Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 5 kèm đáp án chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bạn đang tìm cách thành thạo thì hiện tại tiếp diễn? Thì hiện tại tiếp diễn có vẻ như một thách thức lớn? Đừng lo lắng nhé, thật ra chúng ta thường cảm thấy bối rối khi đối mặt với những thì tiếng Anh phức tạp, nhưng với một chút kiên nhẫn và sự hướng dẫn đúng đắn, bạn có thể nhanh chóng nắm bắt được cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn một cách tự nhiên.

Chính vì thế, mình ở đây để giúp bạn! Mình đã chuẩn bị một bộ sưu tập bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 5 đầy đủ, từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm với đáp án chi tiết để bạn có thể tự học mà không cần cảm thấy lo lắng hay mất phương hướng. Không chỉ là học thuộc lòng, mà là hiểu sâu và áp dụng một cách linh hoạt vào ngôn ngữ hàng ngày.

Để giúp bạn chinh phục mục tiêu này, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua các chặng sau nhé:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để “xử lý” thì hiện tại tiếp diễn một cách dễ dàng.

Bạn đã sẵn sàng chưa? Let’s go!

1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn lớp 5

Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại tiếp diễn lớp 5 nhé:

Ôn tập lý thuyết
Định nghĩa: 
– Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc trong một khoảng thời gian xung quanh thời điểm hiện tại. 
– Thì này cũng có thể dùng để nói về những hành động tương lai đã được lên kế hoạch hoặc các xu hướng và sự thay đổi.
Cấu trúc sử dụng:
Thể khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Thể phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing
Thể nghi vấn
+ Câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
+ Câu hỏi Wh: Wh… + am/ is/ are + S + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: 
– Cụm từ/ Trạng từ: Now, right now, at the moment, at present, …
– It’s + specific time + now
– Look!, Watch!, Listen!, …
Tổng hợp về thì hiện tại tiếp diễn lớp 5

Xem thêm:

2. Bài tập thì thì hiện tại tiếp diễn lớp 5

Các bài tập thì hiện tại tiếp diễn được mình và đội ngũ Vietop English tổng hợp lại từ những nguồn uy tín giúp các bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Tìm và sửa các lỗi sai.
  • Ghép câu.
  • Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh.
  • Điền vào chỗ trống với dạng động từ đúng.
  • Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.
  • Sáng tạo các câu dùng thì hiện tại tiếp diễn.
  • Đọc các câu sau và quyết định xem chúng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn đúng hay sai.
  • Viết lại các câu sau dưới dạng phủ định và nghi vấn.
  • Dùng từ gợi ý để điền vào chỗ trống, tạo thành câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
  • Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành mỗi câu.

Exercise 1: Find and fix the errors

(Bài tập 1: Tìm và sửa các lỗi sai)

Find and fix the errors
  1. My mother is cook dinner right now.
  2. Are your brother watching TV in his room?
  3. They is playing chess and having a good time.
  4. The baby are crying and I don’t know why.
  5. Is she speak English with her friend on the phone?
  1. My mother is cooking dinner right now.

=> Giải thích: “Cooking” là dạng đúng của động từ khi dùng với “is” để chỉ hành động đang diễn ra.

  1. Is your brother watching TV in his room?

=> Giải thích: “Is” phải được sử dụng với danh từ số ít “brother”.

  1. They are playing chess and having a good time.

=> Giải thích: “are” là dạng đúng của động từ “to be” để đi với chủ ngữ số nhiều “They”.

  1. The baby is crying and I don’t know why.

=> Giải thích: “Is” là dạng đúng của động từ “to be” để đi với chủ ngữ số ít “The baby”.

  1. Is she speaking English with her friend on the phone?

=> Giải thích: “Speaking” là dạng đúng của động từ khi dùng với “is” để chỉ hành động đang diễn ra.

Exercise 2: Combining the correct sentence

(Bài tập 2: Ghép câu)

Combining the correct sentence
1. The teacherA. are studying for the math test.
2. The studentsB. is reading a story to the class.
3. My parentsC. is barking loudly.
4. The dogD. are watching the news
5. My brotherE. is playing soccer outside.
  1. The teacher is reading a story to the class. (B)

=> Giải thích: “The teacher” là chủ ngữ số ít, vì thế nó cần một động từ “to be” số ít phù hợp là “is”, sau đó là động từ thêm đuôi -ing. Chỉ có mệnh đề B “is reading a story to the class” thỏa mãn cấu trúc này.

