Câu bị động trong môn tiếng Anh lớp 7 là một trong những dạng ngữ pháp quan trọng trong chương trình học tiếng Anh THCS. Dạng ngữ pháp này cũng thường xuyên xuất hiện trong những bài kiểm tra, bài thi.
Đừng lo lắng nhé, mình ở đây để giúp bạn! Mình đã chuẩn bị một bộ sưu tập 109+ bài tập câu bị động lớp 7 đầy đủ, từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm với đáp án chi tiết để bạn có thể tự học mà không cần cảm thấy lo lắng hay mất phương hướng. Bài viết bao gồm các mục sau:
- Ôn tập kiến thức ngữ pháp giúp bạn nắm vững cấu trúc của câu bị động lớp 7.
- Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong các bài kiểm tra.
- Mẹo nhớ lâu để “xử lý” thì câu bị động lớp 7 và tránh sai sót.
Còn chần chờ gì nữa mà không cùng mình bắt đầu ngay nào!
1. Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp câu bị động lớp 7
Trước khi bắt tay vào làm bài tập, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động lớp 7 nhé:
Tóm tắt kiến thức |
Khái niệm: Câu bị động (passive voice) là mẫu câu dùng để nhấn mạnh hành động, trong đó chủ thể của câu nhận hành động và chịu tác động của hành động chứ không thực hiện nó. Cách sử dụng: – Nhấn mạnh hành động của chủ thể chứ không quá quan tâm đến người hoặc vật thực hiện hành động. – Thể hiện sự lịch sự hơn trong các tình huống giao tiếp. Khi sử dụng câu bị động, chúng ta không cần chỉ rõ người hoặc vật thực hiện hành động, và điều này tạo ra một cách thức trao đổi ngôn ngữ có tính lịch thiệp, tôn trọng hơn. Cấu trúc câu bị động lớp 7 mà học sinh cần nắm: Cấu trúc chung của câu bị động: S + be + V3/ Ved (+ by O). – Câu bị động với một số thì thường gặp: Thì hiện tại đơn (present tense) Câu chủ động: S + V (s/ es) + O => Câu bị động: S + is/ am/ are + V3/ Ved + by O Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) Câu chủ động: S + is/ am/ are + V-ing + O => Câu bị động: S + is/ am/ are + being + V3/ Ved + by O Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) Câu chủ động: S + have/ has + V3/ Ved + O => Câu bị động: S + have/ has been + V3/ Ved + by O Thì quá khứ đơn (past simple) Câu chủ động: S + V2/ Ved + O => Câu bị động: S + was/ were + V3/ Ved + by O Câu bị động lớp 7 đặc biệt: Câu bị động lớp 7 có một tân ngữ: Khi trong câu có một tân ngữ, chúng ta xác định các thành phần trong câu chủ động (như chủ ngữ, động từ và tân ngữ). Sau đó chúng ta xác định chủ ngữ (và tân ngữ mới), chia động từ cho câu bị động theo cấu trúc chung câu bị động. E.g.: Câu chủ động: They will start a new job. (Họ sẽ bắt đầu công việc mới.) => Câu bị động: A new job will be started by them. (Một công việc mới sẽ được bắt đầu bởi họ.) Câu bị động lớp 7 có hai hay nhiều tân ngữ: Khi trong câu có nhiều hơn 2 tân ngữ, chúng ta hoàn toàn có thể chuyển đổi một câu chủ động có hai tân ngữ thành hai câu bị động tương ứng. Trong trường hợp này, mỗi tân ngữ trong câu chủ động sẽ trở thành chủ thể cho một câu bị động. E.g.: Câu chủ động: She gave him a book. (Cô ấy đưa cho anh ta một cuốn sách.) => Câu bị động 1: He was given a book by her. (Anh ấy được đưa cho một cuốn sách bởi cô ấy.) => Câu bị động 2: A book was given to him by her. (Cuốn sách được đưa cho anh ấy bởi cô ấy.) Lưu ý: – Nếu người thực hiện hành động là một đại từ như “people” hoặc “someone” thì ta có thể bỏ nó đi để làm cho câu bị động trở nên đơn giản, dễ hiểu và ngắn gọn hơn. – Trường hợp chủ từ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ “by + O” và câu ở thể phủ định. – Trạng từ phải đứng trước “V3/ ed”- Trạng từ chỉ nơi chốn phải đứng trước “by”, trạng từ chỉ thời gian thì đứng sau “by”. Cấu trúc “Place + by O + time” |
Ngoài ra, mình có tổng hợp lý thuyết câu bị động lớp 7 dưới dạng hình ảnh để bạn dễ nhớ, có thể lưu về và học bài mọi lúc:

Xem thêm:
- Tổng hợp bài tập câu điều kiện lớp 8 từ cơ bản tới nâng cao
- “Ăn trọn” điểm ngữ pháp với bài tập câu điều kiện lớp 9 (kèm đáp án chi tiết)
- 99+ bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 từ cơ bản tới nâng cao kèm đáp án chi tiết
2. Các dạng bài tập câu bị động lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao
Mình đã tổng hợp bài tập câu bị động lớp 7 trong tiếng Anh từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
- Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).
- Hoàn thành câu bị động dưới đây.
- Hoàn thành đoạn văn với dạng bị động của hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn.
- Viết lại các câu hỏi sau dưới dạng bị động.
- Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành một câu hoàn chỉnh.
Exercise 1: Choose the correct option (A, B or C)
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

1. The pigeons ………. everyday.
- A. are fed
- B. were fed by an old woman
- C. is fed
2. The window ………. by a burglar yesterday.
- A. was broken
- B. is broken
- C. is being broken
3. A mistake ………. by someone right now.
- A. was made
- B. has been made
- C. is being made
4. A letter ………. to her yesterday.
- A. is going to be sent
- B. was going to be sent by everyone
- C. was sent
5. ‘Don Quixote’ ………. in 1994.
- A. was written by Cervantes
- B. has been written by Cervantes
- C. is written by Cervantes
6. My sister ………. to do housework now.
- A. is helped
- B. is being helped
- C. has been helped
7. The bus ………. by the new driver now.
- A. is being driven
- B. is driven
- C. has been driven
8. The plants ………. every morning.
- A. were watered
- B. are being watered by me
- C. are watered by me
9. The documents ………. by the secretary this morning.
- A. are filed
- B. were filed
- C. is filed
10. The cake ………. right now.
- A. was baked by me
- B. is being baked
- C. is baked by me
Học hiệu quả hơn khi có định hướng rõ ràng – khoá học KET PET tại Vietop sẽ giúp bạn chinh phục kỳ thi với cam kết đầu ra và đội ngũ giáo viên đồng hành.
Exercise 2: Complete the following sentences, using passive voice
(Bài tập 2: Hoàn thành câu sau dưới dạng bị động)

1. That hall …………. (use) for concerts.
2. Records …………. (not sell) here any more.
3. Music …………. (download) from the Internet.
4. English …………. (not speak) in France.
5. Two thousand songs ……….. (store) on my mp3 player.
6. ………….. (CDs/ produce) in that building?
7. The best chocolate ………… (make) in Belgium.
8. You ……….. (invite) to my sister’s birthday party.
9. I ……….. (expect) to help with the housework.
10. Rice ………… (grow) in South India.
11. Those doors ………… (not lock) at night.
12. Our cats ………….. (not leave) outside at night.
13. We ………… (not allow) to use our mobiles in class.
14. Music …………. (not teach) at our school.
Exercise 3: Complete the paragraph below, using passive voice with present perfect or future simple
(Bài tập 3: Dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, hoàn thành đoạn văn dưới đây)

When we were in London, we (1) ………. (take) to see Abbey Road Studios. We (2) ………. (not allow) to go inside the studios because it isn’t open to the public. We (3) ………. (show) the famous crossing on Abbey Road which (4) ………. (photograph) for the cover of a Beatles album. Most of the Beatles songs (5) ………. (record) there. We (6) ………. (tell) about the film score of Avatar which (7) ………. (mix) and recorded by an Abbey Road sound engineer. It (8) ………. (not record) at the Abbey Road Studios. The engineer, Simon Rhodes, (9) ………. (fly) to Los Angeles to do the work. As you know, Avatar (10) ………. (award) two Golden Globe Awards.
Exercise 4: Rewrite the following question, using passive voice
(Bài tập 4: Viết lại các câu dưới đây dưới dạng bị động)

1. Did they take your passport?
=> ………… your passport ……………………………………………………………………?
2. Where did they take these photos?
=> Where ………… these photos …………………………………………………………..?
3. When did they invent paper money?
=> When ………… paper money …………………………………………………………….?
4. What did they steal from your bag?
=> What …………………………………………………………………………..from you bag?
5. Where did they grow this tea?
=> Where ………… tea ……………………………………………………………………………?
6. How did they make these CDs?
=> How ………… CDs ……………………………………………………………….…………….?
7. When will you do the work?
=> When ………… the work ……………………………………………………………..…..…?
8. How are you going to deal with this problem?
=> How ………… this problem …………………………………………………..…..…………?
9. How do you spend this amount of money?
=> How ………… this amount of money ……………………………………………..…….?
10. How did the police find the lost man?
=> How ………… the lost man …………………………………………………..………………?
Exercise 5: Reorder these words to have correct sentences
(Bài tập 5: Sắp xếp lại các từ dưới đây để có được câu hoàn chỉnh)

1. satnavs/ are/ Phones/ used as/ sometimes
=> ………………………………………………………………………………………………………
2. Was/ Bob Dylan?/ “Make you feel my love”/ first/ by sung
=> ………………………………………………………………………………………………………
3. invented/ The wheel/ about 5,000 ago./ probably/ was
=> ………………………………………………………………………………………………………
4. quickly/ was/ The suspect/ arrested.
=> ………………………………………………………………………………………………………
5. the missing jewelry/ ever/ found?/ Was
=> ………………………………………………………………………………………………………
6. has/ The/ door/ opened./ been
=> ………………………………………………………………………………………………………
7. on/ is/ grass/ the/ prohibited./ Walking
=> ………………………………………………………………………………………………………
8. Breakfast/ is/ at/ served/ 8.30.
=> ………………………………………………………………………………………………………
9. spoken/ in/ English/ is/ shop./ that
=> ………………………………………………………………………………………………………
10. were/ flowers/ The / this / morning. /watered/
=> ………………………………………………………………………………………………………
11. meat/ been/ your/ The/ has/ cat!/ stolen/ by
=> ………………………………………………………………………………………………………
12. if/ they/ naughty./ will/ be/ children/ punished/ The/ are
=> ………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm:
- Tổng hợp 250+ bài tập viết lại câu lớp 6 từ cơ bản đến nâng cao
- Bỏ túi 100+ bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
- 99+ bài tập thì tương lai tiếp diễn lớp 8 được chọn lọc kèm đáp án hay nhất
3. Download trọn bộ 109+ dạng bài tập câu bị động lớp 7 kèm đáp án chi tiết
Đi cùng với các dạng bài tập trên, mình đã sưu tầm 109+ bài tập câu bị động lớp 7 khác nhau từ cơ bản đến nâng cao, để các bạn có thể luyện tập nhuần nhuyễn hơn tại nhà. Các bài tập này hoàn toàn miễn phí, vì vậy hãy nhấp vào liên kết bên dưới để tải trọn bộ bài tập ngay!
4. Kết luận
Mình hy vọng rằng bạn đã thêm phần tự tin trong việc chinh phục các bài tập câu bị động lớp 7 trong tiếng Anh.
Và để chắc chắn rằng bạn có thể áp dụng những gì đã học vào thực tế, hãy nhớ thật kỹ những kiến thức cốt lõi sau để tránh sai sót trong các bài kiểm tra nhé:
- Cẩn thận khi xác định các thành phần trong câu chủ động như chủ ngữ, động từ, tân ngữ. Học thuộc cấu trúc câu bị động một số thì thường gặp và chia động từ tương ứng theo chủ ngữ câu bị động.
- Trường hợp chủ ngữ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ “by + O” và câu ở thể phủ định
- Lưu ý khi trong câu có trạng từ. Trạng từ đuôi “-ly” thì phải đứng trước “V3/ ed”, trạng từ chỉ nơi chốn phải đứng trước “by”, và trạng từ chỉ thời gian thì đứng sau “by”.
Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc nào khi làm bài tập, đừng ngại đặt câu hỏi ngay tại phần bình luận để mình cùng đội ngũ giáo viên Vietop English giải đáp cho bạn một cách nhanh chóng nhất.
Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English nhé.
Hẹn các bạn ở những bài viết sau!
Tài liệu tham khảo:
- Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 01/08/2024
- The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 01/08/2024
- “Active and Passive Voice.” LearnEnglish, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/active-passive-voice. – Truy cập ngày 01/08/2024