Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

199+ bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được có đáp án

Theo mình, danh từ đếm được và danh từ không đếm là một trong những chủ điểm ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn nhất khi học tiếng Anh. Vì vậy, việc nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên với các bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được là vô cùng quan trọng.

Để giúp bạn ôn tập hiệu quả, mình đã tổng hợp những phần quan trọng như sau:

  • Cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
  • Một số trường hợp đặc biệt của danh từ.
  • Thực hành hơn 199 bài tập.
  • Đáp án kèm giải thích chi tiết để bạn có thể tự kiểm tra và ghi nhớ từ vựng tốt hơn.

Cùng mình làm bài tập nào!

1. Ôn tập lý thuyết về danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Để làm bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được một cách dễ dàng, bạn hãy ôn tập kỹ phần lý thuyết mà mình đã tổng hợp dưới đây.

Tóm tắt lý thuyết
1. Cách dùng:
– Danh từ đếm được (Countable nouns) là những danh từ chỉ các sự vật có thể cân đo, đong đếm được số lượng riêng lẻ và cụ thể.
– Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ không thể đếm được bằng số lượng cụ thể.
2. Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
Danh từ đếm được:
– Hình thái: Có hai dạng là số ít và số nhiều. Danh từ số ít chuyển sang số nhiều thường thêm “-s/ -es”, đồng thời còn có một số danh từ đếm được bất quy tắc.
Mạo từ: Đi cùng với mạo từ a/ an/ the.
– Số từ: Đi cùng với các từ số đếm.
– Từ chỉ lượng: Danh từ số nhiều đứng sau many, a few, few.
– Động từ: Kết hợp với dạng động từ số ít hoặc động từ số nhiều.
Danh từ không đếm được:
– Hình thái: Thường chỉ có một dạng số ít duy nhất.
– Mạo từ: Không đi với a/ an, đứng trước mạo từ “the” hoặc danh từ khác.
– Số từ: Đi cùng các danh từ chỉ đơn vị đo lường khác.
– Từ chỉ lượng: Danh từ không đếm được đứng sau much, a little, little, a little bit.
Động từ: Chỉ dùng với dạng động từ số ít.
3. Một số trường hợp đặc biệt của danh từ:
Mạo từ và lượng từ có thể dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.
E.g.: some (một vài), any (bất kỳ), no (không), enough (đủ), plenty of (nhiều), a lot of/ lots of (nhiều).
– Danh từ vừa là danh từ đếm được lẫn không đếm được.
E.g.: time – times (thời gian – số lần), a hair – hair (một sợi tóc – mái tóc), a light – light (bóng đèn – ánh sáng), a room – room (căn phòng – chỗ trống), a work – work (tác phẩm – công việc), etc.
– Danh từ không đếm được có kết thúc bằng “-s” ở cuối mỗi danh từ.
E.g.: goods (hàng hóa), news (tin tức), Mathematics (môn Toán), etc.

Để tạo sự hứng thú cho việc học, mình đã tóm tắt lý thuyết về danh từ đếm được và danh từ không đếm được dưới dạng hình ảnh sinh động, đầy màu sắc như sau:

Bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Lý thuyết về danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Xem thêm:

Bắt đầu hành trình học IELTS online ngay hôm nay!

2. Bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Dưới đây là 199+ câu bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được thường gặp, được mình tổng hợp từ nhiều nguồn học tiếng Anh uy tín để giúp bạn củng cố kiến thức và dễ dàng phân biệt được hai loại danh từ này. Bài viết cung cấp các dạng bài tập sau:

  • Xác định danh từ đếm được (C) và danh từ không đếm được (U).
  • Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu với “How many” hoặc “How much”.
  • Điền mạo từ a, an, some hoặc any vào chỗ trống.
  • Viết câu hỏi dựa trên câu trả lời cho sẵn.
  • Chọn danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được để hoàn thành câu.
  • Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau. Ghi “True” nếu câu đúng.
  • Điền vào chỗ trống với danh từ đếm được (C) hoặc danh từ không đếm được (U).
  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.

Exercise 1: Decide whether these nouns are countable (C) or uncountable (U)

(Bài tập 1: Xác định danh từ đếm được (C) và danh từ không đếm được (U))

  1. I bought a lot of eggs in the supermarket. 
  2. She prefers drinking coffee
  3. There’s some money on the table. 
  4. Have we got any bread?
  5. He drank three big glasses of wine yesterday. 
  6. How many chairs are there in the living room?
  7. There’s a man standing by the door.
  8. There aren’t any seats.
  9. The children are playing games. 
  10. I don’t like orange juice.
Đáp ánGiải thích
1. eggs (C)“Eggs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối, “a lot of” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.
2. coffee (U)“Coffee” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng nên không thể đếm bằng số.
3. money (U)“Money” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ trừu tượng, không thể đếm được bằng số; “some” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.
4. bread (U)“Bread” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, không thể đếm được bằng số như “slice” hay “piece”; “any” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. 
5. wine (U)“Wine” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng nên không thể đếm bằng số. Vì vậy, “wine” cần đi cùng danh từ chỉ đơn vị đo lường như “ a glass of wine”.
6. chairs (C)“Chairs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối và bạn có thể đếm được số lượng của chúng.
7. man (C)“Man” là danh từ đếm được chỉ người và có mạo từ “a” đứng sau danh từ.
8. seats (U)“Seats” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối và bạn có thể đếm được số lượng của chúng, “any” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.
9. games (C)“Games” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối và động từ “to be” đang chia dạng số nhiều là “aren’t”.
10. orange juice (U)“Orange juice” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng nên không thể đếm bằng số.

Exercise 2: Fill in the blank to complete these sentences with “How much” or “How many”

(Bài tập 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu với “How many” hoặc “How much”)

  1. ………. butter do you buy?
  2. ………. pens are there in your pencil box?
  3. ………. books did Mary read last month?
  4. ………. money do you spend every week?
  5. ………. friends do you know?
  6. ………. coffee does he need?
  7. ………. potatoes are there in the fridge?
  8. ………. eggs are you going to buy in the supermarket?
  9. ………. water do you drink every day?
  10. ………. oranges do you want?

1. How much butter do you buy?

⇒ Giải thích: “Butter” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, không thể đếm được bằng số như “slice” hay “piece” nên ta dùng “how much”.

2. How many pens are there in your pencil box?

⇒ Giải thích: “Pens” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.

3. How many books did Mary read last month?

⇒ Giải thích: “Books” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.

4. How much money do you spend every week?

⇒ Giải thích: “Money” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ trừu tượng, không thể đếm được bằng số nên ta dùng “how much”.

5. How many friends do you know?

⇒ Giải thích: “Friends” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.

6. How much coffee does he need?

⇒ Giải thích: “Coffee” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng, không thể đếm bằng số nên ta dùng “how much”.

7. How many potatoes are there in the fridge?

⇒ Giải thích: “Potatoes” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-es” vào cuối nên ta dùng “how many”.

8. How many eggs are you going to buy in the supermarket?

⇒ Giải thích: “Eggs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.

9. How much water do you drink every day?

⇒ Giải thích: “Water” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng, không thể đếm bằng số nên ta dùng “how much”.

10. How many oranges do you want?

⇒ Giải thích: “Oranges” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.

Xem thêm:

Exercise 3: Fill in the blanks with a, an, some or any

(Bài tập 3: Điền mạo từ a, an, some hoặc any vào chỗ trống)

Bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Bài tập điền vào chỗ trống
  1. There’s ………. cat under the chair.
  2. I need ………. information about my job.
  3. Liz doesn’t have ………. apples.
  4. Have you got ………. milk?
  5. Can you help me? I need ………. advice.
  6. She has bought ………. lemon juice.
  7. They don’t have ………. money.
  8. There are ………. books on the shelf.
  9. Tommy eats ………. cheese in the morning.
  10. My mother doesn’t want to raise ………. dog.
Đáp ánGiải thích
1. aSử dụng “a” vì “cat” là danh từ đếm được và đây là một con mèo không xác định.
2. someSử dụng “some” vì “information” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định.
3. anySử dụng “any” vì “apples” là danh từ đếm được trong trường hợp câu phủ định.
4. anySử dụng “any” vì “milk” là danh từ không đếm được trong trường hợp câu hỏi.
5. someSử dụng “some” vì “advice” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định.
6. someSử dụng “some” vì “lemon juice” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định.
7. anySử dụng “any” vì “money” là danh từ không đếm được trong trường hợp câu phủ định.
8. someSử dụng “some” vì “books” là danh từ đếm được và đây là một lượng không xác định.
9. someSử dụng “some” vì “cheese” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định.
10. aSử dụng “a” vì “dog” là danh từ đếm được và đây là một con chó không xác định.

Exercise 4: Write questions based on the given answers

(Bài tập 4: Viết câu hỏi dựa trên câu trả lời cho sẵn)

Ví dụ: How much money is there? => There is a lot of money.

1. ……………………………………………………………………?

=> There are a bunch of flowers in the vase.

2. ……………………………………………………………………?

=> There isn’t any apple juice.

3. ……………………………………………………………………?

=> There are five slices of pizza.

4. ……………………………………………………………………?

=> There are two lights in their living room.

5. ……………………………………………………………………?

=> There is a little sugar.

6. ……………………………………………………………………?

=> There are many students in the classroom.

7. ……………………………………………………………………?

=> There is a bottle of water.

8. ……………………………………………………………………?

=> There are a few people on the road.

9. ……………………………………………………………………?

=> There are a lot of tables in the room.

10. ……………………………………………………………………?

=> There are so many different noises in the neighborhood.

1. How many flowers are there in the vase?

⇒ Giải thích: “Flowers” là một danh từ đếm được chỉ vật số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

2. How much apple juice is there?

⇒ Giải thích: “Apple juice” là một chất lỏng không đếm được nên ta sử dụng “how much”, “there is” chuyển sang câu hỏi thành “is there”.

3. How many slices of pizza are there?

⇒ Giải thích: “Slices of pizza” là đơn vị đo lường tính theo số miếng pizza nên đây là danh từ đếm được, ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

4. How many lights are there in their living room?

⇒ Giải thích: “Light” vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, câu trả lời ở đây là “light” số nhiều, mang nghĩa bóng đèn nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

5. How much sugar is there?

⇒ Giải thích: “Sugar” là bột/ hạt nên không đếm được, ta sử dụng “how much”, “there is” chuyển sang câu hỏi thành “is there”.

6. How many students are there in the classroom?

⇒ Giải thích: “Students” là một danh từ đếm được chỉ người số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

7. How much water is there?/ How many bottles of water are there?

⇒ Giải thích: 

  • “Water” là một chất lỏng không đếm được nên ta sử dụng “how much”, “there is” chuyển sang câu hỏi thành “is there”.
  • “Bottles of water” là đơn vị đo lường tính theo số chai nước nên đây là danh từ đếm được, ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

8. How many people are there on the road?

⇒ Giải thích: “People” là một danh từ đếm được chỉ người số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

9. How many tables are there in the room?

=> Giải thích: “Tables” là một danh từ đếm được chỉ vật số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

10. How many noises are there in the neighborhood?

⇒ Giải thích: “Noise” vừa là danh từ đếm được lẫn không đếm được, câu trả lời ở đây là “noise” số nhiều, mang nghĩa loại âm thanh ồn ào nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Exercise 5: Choose the correct countable/ uncountable noun to complete the sentences

(Bài tập 5: Chọn danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được để hoàn thành câu)

  1. If you want to update the latest news, you should read a paper/ papers.
  2. I have just bought a paper/ some paper to write the letter.
  3. I saw light/ a light in the house, but I couldn’t see anyone.
  4. Light/ A light comes from the sun.
  5. I’m really busy now. I don’t have time/ a time to talk with you.
  6. We really had wonderful time/ a wonderful time during the summer holiday.
  7. If he hadn’t given us useful advice/ advices, we couldn’t have done that.
  8. Bad new/ news doesn’t make us happy.
  9. We were lost. We had bad luck/ a bad luck.
  10. John lost his job. He is looking for a work/ work at present.
Đáp ánGiải thích
1. a paper“Paper” là một trường hợp đặc biệt vì nó vừa có thể là danh từ đếm được (tờ báo) và vừa có thể là danh từ không đếm được (giấy trắng). Do đó, trong trường hợp này, “paper” mang nghĩa là tờ báo nên sẽ đi với mạo từ “a”.
2. some paper“Paper” là một trường hợp đặc biệt vì nó vừa có thể là danh từ đếm được (tờ báo) và vừa có thể là danh từ không đếm được (giấy trắng). Do đó, trong trường hợp này, “paper” mang nghĩa là giấy trắng nên là danh từ không đếm được nên phải đi với từ “some”.
3. a light“Light” là trường hợp đặc biệt khi vừa có thể là danh từ đếm được (bóng đèn) và danh từ không đếm được (ánh sáng). Trong câu này, “light” là danh từ đếm được khi mang ý nghĩa là nguồn sáng từ ngôi nhà do đó, ta có thể dùng mạo từ “a” đứng trước “light”.
4. light“Light” là trường hợp đặc biệt khi vừa có thể là danh từ đếm được (bóng đèn) và danh từ không đếm được (ánh sáng). Câu này “light” mang ý nghĩa ánh sáng từ mặt trời do đó, “light’ là danh từ không đếm được.
5. timeTrong trường hợp này, “time” là danh từ không đếm được khi nói về thời gian chung chung, không cụ thể nên không thể dùng “a time” trong câu.
6. a wonderful timeTrong trường hợp này, “time” được xem xét là một khoảng thời gian đặc biệt và có thể được đếm được, do đó, sử dụng “a wonderful time” là chính xác. Câu này có nghĩa là chúng ta đã thực sự trải qua một khoảnh khắc tuyệt vời trong kì nghỉ mùa hè.
7. advice“Advice” là danh từ mang ý nghĩa trừu tượng nên không đếm được.
8. news“News” là một danh từ không đếm được số ít, mang nghĩa là tin tức. “New” không có đuôi “-s” là tính từ, mang nghĩa là mới.
9. bad luck“Luck” là danh từ mang ý nghĩa trừu tượng nên không đếm được.
10. work“Work” dùng được cho cả danh từ đếm được lẫn không đếm được. Ở câu này, John đang tìm một công việc nên ta dùng danh từ không đếm được là “work”, mang nghĩa là “công việc”. Còn “a work” nghĩa là tác phẩm.

Exercise 6: Find and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentences is right 

(Bài tập 6: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau. Ghi “True” nếu câu đúng)

  1. There are many dishes on the table.
  2. He has good knowledges of Literature.
  3. We got many foods from them.
  4. They drank two bottles of milk.
  5. They drank two milks.
  6. We don’t have many luggages.
  7. She has solved a lot of troubles.
  8. I heard that scientists have found many golds there.
  9. Sheeps are grazing grass in the fields.
  10. I bought two loaves of bread.

Bạn đang ôn luyện IELTS nhưng chưa biết trình độ hiện tại của mình? Đừng lo! Hãy tham gia ngay thi thử IELTS MIỄN PHÍ của Vietop English. Bạn sẽ được trải nghiệm hình thức thi chuẩn như thi thật với cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết chuẩn IDP & BC. Đăng ký thi thử ngay hôm nay!

1. True

⇒ Giải thích: “dishes” ở đây mang nghĩa là những món ăn, là danh từ đếm được nên dùng “many” ở phía trước “dishes” là đúng.

2. knowledges → knowledge

⇒ Giải thích: “knowledge” là danh từ không đếm được nên không cần thêm “-s” ở phía sau.

3. many foods → a lot of food

⇒ Giải thích:  Vì “food” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “many”, thay vào đó ta có thể dùng “a lot of” hoặc “much” để đi với danh từ không đếm được.

4. True

⇒ Giải thích: Vì “milk” là danh từ không đếm được nên phải đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khá “two bottles”.

5. two milks → two glasses of milk

⇒ Giải thích:  Câu này sai vì “milk” là danh từ không đếm được nên không thể thêm “-s” vào sau nó. Thay vào đó, bạn nên nói “they drank two glasses of milk” hoặc “they drank two cups of milk” để diễn đạt lượng chính xác.

6. many luggages → much luggage

⇒ Giải thích:  Vì “luggage” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “many” ở phía trước. Thay vào đó, ta sẽ dùng “much” vì “much” đi với danh từ không đếm được. 

7. troubles → trouble

⇒ Giải thích:  “Trouble” là danh từ không đếm được nên không cần thêm “-s”.

8. many golds → a lot of gold

⇒ Giải thích: Vì “gold” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “many”, thay vào đó ta sẽ dùng “much” vì “much” đi với danh từ không đếm được và không cần thêm “-s” ở phía sau nó.

9. Sheeps → Sheep

⇒ Giải thích: “Sheep” là danh từ đặc biệt mang ý nghĩa là danh từ số nhiều nên không cần phải thêm “-s” ở phía sau nó.

10. True

⇒ Giải thích: “bread” là danh từ không đếm được nên phải đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường là “two loaves”.

Exercise 7: Fill in the blanks with countable nouns (C) or uncountable nouns (U)

(Bài tập 7: Điền vào chỗ trống với danh từ đếm được (C) hoặc danh từ không đếm được (U))

  1. ………. Honey
  2. ………. Table
  3. ………. Gravity
  4. ………. Vanilla
  5. ………. Bicycle
  6. ………. Salt
  7. ………. Plant
  8. ………. House
  9. ………. Tea
  10. ………. Information
Đáp ánGiải thích
1. Honey (U)“Honey” là danh từ không đếm được vì ta không thường đếm lượng mật ong theo cái hoặc chiếc.
2. Table (C)“Table” là danh từ đếm được vì ta có thể đếm số lượng bàn, ví dụ: two tables, three tables.
3. Gravity (U)“Gravity” là danh từ không đếm được vì nó chỉ đến một hiện tượng tự nhiên chung chung và không có đơn vị cụ thể để đếm.
4. Vanilla (U)“Vanilla” là danh từ không đếm được vì nó chỉ đến một loại gia vị hoặc hương liệu.
5. Bicycle (C)“Bicycle” là danh từ đếm được vì ta có thể đếm số lượng chiếc xe đạp, ví dụ: two bicycles, three bicycles.
6. Salt (U)“Salt” là danh từ không đếm được vì ta không thường đếm số lượng muối theo đơn vị cụ thể.
7. Plant (C)“Plant” là danh từ đếm được khi nó được sử dụng để chỉ một loại thực vật hoặc cả nhà máy công nghiệp. Ví dụ: two plants, three plants.
8. House (C)“House” là danh từ đếm được vì ta có thể đếm số lượng ngôi nhà, ví dụ: two houses, three houses.
9. Tea (U)“Tea” là danh từ không đếm được khi đề cập đến chất lỏng nói chung. Chúng ta không thường đếm số lượng “tea” theo đơn vị cụ thể.
10. Information (U)“Information” là danh từ không đếm được vì nó chỉ đến kiến thức hoặc thông tin nói chung.

Exercise 8: Choose the correct answer A, B, C

(Bài tập 8: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C)

Bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Bài tập chọn đáp án đúng

1. There ………. here.

  • A. is an information
  • B. are a lot of informations
  • C. is a lot of information

2. She had ………. when she was young.

  • A. a beautiful hair
  • B. beautiful hair
  • C. beautiful hairs

3. He refused to give me ………. about that problem.

  • A. any advice
  • B. any advices
  • C. an advice

4. Be careful! There are ………. on the floor! Someone has broken the window.

  • A. some glasses
  • B. a little glasses
  • C. a glass

5. I have eaten two ……….

  • A. pizza
  • B. pizzas
  • C. slices of pizza

6. We need ………. for the photocopier.

  • A. a paper
  • B. some paper
  • C. papers

7. I need ………. to finish my report.

  • A. a few more time
  • B. a little more time
  • C. more times

8. There ………. in the fridge.

  • A. are some milks
  • B. is some milk
  • C. is some milks

9. There ………. for us to store the products.

  • A. isn’t enough space
  • B. aren’t enough spaces
  • C. isn’t enough spaces

10. ………. on the roads this evening?

  • A. Were there many traffics
  • B. Was there much traffics
  • C. Was there much traffic
Đáp ánGiải thích
1. C“Information” là danh từ không đếm được nên khi đi chung với “a lot of” thì được xem là cụm danh từ số ít nên câu sẽ dùng trợ động từ to be “is”.
2. B“Hair” là danh từ không đếm được nên không thể dùng mạo từ “a” ở phía trước nó hoặc thêm “s” ở phía sau nó. Do đó, ta loại trừ được 2 đáp án và chọn đáp án còn lại “beautiful hair”.
3. A“Advice” ở đây được sử dụng trong nghĩa không đếm được, nên ta sử dụng “any” với danh từ số ít. 
4. AỞ đây, “Glasses” được sử dụng để chỉ những mảnh thuỷ tinh trên sàn nhà, và đây là một danh từ đếm được. Ta sử dụng “some” với danh từ đếm được.
5. C“Pizza” là danh từ không đếm được nên trong trường hợp này, “pizza” không thể thêm “s” ở phía sau nó mà phải  đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác “slices of”.
6. B“Paper” là một trường hợp đặc biệt vì nó vừa là danh từ đếm được (tờ báo) vừa là danh từ không đếm được (giấy trắng). Do đó, trong trường hợp này, “paper” mang nghĩa là giấy trắng nên là danh từ không đếm được, phải đi với từ “some”.
7. B“Time” là danh từ không đếm được nên phải đi với “a little”, không thể đi với “few” vì “few” đi với danh từ đếm được.
8. B“Milk” ở đây được sử dụng như một lượng không đếm được, và khi sử dụng với danh từ không đếm được, ta sử dụng “is some”.
9. A“Space” ở đây được sử dụng như một lượng không đếm được và làm chủ ngữ của câu, nên ta sử dụng “isn’t enough” với danh từ không đếm được.
10. C“Traffic” ở đây được sử dụng như một danh từ không đếm được nên ta dùng “much” ở phía trước nó. Khi sử dụng trong câu hỏi, ta sử dụng “Was there much traffic”.

3. Download trọn bộ 199+ bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Bộ bài tập này được tổng hợp từ nhiều nguồn học tiếng Anh uy tín, đa dạng từ dễ đến khó nhằm để bạn có thể tải về và luyện tập thêm tại nhà. Đặc biệt, bộ bài tập này hoàn toàn miễn phí.

Vậy còn chần chừ gì nữa? Hãy tải ngay trọn bộ 199+ bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được dưới đây.

4. Kết luận

Qua phần bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được vừa rồi, hẳn bạn đã nắm qua được cách phân biệt và sử dụng đúng hai loại danh từ này. Ngoài ra, trong quá trình ôn tập, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Những trường hợp đặc biệt đối với danh từ đếm được và không đếm được.
  • Các quy tắc đổi từ danh từ số ít sang số nhiều.
  • Những danh từ mang tính đo lường có thể đi chung với danh từ không đếm được.

Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn liên quan đến bài tập này, đừng ngại ngần chia sẻ ý kiến của bạn để đội ngũ cố vấn học thuật của Vietop English giải đáp kịp thời cho bạn. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Nouns: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/nouns-countable-uncountable/ – Accessed 26 Feb. 2024.
  • Nouns: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/nouns-countable-and-uncountable/ – Accessed 26 Feb. 2024.
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h