Câu bị động trong môn tiếng Anh lớp 7 là một trong những dạng ngữ pháp quan trọng trong chương trình học tiếng Anh THCS. Dạng ngữ pháp này cũng thường xuyên xuất hiện trong những bài kiểm tra, bài thi.
Đừng lo lắng nhé, mình ở đây để giúp bạn! Mình đã chuẩn bị một bộ sưu tập 109+ bài tập câu bị động lớp 7 đầy đủ, từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm với đáp án chi tiết để bạn có thể tự học mà không cần cảm thấy lo lắng hay mất phương hướng. Bài viết bao gồm các mục sau:
Ôn tập kiến thức ngữ pháp giúp bạn nắm vững cấu trúc của câu bị động lớp 7.
Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong các bài kiểm tra.
Mẹo nhớ lâu để “xử lý” thì câu bị động lớp 7 và tránh sai sót.
Còn chần chờ gì nữa mà không cùng mình bắt đầu ngay nào!
1. Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp câu bị động lớp 7
Trước khi bắt tay vào làm bài tập, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động lớp 7 nhé:
Tóm tắt kiến thức
Khái niệm: Câu bị động (passive voice) là mẫu câu dùng để nhấn mạnh hành động, trong đó chủ thể của câu nhận hành động và chịu tác động của hành động chứ không thực hiện nó. Cách sử dụng: – Nhấn mạnh hành động của chủ thể chứ không quá quan tâm đến người hoặc vật thực hiện hành động. – Thể hiện sự lịch sự hơn trong các tình huống giao tiếp. Khi sử dụng câu bị động, chúng ta không cần chỉ rõ người hoặc vật thực hiện hành động, và điều này tạo ra một cách thức trao đổi ngôn ngữ có tính lịch thiệp, tôn trọng hơn. Cấu trúc câu bị động lớp 7 mà học sinh cần nắm: Cấu trúc chung của câu bị động: S + be + V3/ Ved (+ by O). – Câu bị động với một số thì thường gặp: Thì hiện tại đơn (present tense) Câu chủ động: S + V (s/ es) + O => Câu bị động: S + is/ am/ are + V3/ Ved + by O Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) Câu chủ động: S + is/ am/ are + V-ing + O => Câu bị động: S + is/ am/ are + being + V3/ Ved + by O Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) Câu chủ động: S + have/ has + V3/ Ved + O => Câu bị động: S + have/ has been + V3/ Ved + by O Thì quá khứ đơn (past simple) Câu chủ động: S + V2/ Ved + O => Câu bị động: S + was/ were + V3/ Ved + by O Câu bị động lớp 7 đặc biệt: Câu bị động lớp 7 có một tân ngữ: Khi trong câu có một tân ngữ, chúng ta xác định các thành phần trong câu chủ động (như chủ ngữ, động từ và tân ngữ). Sau đó chúng ta xác định chủ ngữ (và tân ngữ mới), chia động từ cho câu bị động theo cấu trúc chung câu bị động. E.g.: Câu chủ động: They will start a new job. (Họ sẽ bắt đầu công việc mới.) => Câu bị động: A new job will be started by them. (Một công việc mới sẽ được bắt đầu bởi họ.) Câu bị động lớp 7 có hai hay nhiều tân ngữ: Khi trong câu có nhiều hơn 2 tân ngữ, chúng ta hoàn toàn có thể chuyển đổi một câu chủ động có hai tân ngữ thành hai câu bị động tương ứng. Trong trường hợp này, mỗi tân ngữ trong câu chủ động sẽ trở thành chủ thể cho một câu bị động. E.g.: Câu chủ động: She gave him a book. (Cô ấy đưa cho anh ta một cuốn sách.) => Câu bị động 1: He was given a book by her. (Anh ấy được đưa cho một cuốn sách bởi cô ấy.) => Câu bị động 2: A book was given to him by her. (Cuốn sách được đưa cho anh ấy bởi cô ấy.) Lưu ý: – Nếu người thực hiện hành động là một đại từ như “people” hoặc “someone” thì ta có thể bỏ nó đi để làm cho câu bị động trở nên đơn giản, dễ hiểu và ngắn gọn hơn. – Trường hợp chủ từ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ “by + O” và câu ở thể phủ định. – Trạng từ phải đứng trước “V3/ ed”- Trạng từ chỉ nơi chốn phải đứng trước “by”, trạng từ chỉ thời gian thì đứng sau “by”. Cấu trúc “Place + by O + time”
Ngoài ra, mình có tổng hợp lý thuyết câu bị động lớp 7 dưới dạng hình ảnh để bạn dễ nhớ, có thể lưu về và học bài mọi lúc:
2. Các dạng bài tập câu bị động lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao
Mình đã tổng hợp bài tập câu bị động lớp 7 trong tiếng Anh từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).
Hoàn thành câu bị động dưới đây.
Hoàn thành đoạn văn với dạng bị động của hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn.
Viết lại các câu hỏi sau dưới dạng bị động.
Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành một câu hoàn chỉnh.
Exercise 1: Choose the correct option (A, B or C)
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)
1. The pigeons ………. everyday.
A. are fed
B. were fed by an old woman
C. is fed
2. The window ………. by a burglar yesterday.
A. was broken
B. is broken
C. is being broken
3. A mistake ………. by someone right now.
A. was made
B. has been made
C. is being made
4. A letter ………. to her yesterday.
A. is going to be sent
B. was going to be sent by everyone
C. was sent
5. ‘Don Quixote’ ………. in 1994.
A. was written by Cervantes
B. has been written by Cervantes
C. is written by Cervantes
6. My sister ………. to do housework now.
A. is helped
B. is being helped
C. has been helped
7. The bus ………. by the new driver now.
A. is being driven
B. is driven
C. has been driven
8. The plants ………. every morning.
A. were watered
B. are being watered by me
C. are watered by me
9. The documents ………. by the secretary this morning.
“Everyday” chỉ hành động diễn ra thường xuyên, nên ta sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động “are fed”, “the pigeons” là số nhiều nên ta chọn “are”.
2. A
“Yesterday” chỉ thời gian trong quá khứ, nên ta sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng bị động “was broken”, “the window” số ít nên ta chọn “was”
3. C
“Right now” chỉ thời gian hiện tại và đang diễn ra, nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ở dạng bị động “is being made”, “a mistake” số ít nên ta chọn “is”.
4. C
“Yesterday” chỉ thời gian trong quá khứ, nên ta sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng bị động “was sent”, “a letter’ số ít nên ta chọn “was”.
5. A
“in 1994” chỉ thời gian trong quá khứ, nên ta sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng bị động “was written”, chủ ngữ là danh từ số ít nên ta chọn “was”.
6. B
“now” chỉ thời gian hiện tại và hành động đang diễn ra, nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ở dạng bị động “is being helped”, “my sister” số ít nên ta chọn “is”.
7. A
Hành động đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ở dạng bị động: “is being driven”, “the bus” là số ít nên ta chọn “is”.
8. C
“Every morning” chỉ hành động diễn ra thường xuyên, nên ta sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động: “are watered”, “the plants” là số nhiều nên ta chọn “are”.
9. B
“This morning” cũng chỉ thời gian trong quá khứ (buổi sáng hôm nay đã qua), nên ta sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng bị động “were filed”.
10. B
“Right now” chỉ thời gian hiện tại và hành động đang diễn ra, nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ở dạng bị động “is being baked”.
Exercise 2: Complete the following sentences, using passive voice
(Bài tập 2: Hoàn thành câu sau dưới dạng bị động)
1. That hall …………. (use) for concerts.
2. Records …………. (not sell) here any more.
3. Music …………. (download) from the Internet.
4. English …………. (not speak) in France.
5. Two thousand songs ……….. (store) on my mp3 player.
6. ………….. (CDs/ produce) in that building?
7. The best chocolate ………… (make) in Belgium.
8. You ……….. (invite) to my sister’s birthday party.
9. I ……….. (expect) to help with the housework.
10. Rice ………… (grow) in South India.
11. Those doors ………… (not lock) at night.
12. Our cats ………….. (not leave) outside at night.
13. We ………… (not allow) to use our mobiles in class.
Ở đây, chúng ta dùng thì hiện tại đơn ở dạng bị động. Động từ “use” chuyển thành “is used” vì chủ ngữ “That hall” là danh từ số ít.
2. are not sold
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động, phủ định. Động từ “sell” chuyển thành “are not sold” vì “records” là danh từ số nhiều.
3. is downloaded
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động. Động từ “download” chuyển thành “is downloaded” vì “music” là danh từ số ít.
4. is not spoken
Ở câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động, câu phủ định. Động từ “speak” chuyển thành “is not spoken” vì “English” là danh từ số ít.
5. are stored
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động. Động từ “store” chuyển thành “are stored” vì “two thousand songs” là danh từ số nhiều.
6. Are CDs produced
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động, câu nghi vấn. Động từ “produce” chuyển thành “are produced” vì “CDs” là danh từ số nhiều. Câu hỏi bắt đầu bằng “Are”.
7. is made
Tương tự, thì hiện tại đơn ở dạng bị động. Động từ “make” chuyển thành “is made” vì “the best chocolate” là danh từ số ít.
8. are invited
Tương tự, thì hiện tại đơn ở dạng bị động. Động từ “invite” chuyển thành “are invited” vì “you” là danh từ số nhiều hoặc số ít.
9. am expected
Sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động. Động từ “expect” chuyển thành “am expected” vì “I” là ngôi thứ nhất số ít.
10. is grown
Sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động. Động từ “grow” chuyển thành “is grown” vì “rice” là danh từ không đếm được (số ít).
11. are not locked
Sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động, phủ định. Động từ “lock” chuyển thành “are not locked” vì “those doors” là danh từ số nhiều.
12. are not left
Sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động, phủ định. Động từ “leave” chuyển thành “are not left” vì “our cats” là danh từ số nhiều.
13. are not allowed
Sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động, phủ định. Động từ “allow” chuyển thành “are not allowed” vì “we” là danh từ số nhiều.
14. is not taught
Sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động, phủ định. Động từ “teach” chuyển thành “is not taught” vì “music” là danh từ số ít.
Exercise 3: Complete the paragraph below, using passive voice with present perfect or future simple
(Bài tập 3: Dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, hoàn thành đoạn văn dưới đây)
When we were in London, we (1) ………. (take) to see Abbey Road Studios. We (2) ………. (not allow) to go inside the studios because it isn’t open to the public. We (3) ………. (show) the famous crossing on Abbey Road which (4) ………. (photograph) for the cover of a Beatles album. Most of the Beatles songs (5) ………. (record) there. We (6) ………. (tell) about the film score of Avatar which (7) ………. (mix) and recorded by an Abbey Road sound engineer. It (8) ………. (not record) at the Abbey Road Studios. The engineer, Simon Rhodes, (9) ………. (fly) to Los Angeles to do the work. As you know, Avatar (10) ………. (award) two Golden Globe Awards.
Trong trường hợp này, hành động đã diễn ra trong quá khứ “when we were in London” nên ta sử dụng cấu trúc bị động quá khứ đơn. Động từ “take” thành “were taken” (“we” là danh từ số nhiều).
2. were not allowed
Trong trường hợp này, hành động đã diễn ra trong quá khứ nên ta sử dụng cấu trúc bị động quá khứ đơn dạng phủ định. Động từ “allow” thành “were not allowed” (“we” là danh từ số nhiều nên ta chọn “were”).
3. were shown
Trong trường hợp này, hành động đã diễn ra trong quá khứ nên ta sử dụng cấu trúc bị động quá khứ đơn. Động từ “show” thành “were shown” (“we” là danh từ số nhiều).
4. was photographed
Trong trường hợp này, hành động đã diễn ra trong quá khứ nên ta sử dụng cấu trúc bị động quá khứ đơn. Động từ “photograph” thành “was photographed” (“which” ở đây là “Abbey Road” là danh từ số ít nên ta chọn “was”).
5. were recorded
Trong trường hợp này, hành động đã diễn ra trong quá khứ nên ta sử dụng cấu trúc bị động quá khứ đơn. Động từ “record” thành “were recorded” (“most of the Beatles songs” là danh từ số nhiều nên ta chọn “were”).
6. were told
Trong trường hợp này, hành động đã diễn ra trong quá khứ nên ta sử dụng cấu trúc bị động quá khứ đơn. Động từ “tell” thành “were told” (“we” là danh từ số nhiều).
7. was mixed
Trong trường hợp này, hành động đã diễn ra trong quá khứ nên ta sử dụng cấu trúc bị động quá khứ đơn. Động từ “mix” thành “were mixed” (“which” ở đây là “the film score of Avatar” là danh từ số ít nên ta chọn “was”).
8. wasn’t recorded
Trong trường hợp này, hành động đã diễn ra tại thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng cấu trúc bị động quá khứ đơn. Động từ “record” thành “wasn’t recorded” (“it” là danh từ số ít nên ta chọn “was”).
9. flew
Trong trường hợp này, hành động đã diễn ra trong quá khứ nên ta sử dụng cấu trúc chủ động quá khứ đơn. Động từ “fly” thành “flew” (V2). Chủ ngữ “the engineer” là danh từ số ít là chủ thể thực hiện hành động (đã bay đến Los Angeles để làm việc).
10. has been awarded
Trong trường hợp này, hành động đã diễn ra trong quá khứ nhưng có ảnh hưởng đến hiện tại nên ta sử dụng cấu trúc bị động hiện tại hoàn thành. Động từ “award” thành “has been awarded” (“Avatar” là danh từ số ít nên ta chọn “has”).
Exercise 4: Rewrite the following question, using passive voice
(Bài tập 4: Viết lại các câu dưới đây dưới dạng bị động)
1. Did they take your passport?
=> ………… your passport ……………………………………………………………………?
2. Where did they take these photos?
=> Where ………… these photos …………………………………………………………..?
3. When did they invent paper money?
=> When ………… paper money …………………………………………………………….?
4. What did they steal from your bag?
=> What …………………………………………………………………………..from you bag?
5. Where did they grow this tea?
=> Where ………… tea ……………………………………………………………………………?
6. How did they make these CDs?
=> How ………… CDs ……………………………………………………………….…………….?
7. When will you do the work?
=> When ………… the work ……………………………………………………………..…..…?
8. How are you going to deal with this problem?
=> How ………… this problem …………………………………………………..…..…………?
9. How do you spend this amount of money?
=> How ………… this amount of money ……………………………………………..…….?
10. How did the police find the lost man?
=> How ………… the lost man …………………………………………………..………………?
=> Giải thích: Chuyển câu hỏi “Did they take your passport?” sang dạng bị động bằng cách chuyển động từ “take” sang dạng quá khứ “was taken” và thêm “by them” để chỉ người thực hiện hành động. Chủ ngữ “your passport” là danh từ số ít nên ta chọn “was”
2. Where were these photos taken?
=> Giải thích: Chuyển câu hỏi “Where did they take these photos?” sang dạng bị động bằng cách thay đổi động từ “take” sang dạng quá khứ phân từ “taken” và thêm “were” để tạo thành câu bị động. Chủ thể “these photos” là danh từ số nhiều nên ta chọn “were”.
3. When was paper money invented?
=> Giải thích: Chuyển câu hỏi “When did they invent paper money?” sang dạng bị động bằng cách thay đổi động từ “invent” sang dạng quá khứ phân từ “invented” + “by them” (by tân ngữ) không xác định nên có thể được lược bỏ. Chủ ngữ mới “paper money” là danh từ số ít nên ta chọn “was”.
4. What was stolen from your bag?
=> Giải thích: Chuyển câu hỏi “What did they steal from your bag?” (Họ đã trộm cái gì từ túi của bạn) sang dạng bị động bằng cách thay đổi động từ “steal” thành dạng quá khứ phân từ “was stolen” và loại bỏ “they” thành “What was stolen from your bà?” (Cái gì đã bị trộm từ túi của bạn?).
5. Where was this tea grown?
=> Giải thích: Từ câu nghi vấn dạng chủ động, người thực hiện hành động “they” làm hành động “grown” tân ngữ “tea”. Khi chuyển sang dạng bị động, chúng ta đưa tân ngữ “this tea” lên làm chủ ngữ, động từ “grow” thành “was grown” (cấu trúc bị động), có thể lược bỏ “by them” (by tân ngữ).
6. How were these CDs made?
=> Giải thích: Chuyển câu hỏi “How did they make these CDs?” sang dạng bị động bằng cách đưa chủ thể chịu hành động “these CDs” lên làm chủ ngữ, động từ “make” thay đổi thành dạng quá khứ phân từ “were made”, có thể lược bỏ “by them” (by tân ngữ).
7. When will the work be done?
=> Giải thích: Chuyển câu hỏi “When will you do the work?” sang dạng bị động bằng cách đưa chủ thể chịu hành động “the work” lên làm chủ ngữ, sử dụng “will be done” thay vì “will do” (cấu trúc bị động thì tương lai đơn), có thể lược bỏ “by you” (by tân ngữ).
8. How is this problem going to be dealt with?
=> Giải thích: Chuyển câu hỏi “How are you going to deal with this problem?” sang dạng bị động bằng cách đưa chủ thể chịu hành động “this problem” lên làm chủ ngữ, sử dụng “is going to be dealt with” thay vì “are you going to deal with” (cấu trúc bị động thì tương lai gần), có thể lược bỏ “by you” (by tân ngữ) không cần thiết.
9. How is this amount of money spent?
=> Giải thích: Chuyển câu hỏi “How do you spend this amount of money?” sang dạng bị động bằng cách đưa chủ thể chịu hành động “this amount of money” lên làm chủ ngữ, thay đổi động từ “spend” thành dạng quá khứ phân từ “is spent” (cấu trúc bị động), có thể lược bỏ “by you” (by tân ngữ) để câu hỏi ngắn gọn, dễ hiểu.
10. How was the lost man found by the police?
=> Giải thích: Chuyển câu hỏi “How did the police find the lost man?” sang dạng bị động bằng cách đưa chủ thể chịu hành động “the lost man” lên làm chủ ngữ, đặt động từ “find” ở dạng quá khứ phân từ “was found” (cấu trúc bị động thì quá khứ đơn) + chủ thể đã làm hành động đó “by the police” (by tân ngữ).
Exercise 5: Reorder these words to have correct sentences
(Bài tập 5: Sắp xếp lại các từ dưới đây để có được câu hoàn chỉnh)
1. satnavs/ are/ Phones/ used as/ sometimes
=> ………………………………………………………………………………………………………
2. Was/ Bob Dylan?/ “Make you feel my love”/ first/ by sung
=> ………………………………………………………………………………………………………
3. invented/ The wheel/ about 5,000 ago./ probably/ was
=> ………………………………………………………………………………………………………
4. quickly/ was/ The suspect/ arrested.
=> ………………………………………………………………………………………………………
5. the missing jewelry/ ever/ found?/ Was
=> ………………………………………………………………………………………………………
6. has/ The/ door/ opened./ been
=> ………………………………………………………………………………………………………
7. on/ is/ grass/ the/ prohibited./ Walking
=> ………………………………………………………………………………………………………
8. Breakfast/ is/ at/ served/ 8.30.
=> ………………………………………………………………………………………………………
9. spoken/ in/ English/ is/ shop./ that
=> ………………………………………………………………………………………………………
10. were/ flowers/ The / this / morning. /watered/
=> ………………………………………………………………………………………………………
11. meat/ been/ your/ The/ has/ cat!/ stolen/ by
=> ………………………………………………………………………………………………………
12. if/ they/ naughty./ will/ be/ children/ punished/ The/ are
Các đáp án có thể thay đổi tùy thuộc vào sự sáng tạo của bạn, sau đây là một số đáp án gợi ý.
1. Phones are sometimes used as satnavs.
=> Giải thích: Câu này diễn đạt ý “Đôi khi, điện thoại được sử dụng như các thiết bị định vị”. Chủ thể “phones” chịu hành động “are used” như là “as satnavs”
2. Was “Make you feel my love” by Bob Dylan first sung?
=> Giải thích: Câu nghi vấn này diễn đạt ý “Có phải bài hát “Make you feel my love” được hát lần đầu bởi Bob Dylan?”. Chủ thể bài hát “Make you feel my love” chịu hành động “sung” (hát) bởi “by Bob Dylan” lần đầu tiên (sử dụng cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn).
3. The wheel was probably invented about 5,000 years ago.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ thể “the wheel” (bánh xe) chịu hành động “invested” (phát minh) tại thời điểm trong quá khứ “about 5000 years ago”(khoảng 5000 năm trước).
4. The suspect was quickly arrested.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ thể “the suspect” (nghi phạm) chịu hành động “was arrested” (bị bắt) một cách nhanh chóng. Trạng từ “quickly” phải đứng trước V3/ Ved.
5. Was the missing jewelry ever found?
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn, câu nghi vấn. Chủ thể “the missing jewelry” (trang sức bị mất) chịu hành động “was found” (đã tìm thấy). Trạng từ “ever” phải đứng trước V3/ Ved.
6. The door has been opened.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành. Chủ thể “the door” (cánh cửa) chịu hành động “has been opened” (đã mở) tại thời điểm trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại.
7. Walking on the grass is prohibited.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn. Chủ thể “walking on the grass” (đi bộ trên thảm cỏ) chịu hành động “prohibited” (bị cấm). “walking on the grass” là danh từ số ít nên ta chọn “is”
8. Breakfast is served at 8.30.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn. Chủ thể “Breakfast” (bữa sáng) chịu hành động “is served” (được phục vụ) tại thời điểm chính xác trong hiện tại “at 8.30”
9. English is spoken in that shop.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn. Chủ thể “English” (Tiếng Anh) chịu hành động “is spoken” (được nói) tại thời điểm trong hiện tại ở “in that shop”.
10. The flowers were watered this morning.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ thể “the flowers” (những bông hoa) chịu hành động “were watered” (được tưới nước) tại thời điểm trong quá khứ “this morning” (sáng nay).
11. The meat has been stolen by your cat.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành. Chủ thể “the meat” (miếng thịt) chịu hành động “has been stolen” (bị trộm mất) tại thời điểm trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại bởi “by your cat”.
12. The children will be punished if they are naughty.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn. Chủ thể “the children” (những đứa trẻ) sẽ chịu hành động “will be punished” (bị phạt) nếu chúng nghịch “if they are naughty”.
3. Download trọn bộ 109+ dạng bài tập câu bị động lớp 7 kèm đáp án chi tiết
Đi cùng với các dạng bài tập trên, mình đã sưu tầm 109+ bài tập câu bị động lớp 7 khác nhau từ cơ bản đến nâng cao, để các bạn có thể luyện tập nhuần nhuyễn hơn tại nhà. Các bài tập này hoàn toàn miễn phí, vì vậy hãy nhấp vào liên kết bên dưới để tải trọn bộ bài tập ngay!
Mình hy vọng rằng bạn đã thêm phần tự tin trong việc chinh phục các bài tập câu bị động lớp 7 trong tiếng Anh.
Và để chắc chắn rằng bạn có thể áp dụng những gì đã học vào thực tế, hãy nhớ thật kỹ những kiến thức cốt lõi sau để tránh sai sót trong các bài kiểm tra nhé:
Cẩn thận khi xác định các thành phần trong câu chủ động như chủ ngữ, động từ, tân ngữ. Học thuộc cấu trúc câu bị động một số thì thường gặp và chia động từ tương ứng theo chủ ngữ câu bị động.
Trường hợp chủ ngữ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ “by + O” và câu ở thể phủ định
Lưu ý khi trong câu có trạng từ. Trạng từ đuôi “-ly” thì phải đứng trước “V3/ ed”, trạng từ chỉ nơi chốn phải đứng trước “by”, và trạng từ chỉ thời gian thì đứng sau “by”.
Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc nào khi làm bài tập, đừng ngại đặt câu hỏi ngay tại phần bình luận để mình cùng đội ngũ giáo viên Vietop English giải đáp cho bạn một cách nhanh chóng nhất.
Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English nhé.
Hẹn các bạn ở những bài viết sau!
Tài liệu tham khảo:
Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 01/08/2024
The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 01/08/2024
“Active and Passive Voice.” LearnEnglish, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/active-passive-voice. – Truy cập ngày 01/08/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Bóng đá, được mệnh danh là môn thể thao vua. Đã có mặt ở hơn 200 quốc gia trên thế giới. Trong các trận đấu hay trong các cuộc trò chuyện với bạn bè về bóng đá, bạn liệu đã có hiểu rõ hết về
Trong thời đại toàn cầu hóa, giao thông vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Từ những chuyến đi ngắn hàng ngày đến những hành trình khám phá thế giới, phương tiện giao thông đã kết nối
Hoàng Long
15.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!