đó xảy raYêu cầu lịch sựYou could go back to your seat.That room could be full now. Could you please open the door?
MustMột điều cần thiết hoặc quan trọngMột điều gì đó là hợp lí, chắc chắnĐưa ra lời khuyênCitizens must pay taxes.The children must be hungry now.You must read this book, it is truly helpful to you!
MayKhả năng điều gì đó xảy raYêu cầu hoặc cho phép lịch sựWho knows? They may win.Teacher, may I go out?
MightCó khả năng xảy raQuá khứ của “may”, dùng khi tường thuật lại lời nói.He might get there in time, I guess.Adam told me that he might come to the party tomorrow.
WillCó khả năng xảy ra trong tương laiLời mời, yêu cầuLời hứaMột quyết định tức thờiSomething will happen tomorrow.Will you come to the party?I promise I will finish my task.We are out of milk? I’ll go buy some.
WouldQuá khứ của “will”Lời mời hoặc yêu cầu lịch sựGiả thuyết về điều gì đóAmy said she would leave soon.Would you like a cup of tea?Something would have happened.
ShouldThế hiện nghĩa vụ, yêu cầuWe should arrive before 2PM.
Đưa ra điều gì là hợp lí, dùng để đánh giá thái độ hoặc hành độngĐưa ra lời khuyênYou shouldn’t drive after drinking, it is extremely dangerous. I think you should stop worrying.
ShallĐưa ra yêu cầu, lời mời, đề nghị lịch sự, nhưng chỉ với chủ ngữ I và WeShall we go out for a meal?Shall I move into another room?
Ought toĐưa ra lời khuyênYou ought to pay him back shortly.

Xem thêm:

Cấu trúc Because và Because of

Had better là gì? Cấu trúc Had better trong tiếng Anh

Hướng dẫn phân biệt Already, Since, Just, Still và Yet trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cách dùng Despite, In spite of, Although, Though, Even though trong IELTS

1.3. Công thức các Modal Verbs thông dụng trong tiếng Anh

động từ khiếm khuyết
Công thức các Modal Verbs thông dụng trong tiếng Anh

Can và Could

Công thức: 

  • Khẳng định: S + can/could + V-infinitive + …
  • Phủ định: S + can’t/couldn’t + V-infinitive + …
  • Câu hỏi: Can/Could + S + V-infinitive + … ?

E.g.:

  • Helen can play the piano well. (Helen có thể chơi piano rất giỏi.)
  • They could be home in any minutes. (Họ có thể về nhà bất cứ lúc nào.)
  • Can you speak louder? I can’t hear you clearly. (Bạn có thể nói to hơn? Tôi không thể nghe rõ bạn.)
  • Could you please help me with these boxes? (Bạn có thể vui lòng giúp tôi với những hộp này được không?)

Must

Công thức: 

  • Khẳng định: S + must + V-infinitive + …
  • Phủ định: S + mustn’t (must not) + V-infinitive + …
  • Câu hỏi: Must + S + V-infinitive + … ?

E.g.:

  • That must have been really difficult for you. (Điều đó chắc hẳn đã thực sự khó khăn đối với bạn.)
  • Everyone must wear a seatbelt while they are driving. (Mọi người phải thắt dây an toàn khi đang lái xe.)
  • You mustn’t go into the garden. (Bạn không được vào vườn.)
  • Tell them they mustn’t make too much noise. (Nói với họ rằng không được gây ồn ào.)
  • Must we go to the cinema tonight? (Tối nay chúng ta có phải đi xem phim không?)

Đối với Must mang ý nghĩa “phải làm gì đó”, ta còn có Have to. Tuy nhiên, Must mang tính khách quan, trong khi Have to mang tính chủ quan của người nói. 

E.g.:

  • You must come. → Tôi yêu cầu bạn phải đến.
  • You have to come. → Có điều luật hay quy định nào đó yêu cầu bạn đến.

May và Might

Công thức: 

  • Khẳng định: S + may/might + V-infinitive + …
  • Phủ định: S + may not/might not + V-infinitive + …
  • Câu hỏi: Must/Might + S + V-infinitive + … ?

E.g.:

  • I might have left my phone at home. (Tôi có thể đã để quên điện thoại ở nhà.)
  • I think she may have forgotten about the meeting. (Tôi nghĩ cô ấy có thể đã quên về cuộc họp. )
  • Students may not wear jeans. (Học sinh không được mặc quần jean.)
  • I might not come to the party. (Tôi có thể không đến bữa tiệc.)
  • May I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
  • Might I see your credit card, please? (Vui lòng cho tôi xem thẻ tín dụng của bạn?)

Will và Would

Công thức: 

  • Khẳng định: S + will/would + V-infinitive + …
  • Phủ định: S + won’t/wouldn’t + V-infinitive + …
  • Câu hỏi: Will/Would + S + V-infinitive + … ?

E.g.:

  • John will be in his office soon. (John sẽ đến văn phòng của anh ấy sớm thôi.)
  • I thought we would be late, so we would have to take the train. (Tôi nghĩ rằng chúng tôi sẽ đến muộn, vì vậy chúng tôi sẽ phải đi tàu.)
  • We won’t talk to him. (Chúng tôi sẽ không nói chuyện với anh ấy.)
  • I wouldn’t do that. (Tôi sẽ không làm điều đó.)
  • Will you come to the party? (Bạn sẽ tới bữa tiệc chứ?)
  • Would you like to come? (Bạn có muốn đến không?)

Xem thêm:

Should và Shall

Công thức: 

  • Khẳng định: S + should/shall + V-infinitive + …
  • Phủ định: S + should not/shall not + V-infinitive + …
  • Câu hỏi: Should/Shall + S + V-infinitive + … ?

E.g.:

  • I think he should live a healthier life. (Tôi nghĩ anh ấy nên sống một cuộc sống lành mạnh hơn.)
  • This should not be allowed to continue. (Điều này không được phép tiếp tục.)
  • You shall not come here. (Bạn sẽ không được đến đây.)
  • Should I call a doctor? You don’t look well. (Tôi có nên gọi bác sĩ không? Bạn trông không được khỏe.)
  • Shall we go out tonight? (Tối nay chúng ta đi chơi nhé?)

2. Semi-modal Verbs (Động từ bán khiếm khuyết)

2.1. Động từ bán khiếm khuyết là gì?

Bên cạnh Modal Verbs, chúng ta còn có các là những động từ bán khiếm khuyết. Chúng có những điểm chung với Modal Verbs như là:

  • Dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ chính.
  • Theo sau cũng là động từ nguyên mẫu.
  • Không thay đổi form theo thì.
động từ khiếm khuyết
Động từ bán khiếm khuyết là gì?

Các Semi – modal Verbs có thể vừa đóng vai trò của Modal Verbs và vừa đóng vai trò của động từ thường. 

E.g.:

He dare not go out at night. (Anh ta không dám ra ngoài ban đêm.)

→ Dare not (không dám) đóng vai trò như một Modal Verb, đứng trước động từ chính “go” ở dạng nguyên mẫu, dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ “go” (không dám ra ngoài)

I dare you to go to the graveyard at night. (Tôi thách bạn dám vào nghĩa địa ban đêm.)

→ Dare (thách thức) đóng vai trò như động từ chính trong câu này, không bổ nghĩa cho động từ nào khác.

Xem thêm:

Câu gián tiếp và câu trực tiếp trong Tiếng Anh

Một số cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng nhất

Phân biệt Little – A Little, Few – A Few, Many – Much, Lot of và A Lot of

2.2. Một số Semi – modal Verbs thường gặp

động từ khiếm khuyết
Một số Semi – modal Verbs thường gặp

Semi-modal Verb – Dare

Khi là Semi – modal Verb: 

“Dare” mang ý nghĩa “dám làm gì”, được dùng như một Modal Verb ở tất cả các thì ngoại trừ thì tiếp diễn và ở cả thể khẳng định – phủ định.

E.g.: Johnny dares tell his parents what happened yesterday. (Johnny đã dám nói với bố mẹ cậu ta những gì đã xảy ra ngày hôm qua.)

Bạn có thể thấy từ ví dụ trên, dù ở vai trò Modal Verb thì “Dare” vẫn có thể chia theo các thì như một động từ bình thường, tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng theo sau “Dare” dạng Modal Verb sẽ không tồn tại “to” mà chỉ là động từ nguyên mẫu.

Thì hiện tại đơn, dạng phủ định của “dare” có thể có 2 cách viết “daren’t” hoặc “don’t/doesn’t dare”.

E.g.: I don’t dare go to the graveyard at night. (Tôi đã không dám đến nghĩa địa đêm đó.)

Tuy nhiên, khi dùng dạng phủ định của ‘dare’ ở thể động từ khiếm khuyết trong thì hiện tại đơn, ta cũng có thể dùng ‘daren’t’ thay vì ‘don’t/ doesn’t dare’.

Khi là động từ thường:

“Dare” có 2 nghĩa khi là động từ thường:

Khi là nội động từ, “dare” mang ý nghĩa “dám (làm gì đó)” và theo sau là to V-infinitive

E.g.: I barely dared to bungee jump off the bridge. (Tôi hầu như không dám nhảy bungee khỏi cầu.)

Khi là ngoại động từ, “dare” có nghĩa là “thách (ai làm gì)” và theo sau là tân ngữ đi cùng to V-infinitive.

E.g.: I dared him to jump. (Tôi thách anh ta nhảy xuống.)

Semi-modal Verb – Need

Khi là Semi-modal Verb: 

Bạn lưu ý, Need chỉ tồn tại dưới dạng Modal Verbs khi nó ở thể phủ định trong thì hiện tại đơn, với cấu trúc S + needn’t/need not + V-infinitive + …

E.g.: Tom needn’t come if he doesn’t want to. (Tom không cần đến nếu cậu ta không muốn.)

Khi là động từ thường:

“Need” sẽ được chia theo thì tùy theo ngữ cảnh (trừ các thì tiếp diễn) và ta sẽ không có cấu trúc nhất định với động từ “Need” này. 

E.g.:

  • I really need a drink right now. (Tôi thực sự cần một thức uống ngay bây giờ.)
  • The house needs tidying. (Căn nhà cần dọn dẹp.)
  • She needs to call her mom. (Cô ấy cần phải gọi cho mẹ mình.)

Từ 2 ví dụ trên, bạn có thể thấy theo sau động từ “Need” có thể là một danh từ, một gerund hoặc một to V-infinitive.

Semi-modal Verb – Ought to

“Ought to” được xem như một Semi-modal Verb vì:

  • Như Modal Verb, “Ought to” không chia số ít dù chủ ngữ là ngôi thứ ba
  • Không giống Modal Verb, “Ought to” có “to” đi kèm.

“Ought to” có cùng nghĩa với “Should” nên ta có thể sử dụng cả hai mà không làm đổi nghĩa trong câu.

E.g.:

  • I ought to/ should call the police. (Tôi nên gọi cảnh sát.)
  • They ought not to /shouldn’t have said anything. (Họ không nên nói bất cứ điều gì.)

Xem thêm:

3. Bài tập modal verbs và semi-modal verbs

động từ khiếm khuyết
Bài tập về Modal Verbs và Semi-Modal Verbs

Bài 1: Choose the correct modal verb in the box below to fill in the blank

can     couldn’t     have to     might     must     ought to     shouldn’t     was able
  1. You don’t ________ pick me up at the station. I can get a bus.
  2. This is impossible, it ________ be a mistake!
  3. Andy ________ have seen me yesterday because he walked past without saying ‘Hello’.
  4. You ________ leave your door unlocked when you go out.
  5. They ________ have filled the car with petrol before they set off.
  6. My car broke down in the middle of nowhere, but luckily I ________to fix it.
  7. It’s very cold today. Do you think it ________ snow later?
  8. Dad says we ________ watch TV after we’ve finished our homework.

Bài 2: Fill in the blanks using the correct Modal Verb

  1. I ________ run fast. (may/can)
  2. ________ I borrow this pen? (may/might)
  3. The teacher ________ ask you to bring the homework. (might/can)
  4. According to the weather forecast, it _________ rain heavily tomorrow. (may/shall)
  5. We _________ take care of our children. (ought to/ could)
  6. I ________ visit the local store soon. (shall/can)
  7. You _________ be punctual. (should/ought)
  8. One ________ repay all their debts. (must/ought to)
  9. ________ you show me the road to the market? (could/might)
  10. The man ________ be taken to hospital immediately. (must/might)
  11. _________ you have a cup of coffee? (shall/will)
  12. Timmy hasn’t studied well. He ________ fail his exam. (might/shall)
  13. You ________ follow the traffic rules. (may/must)
  14. It ________ be difficult to live in such condition. (should/must)
  15. My mother ________ scold me if I don’t finish my homework. (will/may)

Bài 3: Rewrite these sentences using the Modal Verb or Semi-modal Verb in brackets

  1. It isn’t necessary for mom to go shopping today. (needn’t)
  2. Perhaps I lend him some money. (may)
  3. It is sometimes very hot here in the summer. (can)
  4. It is important for me to pass the exam. (must)
  5. Would you like me to bring you some tea? (shall)
  6. Everyone is afraid to go there. (No one – dare)
  7. It will not be necessary for you to come tomorrow. (have to)
  8. Perhaps it will snow tonight. (may)
  9. It is against the law to drive without a license. (mustn’t)
  10. There’s a small possibility that he comes on a motorbike. (might)

Đáp án

Bài 1

  1. Have to
  2. Must
  3. Couldn’t
  4. Shouldn’t
  5. Should
  6. Was able
  7. Might
  8. Can

Bài 2

  1. can
  2. may
  3. might
  4. may
  5. ought to
  6. shall
  7. should
  8. ought to
  9. could
  10. must
  11. will
  12. might
  13. must
  14. must
  15. will

Bài 3

  1. Mom needn’t go shopping today.
  2. I may lend him some money.
  3. It can be very hot here in the summer. 
  4. I must pass the exam. 
  5. Shall I bring you some tea?
  6. No one dare go there.
  7. You don’t have to come tomorrow. 
  8. It may snow tonight. 
  9. You musn’t drive without a license.
  10. He might come on a motorbike. 

Tham khảo: Trọn bộ đề IELTS Writing task 1 qua từng năm

Trên đây là một số thông tin hữu ích cho điểm ngữ pháp Modal Verbs và bài tập ứng dụng để bộ trợ cho bạn trong bài thi IELTS Writing. Đừng quên truy cập website Vietop English thường xuyên để theo dõi nhiều bài viết hữu ích nhé!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên