Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Bỏ túi cấu trúc và 99+ bài tập so sánh kép có đáp án chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

So sánh kép là cấu trúc dùng diễn tả sự phát triển của sự vật, sự việc hay con người về mặt số lượng, chất lượng, tính chất. Nắm vững kiến thức về so sánh kép không chỉ giúp bạn đạt điểm cao trong các bài thi THPT quốc gia mà còn giúp nâng điểm tiêu chí Grammatical range and Accuracy trong bài thi IELTS Writing.

Để giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức về so sánh kép, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn:

  • Công thức, cấu trúc so sánh kép.
  • Phần thực hành với bài tập so sánh kép có đáp án chi tiết.
  • File PDF cùng lưu ý thêm ở phần kết luận.

1. Ôn tập lý thuyết so sánh kép

Dưới đây là các cấu trúc so sánh kép mà bạn thường gặp trong các bài thi tiếng Anh:

Tóm tắt lý thuyết
So sánh kép “The + comparative …, the + comparative …” (A càng như thế này thì B càng như thế kia)
– Với tính từ, trạng từ ngắn: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
– Với tính từ, trạng từ dài: The more + long Adj/ Adv + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
– Với danh từ: The more/ less + N + S + V, the more/ less + N + S + V.
– Với động từ: The more/ less + S + V, the more/ less + S + V.

So sánh kép “Comparative and comparative” (A (và B) càng ngày càng như thế nào hơn)
– Với tính từ, trạng từ ngắn: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er.
– Với tính từ, trạng từ dài: S + V + more and more + long Adj/ Adv.
– Với danh từ: More and more + (N) + S + V.

Dưới đây là ảnh overview lại kiến thức trước khi làm bài tập nhé!

Bỏ túi cấu trúc và 99+ bài tập so sánh kép có đáp án chi tiết
Bỏ túi cấu trúc và 99+ bài tập so sánh kép có đáp án chi tiết

Xem thêm:

2. Luyện tập bài tập so sánh kép trong tiếng Anh

Sau khi đã ôn tập lý thuyết về so sánh kép, bạn hãy vận dụng những gì vừa học vào các bài tập dưới đây để nằm lòng kiến thức ngữ pháp này. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
  • Viết lại những câu sau, sử dụng so sánh kép.
  • Điền dạng đúng của các từ trong ngoặc.
  • Sử dụng gợi ý để viết câu so sánh kép.
  • Hoàn thành câu với cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ hoặc trạng từ cho trước.

Exercise 1: Choose the correct answer A, B, C, D

(Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)

Choose the correct answer A, B, C, D
Choose the correct answer A, B, C, D

1. ………. the test is, ………. her score is.

  • A. Harder/ lower
  • B. The harder/ the lower
  • C. Hard/ low
  • D. The more hard/ the more low

2. ………. my father is, ………. I feel.

  • A. Angrier/ worse
  • B. The more angry/ the worse
  • C. Angry/ bad
  • D. The angrier/ the worse

3. ………. you read, ………. you will have.

  • A. The books more/ the knowledge more
  • B. The more books/ the more knowledge
  • C. The most books/ the most knowledge
  • D. More and more books/ more and more knowledge

4. ………. you communicate, ………. your relationships become.

  • A. The more openly/ the more strongly
  • B. The most openly/ the most strongly
  • C. The more openly/ the stronger
  • D. More and more openly/ stronger and stronger

5. The children are becoming ……….

  • A. more and more independent
  • B. much and much independent
  • C. more and more independently
  • D. much and much independently

6. The protests are gathering ……….

  • A. many and many participants
  • B. much and much participants
  • C. more and less participants
  • D. more and more participants

7. When it’s dark, my eyes close ………. as I’m scared of the darkness.

  • A. more and more tight
  • B. the most tight
  • C. tighter and tighter
  • D. as tight

8. Many students think that ………. they graduate from university, ………. chance they have to find a good job.

  • A. the sooner/ the better
  • B. soon/ good
  • C. the soon/ the good
  • D. the more soon/ the more good

9. ………. you exercise, ………. you have.

  • A. The more/ the less health worries
  • B. The more/ the fewer health worry
  • C. The more/ the less health worry
  • D. The more/ the fewer health worries

10. According to new research, ………. young people choose not to get married.

  • A. much and more
  • B. many and many
  • C. more and more
  • D. most and more

Đáp ánGiải thích
1. BCấu trúc so sánh kép: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
Dịch nghĩa: Bài kiểm tra càng khó, điểm của cô ấy càng thấp.
2. DCấu trúc so sánh kép: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
Dịch nghĩa: Cha tôi càng giận dữ, tôi càng cảm thấy tồi tệ.
3. BCấu trúc so sánh kép: The more + N + S + V, the more + N + S + V.
Dịch nghĩa: Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức.
4. CCấu trúc so sánh kép: The more + long Adj/ Adv + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
Dịch nghĩa: Bạn càng giao tiếp nhiều, các mối quan hệ của bạn càng trở nên vững chắc.
5. ACấu trúc so sánh kép: S + V + more and more + long Adj/ Adv.
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ đang ngày càng độc lập.
6. DCấu trúc so sánh kép: S + V + more and more + N.
Dịch nghĩa: Các cuộc biểu tình đang thu hút ngày càng nhiều người tham gia.
7. CCấu trúc so sánh kép: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er.
Dịch nghĩa: Khi trời tối, mắt tôi nhắm lại càng ngày càng chặt vì tôi sợ bóng tối.
8. ACấu trúc so sánh kép: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
Dịch nghĩa: Nhiều sinh viên cho rằng họ càng tốt nghiệp đại học sớm thì cơ hội tìm được việc làm tốt càng cao.
9. DCấu trúc so sánh kép: The more + S + V, the less + N + S + V.
Dịch nghĩa: Bạn càng tập thể dục, bạn càng ít lo lắng về sức khỏe.
10. CCấu trúc so sánh kép: More and more + N + S + V.
Dịch nghĩa: Theo nghiên cứu mới, càng ngày càng nhiều người trẻ chọn không kết hôn.

Exercise 2: Rewrite these sentences using double comparatives

(Bài tập 2: Viết lại những câu sau, sử dụng so sánh kép)

1. The joke is talented. The laughter is loud.

=> ……………………………………………………………………

2. She goes to bed late. She feels tired.

=> ……………………………………………………………………

3. As her father gets older, he wants to travel less.

=> ……………………………………………………………………

4. The students felt nervous on the difficult tests.

=> ……………………………………………………………………

5. He uses too much electricity, his bill will be high.

=> ……………………………………………………………………

6. As people need more land to build houses, they cut down more forests.

=> ……………………………………………………………………

7. If Jane drinks more milk, she becomes healthier. 

=> ……………………………………………………………………

8. The film was thrilling. We felt excited.

=> ……………………………………………………………………

9. If the dish has fewer ingredients, it tastes better.

=> ……………………………………………………………………

10. If Mary thinks less about the problem, she feels more relaxed.

=> ……………………………………………………………………

1. The more talented the joke is, the louder the laughter is.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The more + long Adj/ Adv + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
  • Dịch nghĩa: Trò đùa càng tài tình thì tiếng cười càng to.

2. The later she goes to bed, the more tired she feels.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy càng đi ngủ muộn, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.

3. The older her father gets, the less he wants to travel.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the less + S + V.
  • Dịch nghĩa: Cha cô càng lớn tuổi, ông ấy càng ít muốn đi du lịch.

4. The more difficult the tests were, the more nervous the students felt.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The more + long Adj/ Adv + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
  • Dịch nghĩa: Bài thi càng khó thì học sinh càng cảm thấy lo lắng.

5. The more electricity he uses, the higher his bill will be.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The more + N + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
  • Dịch nghĩa: Anh ta càng sử dụng nhiều điện, hóa đơn càng cao.

6. The more land people need to build houses, the more forests they cut down. 

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The more + N + S + V, the more + N + S + V.
  • Dịch nghĩa: Người dân càng cần nhiều đất để xây nhà thì lại chặt phá rừng nhiều hơn.

7. The more milk Jane drinks, the healthier she becomes.

==> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The more + N + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
  • Dịch nghĩa: Jane uống càng nhiều sữa thì cô ấy càng khỏe mạnh.

8. The more thrilling the film was, the more excited we felt.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The more + long Adj/ Adv + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
  • Dịch nghĩa: Bộ phim càng gay cấn, chúng tôi càng cảm thấy phấn khích.

9. The fewer ingredients (there are), the tastier the dish (is).

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
  • Dịch nghĩa: Càng ít nguyên liệu thì món ăn càng ngon.

10. The less Mary thinks about the problem, the more relaxed she feels.

=> Giải thích: 

Dịch nghĩa: Mary càng ít nghĩ về vấn đề đó thì cô ấy càng cảm thấy thoải mái hơn.

Cấu trúc: The less + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.

Exercise 3: Fill in the correct form of the words in brackets

(Bài tập 3: Điền dạng đúng của các từ trong ngoặc)

  1. My son is getting ………. (high).
  2. As Microsoft grew, Bill Gates got ………. (rich).
  3. Jim’s situation became ………. (difficult).
  4. It’s time you tidied your room. It’s getting ………. (messy).
  5. With each successful launch, the spacecraft traveled ………. (far) into the cosmos.
  6. I didn’t like this book at first, but it’s getting ………. (interesting). 
  7. ………. (many) we eat, ………. (fat) we get.
  8. ………. (long) you leave it, ………. (bad) it’ll get.
  9. ………. (hard) you work, ………. (efficient) you’ll accomplish your tasks.
  10. ………. (sweet) the dessert tastes, ………. (happy) the diners become.

Đáp ánGiải thích
1. higher and higher– Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er.
– Giải thích: “high” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”.
– Dịch nghĩa: Càng lớn thì con trai tôi càng cao.
2. richer and richer– Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er.
– Giải thích: “rich” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”.
– Dịch nghĩa: Khi Microsoft phát triển, Bill Gates ngày càng giàu có.
3. more and more difficult– Cấu trúc: S + V + more and more + long Adj/ Adv.
– Giải thích: “difficult” là tính từ đa âm tiết nên ta sử dụng “more” trước tính từ ở dạng so sánh hơn.
– Dịch nghĩa: Tình hình của Jim ngày càng khó khăn.
4. messier and messier– Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er.
– Giải thích: “messy” là tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng phụ âm “-y” nên ta thay bằng “-i” rồi thêm đuôi “-er”.
– Dịch nghĩa: Đã đến lúc bạn dọn dẹp phòng rồi. Nó ngày càng bừa bộn hơn.
5. farther and farther– Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er.
– Giải thích: “far” là tính từ bất quy tắc, đơn âm tiết nên ta đổi thành “farther” ở dạng so sánh hơn.
– Dịch nghĩa: Với mỗi lần phóng thành công, tàu vũ trụ bay ngày càng đi xa hơn vào vũ trụ.
6. more and more interesting– Cấu trúc: S + V + more and more + long Adj/ Adv.
– Giải thích: “interesting” là tính từ đa âm tiết nên ta sử dụng “more” trước tính từ ở dạng so sánh hơn.
– Dịch nghĩa: Lúc đầu tôi không thích cuốn sách này, nhưng nó ngày càng thú vị hơn.
7. The more – the fatter– Cấu trúc: The more + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
– Giải thích: Ở dạng so sánh hơn, “many” là tính từ bất quy tắc đơn âm tiết nên ta đổi thành “more”, “fat” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”.
– Dịch nghĩa: Chúng ta càng ăn nhiều thì chúng ta càng mập.
8. The longer – the worse– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
– Giải thích: Ở dạng so sánh hơn, “long” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”, “bad” là tính từ bất quy tắc đơn âm tiết nên ta đổi thành “worse”.
– Dịch nghĩa: Bạn để nó càng lâu thì nó sẽ càng tệ hơn.
9. The harder – the more efficiently– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
– Giải thích: Ở dạng so sánh hơn, “hard” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”, “efficiently” là trạng từ đa âm tiết nên ta sử dụng “more” trước trạng từ.
– Dịch nghĩa: Bạn càng làm việc chăm chỉ thì bạn sẽ hoàn thành nhiệm vụ của mình càng hiệu quả.
10. The sweeter – the happier– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
– Giải thích: Ở dạng so sánh hơn, “sweet” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”, “happy” là tính từ 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng phụ âm “-y” nên ta thay bằng “-i” rồi thêm đuôi “-er”.
– Dịch nghĩa: Món tráng miệng càng ngọt ngào thì thực khách càng cảm thấy vui vẻ hơn.

Exercise 4: Use the prompts to make repeated and double comparative sentences

(Bài tập 4: Sử dụng gợi ý để viết câu so sánh kép)

Use the prompts to make repeated and double comparative sentences
Use the prompts to make repeated and double comparative sentences

1. Australian/ wine/ is/ getting/ good.

=> ……………………………………………………………………

2. There/ are/ few/ French/ songs/ on/ the/ radio.

=> ……………………………………………………………………

3. Many/ old/ people/ are/ starting/ to/ use/ social/ networking/ sites.

=> ……………………………………………………………………

4. Gas/ prices/ are/ getting/ expensive.

=> ……………………………………………………………………

5. Because/ she/ is/ on/ a/ diet, she/ is/ eating/ little.

=> ……………………………………………………………………

6. long/ he/ waited, impatient/ he/ became.

=> ……………………………………………………………………

7. competition/ there, cheap/ smartphones/ are becoming.

=> ……………………………………………………………………

8. young/ you/ begin/ learn/ a/ language, easy/ it.

=> ……………………………………………………………………

9. many/ we/ write/ text/ messages, bad/ our/ spelling/ becomes.

=> ……………………………………………………………………

10. many/ I/ use/ my/ mobile/ phone, many/ I/ depend/ on/ it.

=> ……………………………………………………………………

1. Australian wine is getting better and better.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er.
  • Dịch nghĩa: Rượu vang Úc ngày càng ngon hơn.

2. There are fewer and fewer French songs on the radio. 

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: Fewer and fewer + N + S + V.
  • Dịch nghĩa: Ngày càng có ít bài hát tiếng Pháp trên đài.

3. More and more old people are starting to use social networking sites.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: More and more + N + S + V.
  • Dịch nghĩa: Ngày càng có nhiều người lớn tuổi bắt đầu sử dụng các trang mạng xã hội.

4. Gas prices are getting more and more expensive.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: S + V + more and more + long Adj/ Adv.
  • Dịch nghĩa: Giá gas ngày càng đắt đỏ.

5. Because she is on a diet, she is eating less and less.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: S + V + less and less.
  • Dịch nghĩa: Vì đang ăn kiêng nên cô ấy ngày càng ăn ít đi.

6. The longer he waited, the more impatient he became.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
  • Dịch nghĩa: Càng chờ đợi, anh ta càng trở nên thiếu kiên nhẫn.

7. The more competition there is, the cheaper smartphones are becoming.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The more + N + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
  • Dịch nghĩa: Càng có nhiều sự cạnh tranh, điện thoại thông minh càng trở nên rẻ hơn.

8. The younger you begin to learn a language, the easier it is.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
  • Dịch nghĩa: Bạn bắt đầu học một ngôn ngữ càng sớm thì càng dễ dàng.

9. The more we write text messages, the worse our spelling becomes.

=> Giải thích: 

  • Cấu trúc: The more + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
  • Dịch nghĩa: Chúng ta càng viết nhiều tin nhắn, lỗi chính tả của chúng ta càng trở nên tệ hơn.

10. The more I use my mobile phone, the more I depend on it.

=> Giải thích: 

Dịch nghĩa: Càng sử dụng điện thoại di động, tôi càng phụ thuộc vào nó.

Cấu trúc: The more + S + V, the more + S + V.

Exercise 5: Complete the sentences with double comparatives using the adjectives or adverbs given

(Bài tập 5: Hoàn thành câu với cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ hoặc trạng từ cho trước)

deliciousmildquietsafeloud
restfulprofitableenjoyablenervousfresh
affordablebiggoodlatesatisfied
fastannoying
  1. The mid-term test is next week and I’m getting ……….
  2. He has 6 large dogs to protect his house. The ………. the dog, the ………. he feels.
  3. He’s on a tight budget, so the ………. the restaurant, the ………. he will feel.
  4. She’s not a fan of spicy food, so the ………. the curry, the ………. it will be for her.
  5. She is becoming ………., I don’t want to talk with her anymore.
  6. She’s a light sleeper, so the ………. the hotel, the ………. her night will be.
  7. She’s quite health-conscious, so the ………. the ingredients, the ………. the meal will be.
  8. My neighbor is driving me mad! It seems that the ………. it is at night, the ………. he plays his music!
  9. I don’t know why she is getting ………. at volleyball. 
  10. You must drive slower in built up areas. The ………. you drive in the city, the ………. it is that you will have an accident. 

Đáp ánGiải thích
1. more and more nervous– Cấu trúc: S + V + more and more + long Adj/ Adv.
– Dịch nghĩa: Kỳ thi giữa kỳ diễn ra vào tuần tới và tôi ngày càng lo lắng hơn.
2. bigger/ safer– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
– Dịch nghĩa: Anh có 6 con chó lớn để bảo vệ ngôi nhà của mình. Con chó càng lớn thì càng cảm thấy an toàn.
3. more affordable – more satisfied– Cấu trúc: The more + long Adj/ Adv + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
– Dịch nghĩa: Anh ấy có ngân sách eo hẹp nên nhà hàng càng có giá cả phải chăng thì anh ấy sẽ càng cảm thấy hài lòng hơn.
4. milder – more enjoyable– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
– Dịch nghĩa: Cô không phải là người thích ăn cay nên món cà ri càng dịu nhẹ sẽ càng khiến cô thích thú.
5. more and more annoying– Cấu trúc: S + V + more and more + long Adj/ Adv.
– Dịch nghĩa: Cô ấy ngày càng khó chịu, tôi không muốn nói chuyện với cô ấy nữa.
6. quieter – more restful– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
– Dịch nghĩa: Cô ấy là người khó ngủ nên khách sạn càng yên tĩnh thì đêm của cô ấy sẽ càng thuận tiện cho việc nghỉ ngơi.
7. fresher – more delicious– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
– Dịch nghĩa: Cô ấy khá quan tâm đến sức khỏe nên nguyên liệu càng tươi thì bữa ăn sẽ càng ngon.
8. later/ louder– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
– Dịch nghĩa: Hàng xóm của tôi đang làm tôi phát điên! Có vẻ như càng về đêm, anh ấy càng bật nhạc to hơn!
9. better and better– Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er.
– Dịch nghĩa: Tôi không biết tại sao cô ấy chơi bóng chuyền ngày càng giỏi hơn.
10. faster/ more profitable– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
– Dịch nghĩa: Bạn phải lái xe chậm hơn ở những khu vực đông đúc. Bạn lái xe càng nhanh trong thành phố thì khả năng gặp tai nạn càng cao.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập so sánh kép trong tiếng Anh

Để luyện tập thêm bài tập so sánh kép, hãy download ngay file PDF với 100+ bài tập từ cơ bản đến nâng cao dưới đây: 

4. Kết luận

Trên đây là toàn bộ lý thuyết ngữ pháp và các dạng bài tập so sánh kép mà mình muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững được chủ điểm ngữ pháp này.

Một số lưu ý trong cấu trúc so sánh kép mà bạn có thể tìm hiểu thêm để sử dụng đúng ngữ cảnh, phù hợp với các tình huống khác nhau:

  • Nhiều câu so sánh kép dài đã được rút gọn để câu văn ngắn gọn và thú vị hơn như: The more people come to our party, the merrier everyone will be. => The more, the merrier. (Càng đông càng vui.)
  • Nhiều câu so sánh kép được được sử dụng như một lời khuyên, lời đề nghị như: Work harder, play harder (Học hết mình, chơi hết mình); Study more, learn more (Học nữa, học mãi); etc.

Theo dõi IELTS Grammar để tham khảo thêm các bài học bổ ích khác.

Nếu bạn muốn hỏi về bất kỳ điều gì, đừng ngần ngại để lại comment bên dưới, mình sẽ giải đáp cho bạn ngay. Chúc bạn học tốt!

  • Repeated adjectives: https://www.learn-english-today.com/lessons/lesson_contents/grammar/adjectives-repeated.html – Truy cập ngày 15-08-2024
  • What Are Double Comparatives?: https://www.thoughtco.com/double-comparatives-1210274 – Truy cập ngày 15-08-2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên