Trong chương trình học tiếng Anh lớp 11, nhiều bạn thường gặp khó trong việc học về danh động từ gerund. Mình cũng từng gặp khó khăn về chủ điểm ngữ pháp này trong việc nhận biết những loại danh động từ và sử dụng chúng trong các tình huống khác nhau.
Để giúp bạn học tập tốt và làm bài tập viết lại câu với gerund lớp 11, mình đã tổng hợp bài viết chia sẻ:
Kiến thức về gerund lớp 11.
99+ bài tập thực hành viết lại câu với gerund để rèn luyện kỹ năng.
Tải ngay bài tập viết lại câu với gerund để học và thực hành.
Hãy cùng khám phá và nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn với các bài tập viết lại câu sử dụng gerund. Bắt đầu thôi!
1. Ôn tập lý thuyết về gerund lớp 11
Trước khi bắt đầu làm bài tập, bạn hãy cùng mình ôn tập lý thuyết về gerund lớp 11 bên dưới:
Nội dung quan trọng
1. Định nghĩa:Danh động từ (gerund) là dạng đặc biệt của động từ trong tiếng Anh, được hình thành bằng cách thêm hậu tố -ing vào sau động từ cơ bản. 2. Đặc điểm: – Hình thức: Danh động từ được tạo ra bằng cách thêm hậu tố -ing vào sau động từ cơ bản – Chức năng: Danh động từ thường được dùng như một danh từ trong câu, có thể thay thế cho một danh từ cụ thể hoặc một cụm danh từ. – Vị trí trong câu: Danh động từ có thể đóng vai trò là chủ từ (subject) hoặc tân từ (object) trong câu. – Liên kết với các từ khác: Danh động từ có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ phức hợp. – Danh động từ như động từ: Dù đóng vai trò là danh từ trong câu, danh động từ vẫn giữ một số đặc điểm của động từ, chẳng hạn như có thể đi kèm với các trạng từ hoặc tạo thành các thì và dạng khác nhau.
Học thêm các kiến thức về gerund qua video bên dưới:
=> Giải thích: Ở câu gốc, to talk like this diễn tả hành động nói như thế này. Khi viết lại, danh động từ talking được dùng làm chủ ngữ để làm rõ rằng việc nói như thế này là điều dại dột.
2. She loves sewing clothes for friends.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to sew clothes for friends diễn tả hành động may đồ cho bạn bè. Khi viết lại, danh động từ sewing được dùng làm tân ngữ của động từ loves để diễn tả sở thích của cô ấy.
3. This drink helped the restaurant in becoming famous.
=> Giải thích: Ở câu gốc, become famous diễn tả hành động giúp nhà hàng nổi tiếng. Khi viết lại, danh động từ becoming được dùng làm bổ ngữ cho động từ helped để giải thích cách mà đồ uống giúp nhà hàng.
4. Reading in poor light will affect your eyes.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to read in poor light diễn tả hành động đọc trong ánh sáng kém. Khi viết lại, danh động từ reading được dùng làm chủ ngữ để nhấn mạnh rằng việc đọc trong ánh sáng kém sẽ ảnh hưởng đến mắt.
5. Jack is worried about hurting your feelings.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to hurt your feelings diễn tả hành động làm tổn thương cảm xúc của bạn. Khi viết lại, danh động từ hurting được dùng sau giới từ about để chỉ ra điều Jack lo lắng.
6. Lily doesn’t like staying indoors when traveling.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to stay indoors diễn tả hành động ở trong nhà khi đi du lịch. Khi viết lại, danh động từ staying được dùng làm tân ngữ của động từ like để diễn tả điều Lily không thích.
7. Reading this report keeps me busy.
=> Giải thích: Ở câu gốc, makes me busy diễn tả trạng thái bận rộn do báo cáo. Khi viết lại, danh động từ keeping được dùng làm bổ ngữ để giải thích trạng thái bận rộn.
8. Exercising regularly is good for health.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to exercise regularly diễn tả hành động tập thể dục đều đặn. Khi viết lại, danh động từ exercising được dùng làm chủ ngữ để nhấn mạnh lợi ích của việc tập thể dục.
9. He avoided speaking about the issue.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to speak about the issue diễn tả hành động nói về vấn đề. Khi viết lại, danh động từ speaking được dùng sau động từ avoided để làm rõ hành động mà anh ấy đã tránh.
10. My friend suggested going hiking this weekend.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to go hiking this weekend diễn tả hành động đi leo núi vào cuối tuần này. Khi viết lại, danh động từ going được dùng sau động từ suggested để diễn tả gợi ý của bạn tôi.
11. She finished reading the book yesterday.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to read the book diễn tả hành động đọc cuốn sách. Khi viết lại, danh động từ reading được dùng làm tân ngữ của động từ finished để chỉ ra hành động đã hoàn thành.
12. Learning a new language takes dedication.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to learn a new language diễn tả hành động học một ngôn ngữ mới. Khi viết lại, danh động từ learning được dùng làm chủ ngữ để nhấn mạnh sự cần thiết của sự cống hiến.
13. We discussed starting a new project.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to start a new project diễn tả hành động bắt đầu một dự án mới. Khi viết lại, danh động từ starting được dùng làm tân ngữ của động từ discussed để chỉ ra nội dung thảo luận.
14. They practiced playing the piano every day.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to play the piano every day diễn tả hành động chơi piano mỗi ngày. Khi viết lại, danh động từ playing được dùng làm tân ngữ của động từ practiced để diễn tả hoạt động luyện tập.
15. Finding the solution requires patience.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to find the solution diễn tả hành động tìm ra giải pháp. Khi viết lại, danh động từ finding được dùng làm chủ ngữ để nhấn mạnh sự cần thiết của sự kiên nhẫn.
16. She admitted making a mistake.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to make a mistake diễn tả hành động phạm lỗi. Khi viết lại, danh động từ making được dùng sau động từ admitted để làm rõ hành động đã thừa nhận.
17. Cooking a meal takes time and effort.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to cook a meal diễn tả hành động nấu một bữa ăn. Khi viết lại, danh động từ cooking được dùng làm chủ ngữ để nhấn mạnh sự cần thiết của thời gian và công sức.
18. He enjoys watching movies on weekends.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to watch movies on weekends diễn tả hành động xem phim vào cuối tuần. Khi viết lại, danh động từ watching được dùng làm tân ngữ của động từ enjoys để diễn tả sở thích của anh ấy.
19. We look forward to meeting you soon.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to meet you soon diễn tả hành động gặp bạn sớm. Khi viết lại, danh động từ meeting được dùng sau giới từ to để chỉ ra điều chúng tôi mong đợi.
20. Traveling the world is her dream.
=> Giải thích: Ở câu gốc, to travel the world được sử dụng để diễn tả hành động du lịch khắp thế giới. Khi viết lại, danh động từ traveling được dùng làm chủ ngữ để nhấn mạnh ước mơ của cô ấy.
Exercise 2: Rewrite the following sentences using gerunds
(Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ (Gerund))
1. It is so difficult to write Japanese.
=> ……………………………………………………
2. It is depressing to be poor.
=> ……………………………………………………
3. It is exciting to learn a new language.
=> ……………………………………………………
4. It is challenging to solve complex problems.
=> ……………………………………………………
5. It is relaxing to take a walk in the park.
=> ……………………………………………………
6. It is rewarding to volunteer in your community.
=> ……………………………………………………
7. It is important to exercise regularly for good health.
=> ……………………………………………………
8. It is fun to play board games with family.
=> ……………………………………………………
9. It is essential to read books to gain knowledge.
=> ……………………………………………………
10. It is necessary to save money for future expenses.
=> ……………………………………………………
11. It is beneficial to meditate daily for mental clarity.
=> ……………………………………………………
12. It is thrilling to go on an adventure trip.
=> ……………………………………………………
13. It is interesting to study history and learn about different cultures.
=> ……………………………………………………
14. It is satisfying to complete a difficult project.
=> ……………………………………………………
15. It is useful to practice speaking a foreign language every day.
=> ……………………………………………………
16. It is exciting to attend live concerts.
=> ……………………………………………………
17. It is comforting to stay with friends during tough times.
=> ……………………………………………………
18. It is beneficial to follow a healthy diet for overall wellness.
=> ……………………………………………………
19. It is stimulating to participate in creative activities.
=> ……………………………………………………
20. It is important to stay hydrated throughout the day.
=> Giải thích: Danh động từ writing được dùng thay cho động từ nguyên mẫu to write. Câu viết lại nhấn mạnh sự khó khăn của việc viết tiếng Nhật.
2. Being poor is depressing.
=> Giải thích: Danh động từ being thay cho động từ nguyên mẫu to be. Câu viết lại nhấn mạnh cảm giác buồn bã khi ở trong tình trạng nghèo khó.
3. Learning a new language is exciting.
=> Giải thích: Danh động từ learning thay cho động từ nguyên mẫu to learn. Câu viết lại nhấn mạnh cảm giác thú vị khi học một ngôn ngữ mới.
4. Solving complex problems is challenging.
=> Giải thích: Danh động từ solving thay cho động từ nguyên mẫu to solve. Câu viết lại nhấn mạnh sự thách thức khi giải quyết các vấn đề phức tạp.
5. Taking a walk in the park is relaxing.
=> Giải thích: Danh động từ taking thay cho động từ nguyên mẫu to take. Câu viết lại nhấn mạnh cảm giác thư giãn khi đi dạo trong công viên.
6. Volunteering in your community is rewarding.
=> Giải thích: Danh động từ volunteering thay cho động từ nguyên mẫu to volunteer. Câu viết lại nhấn mạnh sự đáng giá của việc tình nguyện trong cộng đồng của bạn.
7. Exercising regularly for good health is important.
=> Giải thích: Danh động từ exercising thay cho động từ nguyên mẫu to exercise. Câu viết lại nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tập thể dục đều đặn để có sức khỏe tốt.
8. Playing board games with family is fun.
=> Giải thích: Danh động từ playing thay cho động từ nguyên mẫu to play. Câu viết lại nhấn mạnh sự vui vẻ khi chơi trò chơi bàn với gia đình.
9. Reading books to gain knowledge is essential.
=> Giải thích: Danh động từ reading thay cho động từ nguyên mẫu to read. Câu viết lại nhấn mạnh sự cần thiết của việc đọc sách để có kiến thức.
10. Saving money for future expenses is necessary.
=> Giải thích: Danh động từ saving thay cho động từ nguyên mẫu to save. Câu viết lại nhấn mạnh sự cần thiết của việc tiết kiệm tiền cho các chi phí trong tương lai.
11. Meditating daily for mental clarity is beneficial.
=> Giải thích: Danh động từ meditating thay cho động từ nguyên mẫu to meditate. Câu viết lại nhấn mạnh lợi ích của việc thiền hàng ngày để làm rõ tâm trí.
12. Going on an adventure trip is thrilling.
=> Giải thích: Danh động từ going thay cho động từ nguyên mẫu to go. Câu viết lại nhấn mạnh sự hồi hộp khi đi chuyến phiêu lưu.
13. Studying history and learning about different cultures is interesting.
=> Giải thích: Danh động từ studying và learning thay cho động từ nguyên mẫu to study và to learn. Câu viết lại nhấn mạnh sự thú vị khi học lịch sử và tìm hiểu các nền văn hóa khác nhau.
