Trong tiếng Anh, khi tỏ vẻ ngạc nhiên trước một điều gì đó, chúng ta thường đặt câu với từ surprised. Chẳng hạn, muốn nói Tôi rất ngạc nhiên vì tài năng của cô ấy ta sẽ nói là I was surprised at her talent. Vậy, surprised đi với giới từ gì? Ngoài at ra nó còn đi với giới từ nào khác không? Vietop English sẽ giải đáp ngay trong bài này nhé!
1. Surprised là gì?
Trong tiếng Anh, surprised là tính từ, mang nghĩa là cảm thấy ngạc nhiên, sửng sốt hoặc thể hiện sự ngạc nhiên trước một điều gì đó.
Surprised (adj) /səˈpraɪzd/: feeling or showing surprise because something has happened that you did not expect.
E.g:
- I was surprised at Henry. He’s never late.
- She looked at him with a surprised expression on her face.
- The mermaid is surprised by the human’s world.
2. Động từ và danh từ surprise
Trong tiếng Anh, surprise vừa là danh từ, vừa là động từ, hãy cùng tìm hiểu sau đây nhé.
Surprise (n) /səˈpraɪz/: an unexpected event: một sự kiện không mong đợi.
E.g:
- Don’t tell Anne we’ve arranged a party for her – I want it to be a surprise.
- It was a wonderful surprise to get home and find the letter.
Surprise (n) /səˈpraɪz/: the feeling caused by something unexpected happened: cảm giác ngạc nhiên vì điều gì đó không mong đợi xảy ra.
E.g:
- He looked at her in surprise.
- To my great surprise, they agreed to all our demands.
Surprise (v) /səˈpraɪz/: to make someone feel surprised: làm cho ai đó ngạc nhiên
E.g:
- The news surprised everyone.
- Jane was surprised how quickly the time passed.
Surprise (v) /səˈpraɪz/: to find, catch, or attack someone when they are not expecting it: tìm kiếm, bắt hoặc tấn công ai đó khi họ không mong muốn.
E.g:
- The robbers had just opened the safe when they were surprised by the police.
- Her mother surprised him by helping himself to her gin.
3. Surprise + gì? Surprised đi với giới từ gì?
Trong tiếng Anh, tính từ surprised thường đi với 3 giới từ sau, đó là at, by, with. Về cơ bản, surprised + at/ by/ with khá giống nhau, đều mang nghĩa bị động là bị ngạc nhiên bởi….
Sau đây là cách dùng cụ thể của 3 giới từ này khi đi kèm với surprised, bạn hãy cùng theo dõi nhé!
3.1. Surprised at
Cấu trúc: surprised at có ý nghĩa là: bạn sẽ bị làm cho ngạc nhiên hoặc bất ngờ khi ai đó làm điều gì đó kì lạ, không bình thường; hoặc bạn bất ngờ bởi điều gì đó.
Đứng sau surprised + at có thể là bất cứ thứ gì, ví dụ như, một danh từ chỉ người hoặc hoạt động liên quan đến con người, một điều gì đó, một hoàn cảnh nào đó.
E.g:
- She is really surprised at my teacher. She gave us the class off today!
- We were surprised at the waitress at the restaurant last night. He was so rude!
- He looks very surprised at my shoes.
3.2. Surprised with/ by
Khi dùng surprised + by/ with trong tiếng Anh, chúng ta đang nói về một hoàn cảnh, một trường hợp nào đó bất thường.
E.g:
- He is surprised by the service at the coffee shop today. It’s usually never this slow.
- When I went to the museum, I was surprised with the exhibition.
3.3. Surprised about
Bên cạnh at, with và by, surprised còn đi với giới từ about, nghĩa là bị làm cho ngạc nhiên vì cái gì đó, điều gì đó. Thông thường cặp từ này ít xuất hiện trong giao tiếp, nó mang tính trang trọng (formal) hơn. Theo sau có thể là một động từ đuôi -ing (V-ing), một mệnh đề, một danh từ hoặc tên riêng.
E.g:
- In this video, all of you will be surprised about knowing some of the interesting facts!
- You’ll be surprised about that information about the space.
Nhìn chung, about và with là 2 giới từ ít xuất hiện hơn với surprised. Bạn hãy dùng at hoặc by cho an toàn nhé.
4. Phân biệt surprising và surprised
Bên cạnh tính từ surprised, trong tiếng Anh ta còn có 1 tính từ khác là surprising.
Surprising (adj) /səˈpraɪ.zɪŋ/: unexpected and causing surprise: gây ngạc nhiên, bất ngờ
E.g:
- It’s not surprising that she lost the game.
- There was a surprising amount of talk about resignations.
Xem thêm:
5. Một số cấu trúc surprised trong tiếng Anh
5.1. Cấu trúc 1
To be + surprised + to + V-infinitive/ Noun |
Đứng sau surprised + to là một động từ nguyên thể (Verb-infinitive hay base word). Nghĩa là “bị làm cho ngạc nhiên khi làm gì đó”.
E.g:
- My mom was surprised to hear that John quit the class. He’s a good student.
Were they surprised to find that birthday present on your bed?
5.2. Cấu trúc 2
To be + surprised + that + clause |
Cấu trúc này vẫn mang nghĩa là bị ngạc nhiên bởi….. nhưng khác với cấu trúc 1, đứng sau surprised là một mệnh đề.
E.g:
- He is surprised that it’s snowy today.
=> Mệnh đề: It’s snowy today. Chủ ngữ giả It, động từ tobe is.
- You were surprised that Bob didn’t come to the party. He likes partying!
=> Mệnh đề Bob didn’t come to the party. Chủ ngữ Bob, động từ didn’t come.
Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC
6. Từ đồng nghĩa với surprised
Để miêu tả cảm giác ngạc nhiên, sửng sốt, bất ngờ, ngoài tính từ surprised thì trong tiếng Anh chúng ta còn dùng tính từ amazed (phiên âm: /əˈmeɪzd/).
Về nghĩa:
2 từ này tương đối giống nhau, nhưng amazed thể hiện cảm xúc nhiều hơn surprised (very surprised).
E.g:
I was surprised by the sunset. It’s so gorgeous. | I was amazed at the sunset. It’s so gorgeous! |
Tôi rất ngạc nhiên bởi hoàng hôn. Nó thật rực rỡ! | Tôi kinh ngạc bởi hoàng hôn. Nó thật rực rỡ! |
Về cách dùng:
Amazed thường chỉ đi với giới từ “AT” hoặc “BY”.
E.g:
- I was very amazed by Nick yesterday, at the school.
- I was amazed at your English speaking skill. It’s really awesome.
Xem thêm:
7. Bài tập surprised đi với giới từ gì?
Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau
1. The baby was very surprised_______see the dentist.
- to
- at
- by
2. His older brother was surprised _______ his reaction.
- by
- at
- with
3. These houses were surprised_______me.
- with
- to
- that
4. Her best friend was very surprised______ she got married last month.
- at
- to
- that
5. Kevin was surprised______ his party last night.
- to
- that
- by
Đáp án:
- A
- B
- A
- C
- C
Bài 2: Điền dạng từ đúng của surprised vào chỗ trống
- 1. Your boyfriend …….. you by his present.
- 2. It wouldn’t …….. me if my sister gets married soon.
- 3. This car will be a big …… to his son.
- 4. My mother …….. at me. I made her a vani cake.
- 5. You may ……… to know that Tokyo is full of surprises.
Đáp án:
- Surprises
- Surprise
- Surprise
- Was surprised
- Surprised
Khi phân vân nên dùng surprised at hay surprised by/ with, hãy luôn dùng surprised at bạn nhé. Vietop English hy vọng qua bài viết này bạn đã nắm rõ và biết cách sử dụng Surprise đi với giới từ gì. Ngoài ra, các bạn có thể học thêm các kiến thức ngữ pháp khác tại chuyên mục IELTS Grammar nhé.