Bạn có bao giờ cảm thấy lo lắng khi làm bài tập viết lại câu với cấu trúc before after không? Hay bạn có thường xuyên nhầm lẫn các thì khi áp dụng cấu trúc này trong các kỳ thi không?
Hiểu được những khó khăn đó, mình đã chuẩn bị bài viết giúp các bạn thực hành với bài tập viết lại câu before after, giúp gỡ rối các vấn đề khi gặp phải dạng này trong các bài kiểm tra và nâng trình tiếng Anh của bạn. Bài viết bao gồm:
- Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập viết lại câu before after.
- Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
- Tips nhỏ để làm bài tập viết lại câu before after hiệu quả.
Bạn đã sẵn sàng chưa? Cùng bắt đầu thôi nhé!
1. Ôn tập lý thuyết bài tập viết lại câu before after
Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về before after này, cũng như tiến hành đi qua các bước chi tiết để viết lại câu before after nhé.
Ôn tập lý thuyết |
1. Dạng 1 chung: – Khi before và after được sử dụng làm liên từ, chúng nối hai mệnh đề. Mệnh đề theo sau before hoặc after là mệnh đề phụ, không đứng một mình được. – Cấu trúc chính: Main Clause + before/ after + Subordinate Clause – E.g.: You should brush your teeth before you go to bed. (Bạn nên đánh răng trước khi đi ngủ.) + Main Clause: You should brush your teeth (Bạn nên đánh răng) + Subordinate Clause: before you go to bed (trước khi đi ngủ) – Trong đó, còn có 1 loại cấu trúc quan trọng khác: + Type 1: After + past perfect (quá khứ hoàn thành) + simple past (quá khứ đơn) = Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn) → Cấu trúc này được dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi một hành động hay một sự việc khác đã kết thúc. + E.g.: After I had done the housework, I hung out with my friend. (Sau khi đã hoàn thành xong công việc nhà, tôi ra ngoài chơi với bạn) = I had done the housework before I hung out with my friend. (Tôi đã hoàn thành xong công việc nhà trước khi tôi ra ngoài chơi với bạn) 2. Dạng 2 chung: – Khi kết hợp before và after với danh động từ (V-ing), chúng ta nhấn mạnh sự liên kết giữa hai hành động theo thứ tự thời gian, giản lược chủ ngữ (S). – Cấu trúc: Main Clause + before/ after + V-ing – E.g.: He enjoys relaxing after finishing his work. (Anh ấy thích thư giãn sau khi hoàn thành công việc.) + Main Clause: He enjoys relaxing (Anh ấy thích thư giãn) + Subordinate Clause (V-ing): After finishing his work (sau khi hoàn thành công việc) 3. Dạng bài cấu trúc after: – Type 1: After + simple past + simple present → Cấu trúc after khi đi với thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, và để lại kết quả ở hiện tại. + E.g.: After everything happened, Mike and Ginny still live together. (Sau mọi chuyện xảy ra, Mike và Ginny vẫn sống cùng với nhau) – Type 2: After + simple past + simple past → Cấu trúc after này được dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kết quả đã kết thúc ở trong quá khứ. + E.g.: After Jenny drove too fast, she caused an accident. (Sau khi Jenny đã lái xe quá nhanh, cô ta đã gây ra một vụ tai nạn) – Type 3: After + present perfect/ simple present + simple future → Cấu trúc after này dùng để diễn tả sau khi đã làm xong một công việc gì và tiếp tục thực hiện một công việc khác. + E.g.: After he has booked the plane ticket, he will go to Ha Noi city. (Sau khi anh ấy đặt vé máy bay, anh ấy sẽ đi vào thành phố Hà Nội.) 4. Dạng bài cấu trúc before: – Type 1: Cấu trúc Before ở quá khứ + Before + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ hoàn thành + Thì quá khứ hoàn thành + before + Thì quá khứ đơn → Dạng cấu trúc before trong quá khứ được sử dụng để chỉ một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Mệnh đề có chứa before sẽ sử dụng thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại dùng thì quá khứ hoàn thành. + E.g.: Before the mother came back, the children had already