Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Chương trình back to school giảm đến 40 triệu học phí IELTS

I miss you là gì? Tổng hợp 20+ câu tiếng Anh cực deep

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Khi nhớ ai đó, chắc hẳn bạn đã từng nói “I miss you”. Nhưng bạn nắm rõ I miss you là gì và cách sử dụng câu nói này sao cho vừa tự nhiên vừa thể hiện được nỗi nhớ sâu sắc? 

Trong bài viết này, Vietop English sẽ giải thích ý nghĩa, phân tích các ngữ cảnh sử dụng khác nhau và đưa ra nhiều ví dụ sinh động về cụm từ I miss you. Bên cạnh đó, bạn sẽ được gợi ý những biến thể thú vị và “deep” giúp nỗi nhớ của bạn được truyền tải trọn vẹn trong từng câu nói.

Cùng học ngay!

Nội dung trọng tâm
*Định nghĩa:
I miss you là cụm từ tiếng Anh có nghĩa là “tôi nhớ bạn”, “anh nhớ em”, hoặc “em nhớ anh” tùy theo mối quan hệ.

*Cách dùng cụm từ I miss you trong tiếng Anh:
– Dùng để bày tỏ nỗi nhớ đến người thân.
– Dùng với người yêu hoặc người bạn thương.
– Với đồng nghiệp hoặc là những mối quan hệ xung quanh.
– Thể hiện được sự tiếc nuối vì đã bỏ lỡ một người.

*Ví dụ:
I miss you so much. (Tôi nhớ bạn rất nhiều.)
I miss you a lot when you are not around. (Tôi nhớ bạn rất nhiều khi bạn không ở bên.)

1. I miss you là gì?

I miss you là cụm từ tiếng Anh có nghĩa là “tôi nhớ bạn”, “anh nhớ em”, hoặc “em nhớ anh” tùy theo mối quan hệ. Cụm từ này dùng để diễn tả nỗi nhớ và cảm giác trống vắng khi người quan trọng không ở bên.

I miss you là gì?
I miss you là gì?

Tùy vào từng ngữ cảnh khác nhau, câu nói này có thể được xem như việc thể hiện nỗi nhớ một cách tích cực, nhớ nhung khi thiếu vắng đi người mà bạn đang muốn đề cập. 

I miss you có thể được dùng cho khá là nhiều trường hợp với rất nhiều mối quan hệ xung quanh bạn. Từ người thân, bạn bè cho đến người bạn thương đều có thể sử dụng câu nói trên để thể hiện được nỗi nhớ của mình dành cho họ. 

E.g: 

  • I miss you so much. (Tôi nhớ bạn rất nhiều.)
  • I miss you every day. (Tôi nhớ bạn mỗi ngày.)

2. Cách dùng cụm từ I miss you trong tiếng Anh

Cụm từ I miss you thường được dùng trong các trường hợp như:

  • Dùng để bày tỏ nỗi nhớ đến người thân.
  • Dùng với người yêu hoặc người bạn thương.
  • Với đồng nghiệp hoặc là những mối quan hệ xung quanh.
  • Thể hiện được sự tiếc nuối vì đã bỏ lỡ một người.
Cách dùng cụm từ I miss you trong tiếng Anh
Cách dùng cụm từ I miss you trong tiếng Anh

Dưới đây là các ví dụ minh họa về các cách dùng cụm từ I miss you:

Cách dùngVí dụ
Dùng để bày tỏ nỗi nhớ đến người thân.E.g: I miss you, Mom. I can’t wait to see you again. (Mẹ ơi, con nhớ mẹ. Con không thể chờ để gặp lại mẹ.)
Dùng với người yêu hoặc người bạn thương.E.g: I miss you so much, darling. You are always on my mind. (Anh nhớ em rất nhiều, người thương. Em luôn hiện diện trong tâm trí anh.)
Với đồng nghiệp hoặc là những mối quan hệ xung quanh.E.g: I miss you at the office! Work isn’t the same without you. (Tôi nhớ bạn ở văn phòng! Công việc không còn vui khi thiếu bạn.)
Thể hiện được sự tiếc nuối vì đã bỏ lỡ một người.E.g: I missed you at the meeting yesterday. (Tôi đã tiếc vì không gặp bạn trong buổi họp hôm qua.)

3. Các cụm từ thường đi với I miss you

Trong tiếng Anh, có những cụm từ thông dụng thường đi với I miss you như:

  • I miss you a lot
  • I miss you so bad
  • I will miss you so much
Các cụm từ thường đi với I miss you
Các cụm từ thường đi với I miss you

Hãy cùng mình khám phá thêm những cụm từ thường đi với I miss you thông qua nội dung bên dưới:

Cụm từÝ nghĩaVí dụ
I miss you a lotGần như cùng một ý nghĩa với I miss you, nhưng với sự góp mặt của lượng từ a lot đã nâng tầng cảm xúc lên nhiều phần.E.g: I miss you a lot when you are not around. (Tôi nhớ bạn rất nhiều khi bạn không ở bên.)
I miss you so badVới phó từ so bad câu I miss you so bad nó lại thể hiện nỗi nhớ kèm theo một mức độ nhớ đến họ. E.g: I miss you so bad, I can’t wait to see you again. (Tôi nhớ bạn đến mức không thể chờ để gặp lại bạn.)
I’m so freaking missing youĐây là một câu biến tấu đi kèm với từ freaking dùng để nhấn mạnh về mức độ nhớ của người nói dành cho người nghe. E.g: I’m so freaking missing you right now! (Tôi đang rất nhớ bạn ngay lúc này!)
I will miss you so muchĐây là một câu được dùng với thì tương lai, dùng để diễn tả nỗi nhớ của bạn ở trong tương lai khi chuẩn bị chia xa một ai đó. E.g: I will miss you so much when you move to another city. (Tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều khi bạn chuyển đến thành phố khác.)
I miss you all the timeNgười nói muốn thể hiện cho người nghe rằng họ nhớ bạn đến mức lúc nào họ cũng nhớ.E.g: I miss you all the time, even when we just talked yesterday. (Tôi nhớ bạn mọi lúc, ngay cả khi chúng ta vừa nói chuyện hôm qua.)

4. Các cách nói khác ngoài I miss you

Bạn có thể dùng các cách nói sau để bày tỏ sự nhớ nhung ngoài I miss you:

  • I miss your smile.
  • I would like to be with you again.
  • I can’t stop thinking about you.
Các cách nói khác ngoài I miss you
Các cách nói khác ngoài I miss you

Hãy cùng mình khám phá ngay nhiều cách nói khác ngoài I miss you thông qua bảng dưới đây:

Câu tiếng AnhDịch nghĩaTrường hợp sử dụng
1I miss your smile.Tôi nhớ nụ cười của bạn.Câu này có thể sử dụng cho người thương hoặc bạn bè thân thiết với bạn. Bạn ấn tượng với nụ cười và năng lượng của người đối diện.
2I would like to be with you again.Tôi muốn được gặp bạn một lần nữa.Thể hiện sự mong ngóng đến cuộc gặp tiếp theo với người đối diện. Câu thể hiện sự trang trọng nên bạn có thể sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.
3I can’t stop thinking about you.Tôi không thể ngừng nghĩ về bạn.Thể hiện tình cảm và suy nghĩ của bạn dành cho người đó là rất nhiều, và có vai trò rất quan trọng. Phù hợp dùng cho người bạn thương, người thân thiết.
4I can’t wait to talk to you again.Tôi không thể đợi để được nói chuyện với bạn lần nữa.Câu này thể hiện tình cảm và sự mong ngóng được nói chuyện và tiếp xúc với bạn thêm lần nữa. Người dùng câu này với bạn chắc chắn sẽ rất thích cách nói chuyện của bạn đấy!
5I wish you were here.Ước gì bạn ở đây.Thể hiện sự cần thiết bên cạnh người ấy. Có thể sử dụng trong trường hợp bạn đang không ổn, cần lời an ủi, động viên từ người đối diện hoặc có tâm tình muốn chia sẻ với họ.
6Your presence makes me a happy reason.Sự hiện diện của bạn là lí do khiến tôi hạnh phúc.Thể hiện rằng bạn là một nguồn năng lượng tích cực với người nói và sự nhớ nhung được thấy. 
7I hope I see you again.Hy vọng có thể gặp lại bạn. Câu nói thể hiện việc mong ngóng một cuộc gặp gỡ tiếp theo của 2 người. Có thể dùng trong trường hợp thân mật lẫn xã giao.
8I miss you so much it hurts.Tôi nhớ bạn rất nhiều và điều đó thật đau đớn.Thể hiện tâm tư của người nói, việc nhớ bạn khiến họ cảm thấy không thoải mái.
9I miss your laugh.Tôi nhớ tiếng cười của bạn.Thể hiện giây phút ở bên nhau của các bạn tràn ngập tiếng cười, người nói đang nhớ đến những khoảnh khắc đó và cũng muốn gặp bạn đấy.
10I can’t wait to see you again.Tôi nóng lòng muốn gặp lại bạn.Cho thấy người nói đang rất muốn gặp bạn, người đó đang rất nhớ bạn nên mới muốn gặp bạn đến mức không thể đợi.
11I look forward to seeing you again.Tôi mong muốn được gặp lại bạn.Một câu nói khá trang trọng nói về sự nhớ nhung đến bạn và muốn gặp được bạn. Bạn có thể sử dụng câu này trong các cuộc hội thoại bình thường và trong công việc.
12I can’t work because all I do is think of you.Tôi không thể làm việc vì tất cả những gì tôi làm là nghĩ về bạn.Toàn bộ tâm trí chỉ tập trung vào một người. Bạn chắc hẳn rất quan trọng với họ và câu nói thể hiện sự nhớ nhung vô bờ của họ dành cho bạn. Hãy dùng câu này cho người bạn thương nhé!
13The world is not the same when you are away.Thế giới này không còn giống nhau khi thiếu vắng bạn.Thể hiện ý nghĩa của sự hiện diện của bạn với người nói. Và câu này là câu phù hợp sử dụng cho một nửa của bạn.
14I’m counting down the days.Tôi đếm ngược từng ngày.Họ nhớ bạn và rất muốn gặp bạn nên mới đếm từng ngày để đến được ngày các bạn gặp nhau. Bạn cũng có thể sử dụng trong trường hợp yêu xa, có khoảng cách và các bạn có hẹn với nhau.
15Can’t breathe without you.Không thể thở nếu thiếu bạn.Người nghe rất quan trọng với người nói. Sẽ rất phù hợp nếu bạn nói câu này với một nửa của mình khi hai người đang chưa gặp lại nhau.
16You crossed my mind.Bạn băng qua tâm trí tôi.Họ đang nhớ bạn nên bạn mới có thể xuất hiện trong tâm trí họ.
17I long for you.Tôi khao khát gần bạn.Sử dụng trong trường hợp bạn nhớ đến họ và có mong muốn mãnh liệt muốn ở gần họ.
18My life is meaningless without you.Cuộc sống của tôi vô nghĩa nếu thiếu bạn.Câu này nói lên được vị trí của người nghe trong lòng người nói. 
19You have been running through my head all night.Bạn chạy trong tâm trí tôi cả đêm.Có thể hiểu là tôi nhớ đến bạn cả đêm. Thể hiện rằng bạn là một người khiến họ thao thức vì nhớ.
20I smile when I think of the time we spent together.Tôi mỉm cười khi nghĩ về khoảng thời gian chúng ta bên nhau.Những khoảnh khắc ở bên nhau rất vui tươi với họ và họ nhớ về những khoảnh khắc đó. 
21I can’t wait to be with you again.Không thể chờ đợi để bên bạn lần nữa.Một câu nói khác thể hiện sự mong ngóng nhưng cũng không kém phần chỉnh chu, bạn có thể sử dụng với những mối quan hệ quanh bạn.
22I want you here with me now.Tôi muốn bên bạn ngay bây giờ.Sử dụng trong trường hợp nhớ đến người nghe và rất cần sự quan tâm của họ.
23I’m incomplete without you.Tôi không đầy đủ nếu không có bạn.Thể hiện khoảng trống khi không có bạn, người nghe hẳn là một phần rất quan trọng với người nói trong câu này.
24When can I see you again?Khi nào thì tôi mới gặp lại bạn?Sự mong ngóng đến cuộc gặp gỡ tiếp theo đến mức họ phải hỏi lại về nó. Điều đó thể hiện rằng họ cũng đang rất nhớ bạn.
25You’ve been on my mind.Bạn ở trong tâm trí của tôi.Một câu thân mật thể hiện đang rất nhớ người nghe đến mức họ ở trong tâm trí của người nói.
26I think of you night and day.Tôi nghĩ về bạn cả đêm lẫn ngày.Một câu thân mật khác thể hiện tâm trí của người nói chỉ còn mỗi người mà họ đang thương.
27I’m so unhappy without you.Tôi không hạnh phúc khi không có bạn.Thể hiện người nghe là một phần hạnh phúc của người nói. Một câu nói ngọt ngào dành cho lứa đôi.
28I yearn for you.Tôi mong mỏi về bạn.Sử dụng khi mong ngóng được thấy, được nghe và được nói chuyện với đối phương.
29My life has a void when you are not with me.Cuộc sống của tôi xuất hiện khoảng trống khi bạn không bên tôi.Vị trí của người nghe trong long người nói là rất lớn, lớn đến mức vắng họ sẽ xuất hiện khoảng trống.
30You occupy my thoughts.Bạn chiếm trọn suy nghĩ của tôi.Bạn là người duy nhất họ nhớ nếu như bạn nghe được câu này đấy!
31I miss you so much.Tôi nhớ bạn rất nhiều.Thể hiện rõ sự nhớ nhung đối với người nghe.
32I can’t sleep because I have been thinking of you so much.Tôi không thể ngủ vì tôi nghĩ về bạn rất nhiều.Người nói nhớ bạn đến mức không thể ngủ được. Hãy sử dụng cho người cực kì quan trọng với bạn nhé!
33I can’t wait to see your beautiful face.Tôi không thể chờ để được thấy khuôn mặt xinh đẹp của bạn.Có thể sử dụng câu này cho một nửa của bạn, thể hiện sự nhớ nhung và mong ngóng được gặp lại của bạn.
34I need to see you.Tôi cần được gặp bạn.Sử dụng khi bạn nhớ họ và rất muốn gặp họ.
35I feel sad without you.Tôi thấy buồn khi vắng bạn.Người nghe là một phần hạnh phúc của người nói, và họ cũng đang rất nhớ niềm hạnh phúc đó đấy.
36All I do is think of you.Tất cả những gì tôi làm là nghĩ về bạn. Sử dụng khi bạn đang rất nhớ họ đến mức không thể làm được gì khác.
37I’ve been thinking of you.Tôi vừa nghĩ về bạn.Thể hiện bạn nhớ đến họ trong khoảnh khắc gần nhất.
38I hope I see you again soon.Hy vọng tôi có thể gặp lại bạn sớm.Người nói nhớ và mong ngóng được gặp bạn sớm. Có thể sử dụng với những mối quan hệ xã giao.
39I was thinking about you and it made me smile.Tôi nghĩ về bạn và điều đó khiến tôi cười.Bạn gắn liền với khoảnh khắc khiến họ vui, hãy sử dụng câu này với những người thân thiết.
40I miss seeing your face.Tôi nhớ lúc nhìn thấy khuôn mặt của bạn.Sử dụng khi bạn nhớ họ, nhớ khoảnh khắc nhìn nhau.
41I think about you all the time.Tôi nghĩ về bạn mọi lúc.Thể hiện người nghe chiếm trọn tâm trí của người nói. Họ nhớ đến mức lúc nào cũng nghĩ về đối phương.
42Your picture makes me smile.Bức ảnh của bạn khiến tôi cười.Người nói nhớ đối phương và ngắm nhìn qua bức ảnh. Một câu nói ngọt ngào khác dành cho các cặp đôi.
43When will I see you again?Chừng nào chúng ta gặp lại nhau?Sự mong ngóng về cuộc gặp tiếp theo thể hiện rõ trong từng câu chữ. Họ đang rất nhớ nên mới muốn biết cuộc gặp tiếp theo là khi nào.
44I’m counting the days until I see you again.Tôi đếm từng ngày cho đến khi gặp lại bạn.Một câu nói khác thể hiện sự mong ngóng đến người nghe.
45Maybe I don’t talk but I miss you.Có thể tôi không nói nhưng tôi nhớ bạn.Thể hiện với người nghe rằng, bạn rất nhớ họ dù cho bạn không thường xuyên nói câu đó với họ.
46I miss you but I need to respect myself.Tôi nhớ bạn nhưng tôi cần phải tôn trong chính tôi.Sử dụng khi các bạn có một vài vấn đề, người nói đang rất nhớ bạn, nhưng họ cần ưu tiên một vài vấn đề gì đó trước. Câu nói thể hiện đủ sự nhớ nhung và cũng nói lên được hành động họ sẽ cần phải làm.

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Hy vọng qua những ví dụ và cách diễn đạt trên, bạn đã hiểu rõ I miss you là gì và cách sử dụng câu nói này để bày tỏ nỗi nhớ một cách tự nhiên và sâu sắc. Việc chọn đúng từ ngữ và ngữ cảnh sẽ giúp cảm xúc của bạn được truyền tải trọn vẹn, đồng thời giữ được sự gần gũi với người nhận thông điệp.

Nếu bạn muốn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên hơn, đừng quên khám phá chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English – nơi bạn sẽ học được các cấu trúc, cách dùng từ và mẹo ngữ pháp hữu ích để giao tiếp hiệu quả hơn mỗi ngày.

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Chương trình back to school giảm đến 40 triệu học phí IELTS

Chinh phục tiếng Anh cùng Vietop

Hơn 21.220+ học viên đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tự tin giao tiếp và mở rộng cơ hội học tập – nghề nghiệp. Đăng ký ngay để không bỏ lỡ cơ hội!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h