14. Completing a difficult project is satisfying.
=> Giải thích: Danh động từ completing thay cho động từ nguyên mẫu to complete. Câu viết lại nhấn mạnh sự hài lòng khi hoàn thành một dự án khó khăn.
15. Practicing speaking a foreign language every day is useful.
=> Giải thích: Danh động từ practicing thay cho động từ nguyên mẫu to practice. Câu viết lại nhấn mạnh sự hữu ích của việc thực hành nói một ngoại ngữ mỗi ngày.
16. Attending live concerts is exciting.
=> Giải thích: Danh động từ attending thay cho động từ nguyên mẫu to attend. Câu viết lại nhấn mạnh sự hồi hộp khi tham dự các buổi hòa nhạc trực tiếp.
17. Staying with friends during tough times is comforting.
=> Giải thích: Danh động từ staying thay cho động từ nguyên mẫu to stay. Câu viết lại nhấn mạnh sự an ủi khi ở bên bạn bè trong những thời điểm khó khăn.
18. Following a healthy diet for overall wellness is beneficial.
=> Giải thích: Danh động từ following thay cho động từ nguyên mẫu to follow. Câu viết lại nhấn mạnh lợi ích của việc theo chế độ ăn uống lành mạnh cho sức khỏe tổng thể.
19. Participating in creative activities is stimulating.
=> Giải thích: Danh động từ participating thay cho động từ nguyên mẫu to participate. Câu viết lại nhấn mạnh sự kích thích khi tham gia vào các hoạt động sáng tạo.
20. Staying hydrated throughout the day is important.
=> Giải thích: Danh động từ Staying thay cho động từ nguyên mẫu to stay. Câu viết lại nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ cho cơ thể đủ nước suốt cả ngày.
Exercise 3: Rearrange the words to form a complete sentence using gerund
(Bài tập 3: Sắp xếp từ đã cho thành câu hoàn chỉnh với gerund)
=> Giải thích: Theo sau suggested là danh động từ trying để nói về việc đề xuất thử một nhà hàng mới.
2. I proposed calling her to check the details.
=> Giải thích: Theo sau proposed là danh động từ calling để nói về việc gợi ý gọi cô ấy để kiểm tra thông tin chi tiết.
3. She invited me to go hiking this weekend.
=> Giải thích: Theo sau invited là to V (to go) để nói về việc mời tôi đi leo núi vào cuối tuần này.
4. He asked if I would like to see a movie tonight.
=> Giải thích: Theo sau asked if và would like là to V (to see) để nói về việc hỏi xem tôi có muốn xem phim tối nay không.
5. I recommended having lunch together.
=> Giải thích: Theo sau recommended là danh động từ having để nói về việc gợi ý ăn trưa cùng nhau.
6. He suggested starting the project now.
=> Giải thích: Theo sau suggested là danh động từ starting để nói về việc đề xuất bắt đầu dự án ngay bây giờ.
7. She proposed visiting the museum tomorrow.
=> Giải thích: Theo sau proposed là danh động từ visiting để nói về việc gợi ý thăm bảo tàng vào ngày mai.
8. She asked if I would mind helping her with her homework.
=> Giải thích: Theo sau asked if và would mind là danh động từ helping để nói về việc hỏi xem tôi có phiền giúp cô ấy làm bài tập không.
9. He was curious about learning a new language.
=> Giải thích: Theo sau curious about là danh động từ learning để nói về sự quan tâm đến việc học một ngôn ngữ mới.
10. I suggested planning a trip for next month.
=> Giải thích: Theo sau suggested là danh động từ planning để nói về việc đề xuất lên kế hoạch cho một chuyến đi vào tháng tới.
11. She recommended attending the conference together.
=> Giải thích: Theo sau recommended là danh động từ attending để nói về việc gợi ý tham dự hội nghị cùng nhau.
12. He encouraged me to join the gym.
=> Giải thích: Theo sau encouraged là to V (to join) để nói về việc khuyến khích tôi tham gia phòng tập gym.
13. I proposed working on the report today.
=> Giải thích: Theo sau proposed là danh động từ working để nói về việc gợi ý làm việc trên báo cáo hôm nay.
14. He asked if I would like to go for a walk.=> Giải thích: Theo sau asked if và would like là to V (to go) để nói về việc hỏi xem tôi có muốn đi dạo không.
3. Tải bài tập viết lại câu với gerund lớp 11
Để thực hành các bài tập viết lại câu với gerund lớp 11 một cách hiệu quả, bạn có thể tải về toàn bộ câu hỏi ôn tập với hơn 99 câu hỏi. Đây là nguồn tài liệu đầy đủ giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Cùng tải về và làm ngay thôi!
Với các bài tập viết lại câu với gerund lớp 11 bên trên, chắc hẳn bạn đã hiểu rõ về chủ điểm ngữ pháp danh động từ. Bạn hãy cùng thực hành các kiến thức đã học để nắm chắc cách sử dụng danh động từ trong các tình huống khác nhau.
Một số lưu ý khi làm bài tập:
Đảm bảo rằng bạn sử dụng đúng hình thức danh động từ (gerund) và động từ nguyên mẫu (to V) theo ngữ cảnh của câu.
Làm thật nhiều bài tập, ghi chú những lỗi sai để tránh sai sót ở những lần tiếp theo.
Nếu còn có bất kỳ vướng mắc nào khi làm bài, bạn đừng ngần ngại comment bên dưới để được giải đáp thầy cô của Vietop English giải đáp nhé. Chúc các bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
What Is a Gerund? Gerund Definition and Examples: https://www.grammarly.com/blog/gerund/ – Truy cập ngày 16/8/2024
Ngọc Hương
Content Writer
Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Từ những cuộc trò chuyện hàng ngày đến các bài thuyết trình quan trọng, câu hỏi đuôi – tag questions luôn xuất hiện như một phần ngữ pháp không thể thiếu. Ngoài việc giúp chúng ta xác nhận thông tin, câu hỏi đuôi còn thể
Trong quá trình học tiếng Anh, nhiều học sinh lớp 9 gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý kiến một cách linh hoạt và mạch lạc. Một trong những cấu trúc thường gây trở ngại là suggest, với nhiều cách sử dụng khác nhau
Trong quá trình học tiếng Anh, nhiều người thường gặp khó khăn khi sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định một cách chính xác và tự nhiên. Việc này không chỉ làm giảm đi sự mạch lạc trong câu mà còn gây hiểu
Bạn đã bao giờ nhận thấy sự khác biệt giữa Hong river và river chưa? Hong river là một danh từ riêng, chỉ một dòng sông cụ thể ở Việt Nam, trong khi river là một danh từ chung, được dùng để chỉ bất kỳ
Bạn đã bao giờ băn khoăn về cách sử dụng các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh chưa? Sự thành thạo các động từ này không chỉ làm cho giao tiếp của chúng ta trở nên chính xác hơn mà còn thể hiện
Trong tiếng Anh, để thể hiện mong muốn một điều gì đó khác với thực tại hoặc để bày tỏ sự tiếc nuối về một sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra, chúng ta sử dụng cấu trúc wish. Cấu trúc này rất
Trong tiếng Anh, chủ ngữ, tân ngữ và tính từ sở hữu là những khái niệm tưởng chừng đơn giản nhưng lại khiến không ít bạn học sinh, sinh viên đau đầu. Nguyên nhân có thể do sự nhầm lẫn về cách sử dụng hoặc
Bạn có biết rằng việc sử dụng cụm danh từ một cách linh hoạt sẽ giúp chúng ta viết những câu văn giàu hình ảnh, sinh động hơn? Hãy tưởng tượng bạn đang được yêu cầu miêu tả một buổi sáng. Thay vì “a beautiful
Ngọc Hương
30.09.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!