gone to bed. (Trước khi mẹ quay trở về, những đứa trẻ đã lên giường đi ngủ.) – Type 2: Cấu trúc Before ở hiện tại + Before + Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại đơn + Thì hiện tại đơn + before + Thì hiện tại đơn → Dạng cấu trúc Before trong hiện tại được sử dụng để chỉ thói quen của ai đó trước khi làm một việc gì. Mệnh đề chứa Before và mệnh đề còn lại đều sử dụng thì hiện tại đơn. + E.g.: Before having breakfast, I often do exercise. (Trước khi ăn sáng, tôi thường tập thể dục.) – Type 3: Cấu trúc Before ở tương lai + Before + Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn + Thì tương lai đơn + before + Thì hiện tại đơn → Dạng cấu trúc Before trong tương lai được sử dụng để diễn tả một sự kiện hoặc hành động xảy ra trước một sự kiện hoặc hành động nào đó. Mệnh đề chứa Before dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại dùng thì tương lai đơn. + E.g.: Before I leave, I will tell her the truth. (Trước khi tôi rời đi, tôi sẽ nói với cô ấy sự thật.) 5. Ý nghĩa và sử dụng: Khi sử dụng cấu trúc này, chúng ta mô tả một chuỗi các sự kiện diễn ra liên tiếp một cách rõ ràng và logic, nhấn mạnh thứ tự thời gian của chúng. Điều này giúp người đọc hiểu được mối quan hệ giữa các sự kiện trong văn bản. |
Để thuận tiện ôn tập, sau đây là bảng tổng kết cách dùng cơ bản đến nâng cao để bạn có thể lưu về và học bài mọi lúc bên dưới nhé:
Xem thêm:
- Trọn bộ 99+ bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn kèm đáp án chi tiết
- Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án chi tiết
- 200+ bài tập phát âm thi THPT Quốc gia có đáp án chi tiết
2. Bài tập viết lại câu before after trong tiếng Anh
Sau khi ôn tập, hãy cùng mình bắt đầu ôn tập qua các dạng bài tập viết lại câu before after được tổng hợp từ nhiều nguồn học uy tín sau đây nhé. Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
- Tạo các câu sử dụng before và after với mệnh đề phụ.
- Hoàn thiện đoạn văn này bằng cách chọn từ đúng để điền vào chỗ trống.
- Viết một đoạn văn ngắn sử dụng before và after để mô tả các hoạt động bạn thường làm vào buổi sáng từ khi thức dậy cho đến khi rời nhà đi làm hoặc đi học.
- Sử dụng before và after để hoàn thành các câu dưới đây.
Exercise 1: Choose the correct answer to complete the following sentences
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)
- I always wash my hands ……… I eat dinner.
- A. before
- B. after
- C. while
- You need to turn off the lights ……… you leave the room.
- A. after
- B. before
- C. during
- She reads a book ……… going to sleep.
- A. before
- B. during
- C. after
- They plan to go for a walk ……… it stops raining.
- A. before
- B. after
- C. while
- Make sure to lock the door ……… you go out.
- A. before
- B. during
- C. after
- The teacher collects the homework ……… the lesson starts.
- A. before
- B. during
- C. after
- He likes to take a nap ……… he does his homework.
- A. before
- B. after
- C. during
- Please clean your room ……… your friends come over.
- A. before
- B. during
- C. after
- The kids packed up their things ……… the bell rang.
- A. before
- B. after
- C. while
- She usually checks her emails ……… she starts working.
- A. before
- B. during
- C. after
Exercise 2: Create sentences using before and after with subordinate clauses
(Bài tập 2: Tạo các câu sử dụng before và after với mệnh đề phụ)
- ………. I had a chance to explain, the meeting was abruptly canceled.
- We reviewed all the documents ………. the client arrived, ensuring everything was in order.
- ………. the seminar ended, the participants were invited to join a networking session.
- ………. making any significant decisions, the board of directors consulted with all stakeholders.
- ………. receiving feedback, the author revised the manuscript extensively.
- ………. embarking on the new project, our team conducted a thorough market analysis.
Exercise 3: Complete this passage by choosing the correct word to fill in the blanks
(Bài tập 3: Hoàn thiện đoạn văn này bằng cách chọn từ đúng để điền vào chỗ trống)
Mark loves to cook. He always cleans up the kitchen (1) ………. he starts cooking and (2) ………. he finishes, he enjoys a cup of coffee. He finds cooking relaxing, especially (3) ………. a long day at work. On weekends, Mark often spends hours preparing elaborate meals. He reads through his collection of cookbooks (4) ………. deciding what to make, and (5) ………. all the ingredients are prepped, the real magic begins. His favorite part of the cooking process is the moment (6) ………. the meal is served when he can see the joy on his friends’ and family’s faces. Even (7) ………. everyone has left, he feels a sense of satisfaction, knowing that he has nurtured both bodies and souls.
Exercise 4: Write a short paragraph using before and after to describe the activities you usually do in the morning from the time you wake up until the time you leave home for work or school
(Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn sử dụng before và after để mô tả các hoạt động bạn thường làm vào buổi sáng từ khi thức dậy cho đến khi rời nhà đi làm hoặc đi học)
Exercise 5: Use before and after to complete the sentences below
(Bài tập 5: Sử dụng before và after để hoàn thành các câu dưới đây)
- ………. I check my emails, I like to have my office completely organized.
- You should always save a copy of your work ………. shutting down your computer.
- ………. the sun rises, the birds start chirping, signaling the beginning of a new day.
- She always makes sure to walk her dog ………. she heads out to her yoga class.
- The students began their quizzes ………. the teacher had thoroughly explained the instructions.
- ………. everyone had left the party, we began cleaning up the mess.
- He likes to review his notes briefly ………. stepping into the lecture hall.
- They usually pack their gym bags ………. going to bed so they’re ready for the morning.
- ………. he finishes his homework, he usually plays video games for an hour.
- The concert had to be postponed ………. a sudden storm hit the city.
Xem thêm các bài tập khác:
- Download bộ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn miễn phí, kèm lời giải
- Thực hành với bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 – Kèm giải thích dễ hiểu
- Tuyển tập 99+ bài tập viết lại câu although despite in spite of kèm lời giải
3. Download trọn bộ bài tập viết lại câu before after
Để giúp nắm chắc thêm kiến thức về bài tập viết lại câu before after, các bạn hãy nhanh chóng tải ngay bộ đề bài tập được tuyển chọn và biên soạn kỹ lưỡng phía dưới này nhé. Bộ đề này chắc chắn sẽ giúp các bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới đó.
4. Kết luận
Ngay sau khi hoàn thành bài tập viết lại câu before after thì chắc hẳn giờ đây, các bạn đã tự tin hơn rất nhiều nếu gặp các dạng này trong các bài thi tiếng Anh rồi nhỉ? Tuy nhiên, để thực sự nắm trọn điểm phần thi này mình sẽ chỉ ra các lưu ý sau, bạn chú ý nhé:
- Before và after là hai liên từ chỉ thời gian, và chúng có ý nghĩa rất rõ ràng về trình tự thời gian. Hiểu rõ điều này giúp bạn không nhầm lẫn khi áp dụng.
- Before dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác.
- After chỉ hành động xảy ra sau.
- Khi sử dụng before và after, bạn cần chắc chắn rằng cấu trúc câu của bạn đúng. Thường thì sau before và after sẽ là một mệnh đề hoàn chỉnh (chứa chủ ngữ và động từ).
Nếu còn thắc mắc nào về phần bài tập cũng như các khó khăn chung trong quá trình học tiếng anh, các bạn đừng chần chừ mà hãy comment ngay dưới bài post này để mình và đội ngũ giáo viên Vietop English hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho bạn nhé.
Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English để biết thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác nhé.
Chúc bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
- Before: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/before – Truy cập ngày 15/06/2024
- After, afterwards: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/after-afterwards – Truy cập ngày 15/06/2024
- Before vs After: How to Use Before and After in Simple Present for Daily Routines! Before: https://m.youtube.com/watch?v=LL02D1YRlb4 – Truy cập ngày 15/06/2024