Nghe và viết ngày tháng là một trong những câu phổ biến trong phần thi IELTS Listening, đặc biệt là trong Section 1. Bên cạnh đó, cách viết ngày tháng theo văn phong Anh – Anh và Anh – Mỹ khác nhau đôi chút có thể làm cho các sĩ tử bối rối. Bài viết này Vietop English sẽ giúp các bạn hiểu rõ cách đọc và viết ngày tháng tiếng Anh trong IELTS để các bạn có thể dễ dàng ghi điểm trong phần thi Listening.
A. Cách viết và đọc giới từ đi kèm thứ, ngày, tháng
1. Cách viết và đọc các thứ trong tuần lần lượt như sau
Thứ |
Cách viết |
Cách đọc |
Thứ hai |
Monday |
/ˈmʌn.deɪ/ |
Thứ ba |
Tuesday |
/ˈtʃuːz.deɪ/ |
Thứ tư |
Wednesday |
/ˈwenz.deɪ/ |
Thứ năm |
Thursday |
/ˈθɝːz.deɪ/ |
Thứ sáu |
Friday |
/ˈfraɪ.deɪ/ |
Thứ bảy |
Saturday |
/ˈsæt̬.ɚ.deɪ/ |
Chủ nhật |
Sunday |
/ˈsʌn.deɪ/ |
Chú ý:
- Giới từ đi kèm thứ là “on” với các thứ cụ thể
- Giới từ “on” hay “at” dùng với “weekends” và giới từ “on” dùng với “weekday”
- Trong phần thi IELTS Listening, không được viết tắt các thứ trong tuần mà phải viết theo dạng đầy đủ như bảng trên.
Xem thêm: Cấu trúc used to và cách dùng
2. Ngày trong tháng
1st | First | 9th | Ninth | 17th | Seventeenth | 25th | Twenty-fifth |
2nd | Second | 10th | Tenth | 18th | Eighteenth | 26th | Twenty-sixth |
3rd | Third | 11th | Eleventh | 19th | Nineteenth | 27th | Twenty-seventh |
4th | Fourth | 12th | Twelfth | 20th | Twentieth | 28th | Twenty-eighth |
5th | Fifth | 13th | Thirteenth | 21st | Twenty-first | 29th | Twenty-ninth |
6th | Sixth | 14th | Fourteenth | 22nd | Twenty-second | 30th | Thirtieth |
7th | Seventh | 15th | Fifteenth | 23rd | Twenty-third | 31th | Thirty-first |
8th | Eighth | 16th | Sixteenth | 24th | Twenty-fourth |
Chú ý:
- Giới từ đi kèm ngày là “on”
- Trong phần thi IELTS listening, ngày được phép viết tắt và không bắt buộc phải ghi số các kí tự chỉ thứ tự như “st”, “nd”, “rd”, “th” ở phía sau
3. Tháng trong năm
Tháng | Tiếng Anh | Viết Tắt | Cách đọc | Mùa |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] | Winter |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] | Winter |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑrtʃ /mɑːtʃ] | Spring |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] | Spring |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] | Spring |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] | Summer |
Tháng 7 | July | Jul | [/dʒu´lai/] | Summer |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] | Summer |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] | Autumn |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] | Autumn |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] | Autumn |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] | Winter |
Chú ý:
- Giới từ đi kèm với tháng là “in”
- Trong phần thi IELTS Listening, tháng không được phép viết tắt
Xem thêm:
B. Thứ tự viết và cách đọc ngày tháng
1. Thứ tự viết và cách đọc ngày tháng Anh – Anh
Thứ tự viết
Thứ, ngày + tháng + năm |
Ví dụ: Saturday, 28 September 2019 hoặc Saturday, 28th September 2019
Cách đọc
Day, the date + (of) + month + year |
Mạo từ “the” và giới từ “of” luôn đi với nhau trong cách đọc Anh-Anh
Ví dụ: Saturday, the twenty-eighth of September two thousand and nineteen
2. Thứ tự viết và cách đọc ngày tháng Anh – Mỹ
Thứ tự viết
- Thứ, tháng + ngày + năm (day, month + date + year)
- Viết tháng trước, viết ngày sau và luôn có dấu “,” ngăn cách giữa thứ và ngày. Có thể ghi kí hiệu chỉ thứ tự của ngày (như là “th”, “rd”, “st”, “nd”)
Ví dụ: Saturday, September 28 2019 hoặc September 28th 2019
Cách đọc
Day, month + (the) date + year |
Ví dụ: Saturday September the twenty-eighth two thousand and nineteen
Xem thêm: Sử dụng mệnh đề chỉ mục đích trong IELTS
C. Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm
Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh chúng đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latin và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. Do vậy, mỗi tháng đều mang một ý nghĩa riêng. Hiểu được ý nghĩa của các tháng này cũng là một trong những cách giúp bạn tăng cường khả năng giao tiếp tiếng Anh, thể hiện sự am hiểu về lĩnh vực này của bạn đó.
Tháng 1 – January
Theo người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có hai khuôn mặt, một khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).
Tháng 2 – February
February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm gột rửa, thanh tẩy những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa Xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.
Tháng 3 – March
March có xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
Tháng tư – April
Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
Tháng 5 – May
Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.
Tháng 6 – June
June được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.
Tháng 7 – July
July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).
Tháng 8 – August
Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.
Tháng 9 – September
Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).
Tháng 10 – October
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
Tháng 11 – November
Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).
Tháng 12 – December
Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.
Nguồn: Sưu tầm
D. Bài tập hệ thống lại kiến thức
Exercise 1: Ghi các ngày tháng dựa trên phát âm
- The Twenty-fifth of March two thousand and eight
- The Twelfth of January nineteen ninety-two
- The Tenth of August eighteen eighty-four
- The Second of December twenty seventeen
- The Fifteenth of May two thousand and eight
- The Twentieth of September seventeen seventy
Exercise 2: Điền giới từ vào chỗ trống
- Mozart was born in Salzburg …………….1756.
- Columbus made his first voyage from Europe to America……………. 1492
- I’ve been invited to a wedding …………….14 February.
- Electricity prices are going up ……………. October
- ……………. weekends, we often go for long walks in the country.
- I haven’t seen Kate for a few days. I last saw her ……………. Tuesday.
- There are usually a lot of parties ……………. New Year’s Eve.
- The course begins …………….7 January and ends sometime ……………. April.
- I might not be at home ……………. Tuesday morning
Đáp án
Exercise 1:
- 20 March 2018
- 12 January 1992
- 10 August 1882
- 2 December 2017
- 15 May 2008
- 20 September 1770
Exercise 2:
- In
- In
- On
- In
- On or at
- On
- At
- On, in
- On
Trên đây là cách viết và ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh. Hãy chia sẻ bài viết này nếu thấy hữu ích nhé!