  1. The students are studying for the math test. (A)

=> Giải thích: “The students” là chủ ngữ số nhiều, nên động từ “to be” cần là “are”. Mệnh đề A “are studying for the math test” là phần ghép phù hợp.

  1. My parents are watching the news. (D)

=> Giải thích: “My parents” cũng là chủ ngữ số nhiều, vậy nên phải sử dụng “are”. Mệnh đề D “are watching the news” là phần ghép phù hợp.

  1. The dog is barking loudly. (C)

=> Giải thích: “The dog” là chủ ngữ số ít, nên cần “is”. Mệnh đề C “is barking loudly” là cách ghép đúng.

  1. My brother is playing soccer outside. (E)

=> Giải thích: “My brother” là chủ ngữ số ít, và cần “is”. Mệnh đề E “is playing soccer outside” là phần ghép đúng.

Exercise 3: Arrange the words to form complete sentences

(Bài tập 3: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh)

Arrange the words to form complete sentences
  1. the/ in/ is/ garden/ dog/ running/ the
  2. is/ homework/ her/ not/ doing/ she
  3. they/ what/ doing/ are/ ?
  4. the/ playing/ in/ are/ children/ rain/ the
  5. you/ why/ laughing/ are/ ?
  1. The dog is running in the garden.

=> Giải thích: Chủ ngữ (The dog) + is + V-ing (running) + các thông tin khác (in the garden).

  1. She is not doing her homework.

=> Giải thích: Chủ ngữ (She) + is + not + V-ing (doing) + đối tượng (her homework).

  1. What are they doing?

=> Giải thích: Cấu trúc đúng cho câu hỏi: What + are + chủ ngữ (they) + V-ing (doing)?

  1. The children are playing in the rain.

=> Giải thích: Cấu trúc đúng: Chủ ngữ (The children) + are + V-ing (playing) + các thông tin khác (in the rain).

  1. Why are you laughing?

=> Giải thích: Cấu trúc đúng cho câu hỏi: Why + are + chủ ngữ (you) + V-ing (laughing)?

Exercise 4: Fill in the blanks with the correct tense form of the verbs

(Bài tập 4: Chia các động từ có trong ngoặc và điền vào chỗ trống)

Fill in the blanks with the correct tense form of the verbs
  1. ………. (it/ rain) outside?
  2. She ………. (not play) soccer right now.
  3. Why ………. (you/ laugh)?
  4. Listen! Don’t annoy me! I ………. (eat) my breakfast.
  5. My brothers ………. (watch) a movie in the living room.
  1. Is it raining outside?

=> Giải thích: Cấu trúc câu hỏi: Is + chủ ngữ “it” + động từ thêm đuôi -ing (raining)?

  1. She is not playing soccer right now.

=> Giải thích: Cấu trúc: Chủ ngữ “She” + is + not + động từ thêm đuôi -ing (playing).

  1. Why are you laughing?

=> Giải thích: Cấu trúc câu hỏi: Why + are + chủ ngữ “you” + động từ thêm đuôi -ing (laughing)?

  1. Listen! Don’t annoy me! I am eating my breakfast.

=> Giải thích: Xuất hiện các từ như “Listen!” nên dùng thì hiện tại tiếp diễn. Vì thế, Chủ ngữ “I” + am + động từ thêm đuôi -ing (eating).

  1. My brothers are watching a movie in the living room.

=> Giải thích: Chủ ngữ “My brothers” + are + động từ thêm đuôi -ing (watching).

Exercise 5: Complete the paragraph with the correct tense

(Bài tập 5: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn sau)

Complete the paragraph with the correct tense

Today, my family (1) ………. (have) a busy day. My mom (2) ………. (make) a cake in the kitchen. My dad (3) ………. (fix) the car outside. My little sister (4) ………. (play) with her dolls, and I (5) ………. (write) an email to my friend.

  1. is having

=> Giải thích: My family là danh từ số ít nên dùng “is”. Vì thế, cấu trúc là chủ ngữ “my family” + is + động từ thêm đuôi -ing (having).

  1. is making

=> Giải thích: Chủ ngữ “My mom” + is + động từ thêm đuôi -ing (making).

  1. is fixing

=> Giải thích: Chủ ngữ “My dad” + is + động từ thêm đuôi -ing (fixing).

  1. is playing

=> Giải thích: Chủ ngữ “My little sister” + is + động từ thêm đuôi -ing (playing).

  1. am writing

=> Giải thích: Chủ ngữ “I” + am + động từ thêm đuôi -ing (writing).

Exercise 6: Sentence creativity using the present continuous tense

(Bài tập 6: Sáng tạo các câu sau, dùng thì hiện tại tiếp diễn)

Sentence creativity using the present continuous tense
  1. (I/ cook) ……….
  2. (My sister/ not/ read) ……….
  3. (What/ you/ do) ……….?
  4. (My friends/ play) ……….
  5. (How/ he/ travel) ……….?

(Các câu trả lời có thể thay đổi, dưới đây là một ví dụ về đáp án.)

  1. I am cooking dinner for my family now.
  2. My sister is not reading a book right now.
  3. What are you doing this afternoon?
  4. My friends are playing basketball.
  5. How is he traveling to Paris?

Exercise 7: Right or wrong?

(Bài tập 7: Đọc các câu sau và quyết định xem chúng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn đúng hay sai. Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng)

Right or wrong
  1. He are swimming in the pool. 
  2. Watch! They is having dinner in that restaurant. 
  3. We are studying for our English test.
  4. She am riding her bike to school.
  5. Are the dog barking at the strangers? 
  1. Sai 

=> Giải thích: Sai vì “are” không được sử dụng với chủ ngữ số ít “He”.

=> Sửa: He is swimming in the pool.

  1. Sai

=> Giải thích: Sai vì “is” không được sử dụng với chủ ngữ số nhiều “They”.

=> Sửa: Watch! They are having dinner in that restaurant.

  1. Đúng

=> Giải thích: Câu này sử dụng đúng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: chủ ngữ số nhiều “We” cùng với “are” và động từ thêm đuôi -ing.

  1. Sai 

=> Giải thích: Sai vì “am” không được sử dụng với chủ ngữ chủ ngữ “She”.

=> Sửa: She is riding her bike to school.

  1. Sai 

=> Giải thích: Sai vì câu hỏi không sử dụng đúng cấu trúc và “dog” là danh từ số ít cần “is”.

=> Sửa: Is the dog barking at the strangers?

Exercise 8: Rewrite the following sentences in negative and question forms

(Bài tập 8: Viết lại các câu sau dưới dạng phủ định và nghi vấn)

Rewrite the following sentences in negative and question forms.
  1. She is learning French.
  2. They are playing in the park. 
  3. We are watching a new TV show. 
  4. He is doing his homework. 
  5. It is snowing. 

Để viết lại các câu này dưới dạng phủ định và nghi vấn, chúng ta sẽ thêm “not” vào sau động từ “to be” cho câu phủ định và đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ cho câu nghi vấn:

1.

  • Negative: She is not learning French.
  • Question: Is she learning French?

2.

  • Negative: They are not playing in the park.
  • Question: Are they playing in the park?

3.

  • Negative: We are not watching a new TV show.
  • Question: Are we watching a new TV show?

4.

  • Negative: He is not doing his homework.
  • Question: Is he doing his homework?

5.

  • Negative: It is not snowing.
  • Question: Is it snowing?

Exercise 9: Fill in the blanks with suggested words

(Bài tập 9: Dùng từ gợi ý để điền vào chỗ trống, tạo thành câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)

Fill in the blanks with suggested words
  1. ………. (you/ study) for your science test right now?
  2. They ………. (not/ sit) in the classroom; they’re on the playground.
  3. Look! The cat ………. (climb) up the tree.
  4. We ………. (not/ watch) television; we ………. (read) books.
  5. ………. (it/ rain) in your city at the moment?
  1. Are you studying for your science test right now?

=> Giải thích: Dạng câu hỏi: “Are” + chủ ngữ “you” + V-ing (studying).

  1. They are not sitting in the classroom; they’re on the playground.

=> Giải thích: Câu phủ định: Chủ ngữ “They” + are not + V-ing (sitting).

  1. Look! The cat is climbing up the tree.

=> Giải thích: Câu khẳng định: “The cat” + is + V-ing (climbing).

  1. We are not watching television; we are reading books.

=> Giải thích: Câu phủ định: Chủ ngữ “We” + are not + V-ing (watching).

Câu khẳng định tiếp theo: “We” + are + V-ing (reading).

  1. Is it raining in your city at the moment?

=> Giải thích: Dạng câu hỏi: “Is” + chủ ngữ “it” + V-ing (raining)?

Exercise 10: Choose the correct answer

(Bài tập 10: Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành mỗi câu)

Choose the correct answer
  1. My cat (is sleeping/ sleeps) on the couch right now.
  2. The children (are doing/ did) their homework yesterday.
  3. He always (is talking/ talks) when he sees his favorite car.
  4. Look! The plane (is flying/ flies) over the house.
  5. Listen! Someone (is singing/ sings) in the next room.
Đáp ánGiải thích
1. is sleepingChọn “is sleeping” vì câu này diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
2. didVì có “yesterday” nên chọn thì quá khứ đơn.
3. talksChọn “talks” vì “always” chỉ một thói quen, không phải hành động đang xảy ra, nên sử dụng thì hiện tại đơn chứ không phải hiện tại tiếp diễn.
4. is flyingChọn “is flying” vì “Look!” chỉ ra rằng hành động đang diễn ra ngay lúc này.
5. is singingChọn “is singing” vì “Listen!” ngụ ý hành động đang xảy ra ngay bây giờ.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 5

Giỏi quá! Bạn đã khám phá thành công bí mật của thì hiện tại tiếp diễn rồi!

Bên cạnh đó, mình rất hào hứng thông báo rằng, ngoài 10 bài tập về thì hiện tại tiếp diễn cho lớp 5 trên website, mình cũng đã chuẩn bị một món quà nhỏ cho bạn – một file PDF chứa hơn 100 bài tập để bạn có thể thực hành thêm ở nhà hoặc ở bất kỳ nơi nào bạn thích.

Hãy tải xuống ngay nhé!

4. Kết luận

Vậy là chúng ta đã chinh phục được cuộc thám hiểm ngày hôm nay rồi! Mình hy vọng rằng bạn đã thêm phần tự tin trong cách sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh của mình, đặc biệt là thì hiện tại tiếp diễn lớp 5. Và để chắc chắn bạn có thể áp dụng những gì đã học vào thực tế, hãy nhớ thật kỹ những kiến thức cốt lõi sau nhé:

  • Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc kế hoạch đã định trước. 
  • Cấu trúc bao gồm “am/ is/ are” và động từ thêm “-ing”. 
  • Chú ý sự phù hợp giữa chủ ngữ và “am/ is/ are” (I am, you/ we/ they are, he/ she/ it is). Các lỗi thường gặp bao gồm quên “-ing” và sử dụng sai hình thức của “to be”.

Tưởng tượng mỗi từ mới, mỗi cấu trúc câu bạn học là một viên gạch xây dựng lâu đài tiếng Anh của bạn. Không có bức tường nào là quá cao, nếu bạn dám đặt chân lên từng viên gạch. Mỗi khi cảm thấy bối rối, hãy nhớ rằng đội ngũ giáo viên Vietop English của chúng mình luôn ở đây, sẵn sàng trở thành chiếc cầu nối giữa bạn và mục tiêu tiếng Anh của bạn. 

Hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày, và bạn sẽ thấy bản thân mình không chỉ đơn độc mà còn là người sở hữu chìa khóa mở cánh cửa ngôn ngữ. Chúc bạn không ngừng mở rộng vương quốc kiến thức và chinh phục mọi đỉnh cao!

Tài liệu tham khảo:

  • English Grammar “Present Continuous Tense: https://oxfordlanguageclub.com/page/blog/english-grammar-present-continuous-tense – Truy cập ngày 13/05/2024
  • The present continuous: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/present-continuous – Truy cập ngày 13/05/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop