Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Trọn bộ 199+ bài tập liên từ từ cơ bản đến nâng cao kèm lời giải

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Liên từ trong tiếng Anh, hay còn được gọi là conjunction, là các từ dùng để nối các từ, cụm từ, hay các câu với nhau trong một câu hoặc trong một đoạn văn. 

Ngoài 5 liên từ kinh điển chúng ta được học như and (và), but (nhưng), or (hoặc), nor (cũng không), yet (chưa), còn rất nhiều loại liên từ và ứng dụng siêu hay khác. 

Vậy thì đâu là các liên từ ta nên thuần thục trong văn nói và viết? Trong bài viết này, hãy cùng mình:

  • Khám phá các loại liên từ cơ bản và nâng cao.
  • Thực hành bài tập liên từ nhuần nhuyễn, kèm lời giải.
  • Tải về file trọn bộ bài tập liên từ có chọn lọc.

Nào, mình bắt đầu thôi ha!

1. Lý thuyết về bài tập liên từ trong tiếng Anh

Sử dụng liên từ chính xác giúp bạn tránh những lỗi lập luận và trình bày dễ hiểu hơn. Vì vậy, hãy lưu ý cách dùng và cấu trúc của từng liên từ trước khi bắt tay vào bài tập liên từ ha!

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng:
Có 3 loại conjunctions (liên từ):
Coordinating conjunctions (liên từ kết hợp): Liên từ phối hợp cho phép bạn nối các từ, cụm từ và mệnh đề có thứ hạng ngữ pháp ngang nhau trong một câu. 
Mẹo nhớ các liên từ phối hợp: F-A-N-B-O-Y-S: For – And – Nor – But – Or – Yet – So (Vì – Và – Nhưng – Hoặc – Chưa – Vậy)
Correlative conjunctions (liên từ tương quan): Liên từ tương quan là các cặp liên từ hoạt động cùng nhau như:
Either … or/ neither … nor/ not only … but also (hoặc là … hoặc/ không … cũng không/ không chỉ … mà còn)
Subordinating conjunctions (liên từ phụ thuộc): Liên từ phụ thuộc nối các mệnh đề độc lập và phụ thuộc.
Liên từ phụ thuộc có thể báo hiệu mối quan hệ nhân quả, sự tương phản hoặc một số loại mối quan hệ khác giữa các mệnh đề.
Because/ since/ as/ although/ though/ while/ whereas. (Bởi vì/ kể từ/ như/ mặc dù/ mặc dù/ trong khi/ trong khi.)
2. Cấu trúc liên từ:
Với A và  B có thể là từ, cụm từ, hoặc mệnh đề độc lập có cấu trúc tương đương thì: 
– Liên từ kết hợp: A + For/ And/ Nor/ But/ Yet/ Or/ So + B
– Liên từ tương quan: Either A or B/ Neither A nor B/ Not only A but also B
– Liên từ phụ thuộc: Because/ Since/ As/ Although/ Though/ While/ Whereas + mệnh đề phụ thuộc, mệnh đề độc lập. 
Mệnh đề độc lập + because/ since/ as/ although/ though/ while/ whereas + mệnh đề phụ thuộc. 
3. Dấu hiệu nhận biết liên từ: Chú ý đến ngữ cảnh và cấu trúc câu sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết loại liên từ đang sử dụng, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau: 
– Liên từ kết hợp: Nhớ mẹo FANBOYS để nhận diện. Chúng nối các phần có cấu trúc tương đương.
– Liên từ tương quan: Nhận diện qua các cặp từ song song, nhấn mạnh sự lựa chọn, phủ định kép hoặc bổ sung.
– Liên từ phụ thuộc: Nhận diện qua từ nối đứng đầu mệnh đề phụ thuộc, thể hiện quan hệ nhân quả, thời gian, điều kiện hoặc tương phản.

Như thường lệ, hãy lưu hình sau về để ôn tập về liên từ bạn ha!

Tổng hợp kiến thức về liên từ
Tổng hợp kiến thức về liên từ

Xem thêm:

2. Cùng làm bài tập liên từ trong tiếng Anh

Bài tập về liên từ không chỉ giúp bạn hiểu rõ về cách sử dụng và ý nghĩa của từng loại liên từ mà còn giúp bạn thực hành và nâng cao khả năng sử dụng chúng trong giao tiếp và viết. 

Trong các bài tập này, bạn sẽ được yêu cầu điền vào các khoảng trống với các liên từ phù hợp như  and, but, or, because, so vv. Mỗi câu hỏi được thiết kế để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của từng liên từ trong ngữ cảnh khác nhau. 

Các dạng bài tập sẽ bao gồm: 

  • Khoanh tròn liên từ đúng để hoàn thành các câu sau.
  • Hoàn thành câu với liên từ đúng. Sử dụng and, but, or, because, so.
  • Hoàn thành các câu với: If, or, when, so or but.
  • Hoàn thành câu, sử dụng: Either, or, neither, nor.

Exercise 1: Circle the correct conjunction to complete these sentences

(Bài tập 1. Khoanh tròn liên từ đúng để hoàn thành các câu sau)

Circle the correct conjunction to complete these sentences
Circle the correct conjunction to complete these sentences
  1. I’d love to stay so/ and/ but I have to catch my bus.
  2. His hot chocolate was too hot so/ and/ but he put some cold milk in it.
  3. Or/ Although/ Because we had an umbrella, we got extremely wet.
  4. I only passed my exam because/ but/ although you helped me.
  5. They were hungry but/ because/ so they made some sandwiches.
  6. We can go to the pool and/ but/ or we can go horse-riding, whichever you prefer.
  7. She didn’t want him to see her and/ so/ although she hid behind a plant.
  8. He’s in the town center so/ because/ but he wants to look for shoes.
Đáp ánGiải thích
1. I’d love to stay but I have to catch my bus.But được sử dụng để so sánh sự mong muốn ở lại với sự cần phải kịp xe buýt.
2. His hot chocolate was too hot so he put some cold milk in it.So được sử dụng để chỉ kết quả của việc nước sô cô la nóng quá.
3. Although we had an umbrella, we got extremely wet.Although được sử dụng để đưa ra sự tương phản giữa việc có ô và vẫn bị ướt đẫm.
4. I only passed my exam because you helped me.Because được sử dụng để chỉ lý do tôi vượt qua kỳ thi là vì bạn đã giúp đỡ.
5. They were hungry so they made some sandwiches.So được sử dụng để chỉ kết quả của việc đói.
6. We can go to the pool or we can go horse-riding, whichever you prefer.Or được sử dụng để đưa ra lựa chọn giữa hai phương án.
7. She didn’t want him to see her so she hid behind a plant.So được sử dụng để chỉ lý do cô ấy che giấu sau một cây cỏ.
8. He’s in the town center but he wants to look for shoes.But được sử dụng để so sánh việc ở trung tâm thành phố với mong muốn tìm kiếm giày.

Exercise 2: Complete the sentences with the correct conjunction. Use and, but, or, because, or so

(Bài tập 2. Hoàn thành câu với liên từ đúng. Sử dụng và, nhưng, hoặc, bởi vì, hoặc như vậy)

Complete the sentences with the correct conjunction
Complete the sentences with the correct conjunction

Example: I have a pen and a pencil.

  1. I like rice ………… fish for breakfast.
  2. Jenny is kind ………… smart.
  3. She wants coffee ………… not cake.
  4. He works very hard, ………… he’s really tired.
  5. Sue can’t come tomorrow ………… she’s sick.
  6. He plays soccer every day ………… he’s very good.
  7. I can meet you today ………… not tomorrow.
  8. David likes small dogs ………… not big dogs.
  9. She can speak French ………… not Itialian.
  10. David’s very happy ………… he’s got a new job.
Đáp ánGiải thích
1. andLiên từ and được sử dụng để kết hợp hai từ hoặc cụm từ cùng loại hoặc ý nghĩa. Ở đây, and được sử dụng để liên kết hai món ăn được thích cho bữa sáng.
2. butLiên từ but được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa hai ý hoặc tình huống. Trong câu này, but được sử dụng để diễn đạt sự tương phản giữa tính tốt (kind) và tính thông minh (smart) của Jenny.
3. orLiên từ or được sử dụng để chỉ sự lựa chọn giữa hai điều kiện hoặc tình huống khác nhau. Trong câu này, or diễn đạt ý muốn chọn giữa cà phê hoặc bánh.
4. soLiên từ so được sử dụng để chỉ một kết quả hoặc hậu quả của hành động trong câu trước đó. Ở đây, so diễn đạt ý anh ấy làm việc rất chăm chỉ, nên anh ấy thực sự mệt.
5. becauseLiên từ because được sử dụng để giải thích lý do của một sự việc. Ở đây, because diễn đạt ý Sue không thể đến vào ngày mai là vì cô ấy đang bị ốm.
6. soLiên từ so được sử dụng để diễn đạt một kết quả hoặc hậu quả của hành động trong câu trước đó. Ở đây, so diễn đạt ý anh ấy chơi bóng đá mỗi ngày, nên anh ấy rất giỏi.
7. butLiên từ but được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa hai ý hoặc tình huống. Trong câu này, but diễn đạt ý tôi có thể gặp bạn hôm nay, nhưng không phải ngày mai.
8. butLiên từ but được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa hai ý hoặc tình huống. Trong câu này, but diễn đạt ý David thích chó nhỏ nhưng không thích chó to.
9. butLiên từ but được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa hai ý hoặc tình huống. Trong câu này, but diễn đạt ý cô ấy có thể nói tiếng Pháp nhưng không thể nói tiếng Ý.
10. becauseLiên từ because được sử dụng để giải thích lý do của một sự việc. Ở đây, because diễn đạt ý David rất hạnh phúc vì anh ấy có công việc mới.

Exercise 3: Complete the sentences with: If, or, when, so or but

(Bài tập 3. Hoàn thành các câu với: If, or, when, so or but)

Complete the sentences with conjunction
Complete the sentences with conjunction
  1. I will not ride my bicycle ………… the weather is bad on the weekend.
  2. ………… I am tired, I go to bed.
  3. My parents don’t want to go to Greece this summer ………… we are going somewhere else.
  4. ………… I had a million dollars, I would buy Dasha a nice house near the ocean.
  5. We are the same age ………… she is taller than me.
  6. I can play tennis tomorrow ………… Tuesday – you choose.
  7. Today is cold, ………… yesterday was very warm.
  8. You can come to the party ………… you like.
  9. I like dancing, ………… not when I am alone.
  10. Do you want to eat now ………… later?
Liên từGiải thích
1. ifLiên từ if được sử dụng để diễn đạt điều kiện hoặc tình huống có thể xảy ra. Ở đây, if diễn đạt ý tôi sẽ không đi xe đạp nếu thời tiết xấu vào cuối tuần.
2. whenLiên từ when được sử dụng để chỉ thời điểm hoặc điều kiện cố định xảy ra. Trong câu này, when diễn đạt ý khi tôi mệt, tôi đi ngủ.
3. butLiên từ but được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa hai ý hoặc tình huống. Trong câu này, but diễn đạt ý bố mẹ tôi không muốn đi Hy Lạp mùa hè này nhưng chúng tôi sẽ đi đến một nơi khác.
4. ifLiên từ if được sử dụng để diễn đạt điều kiện hoặc tình huống không thực tế. Trong câu này, if diễn đạt ý nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua cho Dasha một căn nhà đẹp gần biển.
5. butLiên từ but được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa hai ý hoặc tình huống. Trong câu này, but diễn đạt ý chúng tôi cùng tuổi nhưng cô ấy cao hơn tôi.
6. orLiên từ or được sử dụng để diễn đạt sự lựa chọn giữa hai điều kiện hoặc tình huống khác nhau. Trong câu này, or diễn đạt ý tôi có thể chơi tennis vào ngày mai hoặc thứ Ba – bạn chọn.
7. butLiên từ but được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa hai ý hoặc tình huống. Trong câu này, but diễn đạt ý hôm nay lạnh, nhưng hôm qua lại rất ấm áp.
8. ifLiên từ if được sử dụng để diễn đạt điều kiện hoặc tình huống có thể xảy ra. Ở đây, if diễn đạt ý bạn có thể đến dự tiệc nếu bạn muốn.
9. butLiên từ but được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa hai ý hoặc tình huống. Trong câu này, but diễn đạt ý tôi thích nhảy múa, nhưng không khi tôi ở một mình.
10. orLiên từ or được sử dụng để diễn đạt sự lựa chọn giữa hai điều kiện hoặc tình huống khác nhau. Trong câu này, or diễn đạt ý bạn có muốn ăn ngay bây giờ hoặc sau này?

Exercise 4: Complete the sentences. Use: Either, or, neither, nor

(Bài tập 4. Hoàn thành câu, sử dụng: Either, or, neither, nor)

Complete the sentences by using either or neither nor
Complete the sentences by using either or neither nor
  1. ………. the UK ………… Spain are in Asia.
  2. Let’s meet on ………… Monday ……… Tuesday.
  3. They weren’t at ……… of the stores.
  4. Neither Maria ……… Eduardo was at home.
  5. ……… of the answers is correct. Try again.
  6. Either it will rain tomorrow, ……… it won’t rain.
  7. The hat was ……… too large, ……… too small. I was the right size.
  8. ……… of the movies were interesting. They were both boring.
Đáp ánGiải thích
1. Neither the UK nor Spain are in Asia.Trong câu này, neither … nor được sử dụng để kết hợp hai điều kiện phủ định. Neither chỉ ra rằng cả hai điều kiện là sai.
2. Let’s meet on either Monday or Tuesday.Trong câu này, either … or được sử dụng để chỉ sự lựa chọn giữa hai ngày trong tuần, thể hiện tính tương phản và sự linh hoạt.
3. They weren’t at either of the stores.Từ either ở đây chỉ ra hai cửa hàng và ngụ ý rằng họ không ở cả hai.
4. Neither Maria nor Eduardo was at home.Tương tự như câu số 1, neither … nor được sử dụng để kết hợp hai người hoặc vật trong một trạng thái phủ định.
5. Neither of the answers is correct. Try again.Trong câu này, neither … nor được sử dụng để chỉ sự phủ định giữa hai câu trả lời, ngụ ý rằng cả hai đều không đúng.
6. Either it will rain tomorrow, or it won’t rain.Trong câu này, either … or được sử dụng để chỉ hai điều kiện có thể xảy ra, biểu thị sự tương phản và sự lựa chọn.
7. The hat was neither too large, nor too small. It was the right size.Trong câu này, neither … nor được sử dụng để chỉ sự không phù hợp với cả hai trạng thái, ngụ ý rằng mũ không quá lớn cũng không quá nhỏ.
8. Neither of the movies were interesting. They were both boring.Trong câu này, neither … nor cũng được sử dụng để chỉ sự không hấp dẫn của cả hai bộ phim, ngụ ý rằng cả hai đều chán ngắt.

Exercise 5: Write the words in the correct order to make sentences

(Bài tập 5. Viết các từ theo đúng thứ tự để thành câu)

1. don’t/ or/ eat cheese/ butter./ I

=> ……………………………………………………………………………………………………………………

2. but/ him./ like/ I/ annoying/ He’s
=> ……………………………………………………………………………………………………………………

3. salad for lunch./ very hungry/ we’re having/ We’re not/ so
=> ……………………………………………………………………………………………………………………

4. Although/ very often./ a lot of friends,/ she has/ she doesn’t go out
=> ……………………………………………………………………………………………………………………

5. to China/ He’s been/ this year./ Brazil/ and
=> ……………………………………………………………………………………………………………………

6. or go/ Would you/ to the chocolate factory?/ swimming/ rather go
=> ……………………………………………………………………………………………………………………

7. bed late/ because/ He’s tired/ he went to/ last night./ today
=> ……………………………………………………………………………………………………………………

1. I don’t eat cheese or butter.

=> Giải thích: Câu này đề cập đến hành động không ăn phô mai hoặc bơ của người nói.

 2. He’s annoying but I like him.

=> Giải thích: Câu này mô tả cảm xúc trái ngược của người nói về một người khác: Họ thừa nhận rằng họ làm phiền nhưng vẫn thích họ.

 3. We’re not very hungry so we’re having salad for lunch.

=> Giải thích: Câu này diễn tả lý do tại sao họ ăn salad cho bữa trưa: Vì họ không đói lắm.

 4. Although she has a lot of friends, she doesn’t go out very often.

=> Giải thích: Câu này nêu lên một mâu thuẫn giữa việc cô ấy có nhiều bạn nhưng lại ít khi ra ngoài.

 5. He’s been to Brazil and China this year.

=> Giải thích: Câu này cho biết về các địa điểm mà anh ấy đã đến trong năm nay.

 6. Would you rather go to the chocolate factory or go swimming?

=> Giải thích: Câu này hỏi về sự ưa thích giữa hai hoạt động: đi thăm nhà máy sản xuất sôcôla hoặc đi bơi.

 7. He went to bed late last night because he’s tired today.

=> Giải thích: Câu này giải thích lý do tại sao anh ấy đã đi ngủ muộn đêm qua: Vì anh ấy mệt hôm nay.

Exercise 6: Fill in the gaps with the appropriate conjunctions. You can use: Still, yet, already, any more, any longer and no longer

(Bài tập 6: Điền vào chỗ trống bằng các liên từ thích hợp. Bạn có thể sử dụng: Vẫn, chưa, đã, nữa, nữa và không còn nữa)

  1. He ……….. lives in that old house at the end of the village.
  2. He ……….. lives in that old house at the end of the village. He moved somewhere last week.
  3. Have you seen my new car ………..?
  4. The guests have ……….. arrived so we can start eating.
  5. We aren’t friends ……….. We haven’t talked for two months now.
  6. We are ……….. friends. We haven’t talked for two months now.
  7. I ……….. haven’t found my glasses.
  8. It’s 11 o’ clock and she hasn’t arrived ………..
  9. It’s 10 o’ clock and she ……….. hasn’t arrived. I’m getting worried.
  10. Do you ……….. know him or shall I introduce you to each other?
Đáp ánGiải thích
1. stillTừ “still” được sử dụng để diễn đạt một tình trạng vẫn tiếp tục tồn tại trong quá khứ, hiện tại và có thể trong tương lai. Trong câu này, “still” diễn đạt ý anh ấy vẫn sống trong căn nhà cũ ở cuối làng.
2. no longerTừ “no longer” được sử dụng để diễn đạt ý một sự thay đổi từ trạng thái cũ sang trạng thái mới. Trong câu này, “no longer” diễn đạt ý anh ấy không còn sống trong căn nhà cũ ở cuối làng nữa.
3. yetTừ “yet” được sử dụng trong câu hỏi để hỏi về một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra vào thời điểm hiện tại hay chưa. Trong câu này, “yet” diễn đạt ý bạn đã thấy chiếc xe mới của tôi chưa?
4. alreadyTừ “already” được sử dụng để diễn đạt ý một hành động đã hoàn thành trước thời điểm nói. Trong câu này, “already” diễn đạt ý khách đã đến nên chúng ta có thể bắt đầu ăn.
5. any moreTừ “any more” được sử dụng để diễn đạt sự thay đổi từ một trạng thái trước đây sang trạng thái hiện tại. Trong câu này, “any more” diễn đạt ý chúng ta không còn là bạn nữa vì chúng ta đã không nói chuyện trong hai tháng qua.
6. no longerTừ “no longer” được sử dụng để diễn đạt sự thay đổi từ một trạng thái trước đây sang trạng thái hiện tại. Trong câu này, “no longer” diễn đạt ý chúng ta không còn là bạn nữa vì chúng ta đã không nói chuyện trong hai tháng qua.
7. stillTừ “still” được sử dụng để diễn đạt một tình trạng vẫn tiếp tục tồn tại trong quá khứ, hiện tại và có thể trong tương lai. Trong câu này, “still” diễn đạt ý tôi vẫn chưa tìm được cặp kính của mình.
8. yetTừ “yet” được sử dụng để diễn đạt ý một hành động hoặc sự kiện chưa xảy ra tại thời điểm nói. Trong câu này, “yet” diễn đạt ý là 11 giờ và cô ấy vẫn chưa đến.
9. stillTừ “still” được sử dụng để diễn đạt một tình trạng vẫn tiếp tục tồn tại trong quá khứ, hiện tại và có thể trong tương lai. Trong câu này, “still” diễn đạt ý là 10 giờ và cô ấy vẫn chưa đến, làm tôi lo lắng.
10. stillTừ “still” được sử dụng để diễn đạt một tình trạng vẫn tiếp tục tồn tại trong quá khứ, hiện tại và có thể trong tương lai. Trong câu này, “still” diễn đạt ý bạn vẫn còn biết anh ấy không hay tôi nên giới thiệu bạn cho nhau?

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập liên từ kèm đáp án và giải thích

Tải ngay file tài liệu bài tập liên từ có đáp án và lời giải chi tiết. Hãy ôn tập thường xuyên để đạt được kết quả tốt nhất, bạn nha!

4. Lời kết

Khi quan sát các bạn thực hành, mình nhận thấy một số lỗi mà các bạn thường hay gặp phải khi làm bài tập liên từ, bao gồm các lỗi sau:

  • Lỗi chọn sai dấu hiệu liên từ: Một số liên từ có dấu hiệu riêng để biểu thị mối quan hệ giữa các ý trong câu. Sử dụng sai dấu hiệu này có thể gây hiểu lầm hoặc làm mất đi ý nghĩa của câu. E.g.: Although I like swimming, but I prefer hiking. (Thay vì: Although I like swimming, I prefer hiking.)
  • Lỗi không cân nhắc sự song hành giữa các liên từ: Khi sử dụng nhiều liên từ trong một câu, cần cân nhắc sự song hành giữa chúng để đảm bảo sự mạch lạc và cân đối. E.g.: He likes to read books, watch movies, and goes hiking. (Thay vì: He likes to read books, watch movies and go hiking.)
  • Lỗi sử dụng liên từ không cần thiết: Đôi khi, người ta có thể sử dụng liên từ không cần thiết trong câu, làm cho câu trở nên lặp lại và không cần thiết. E.g.: I went to the store and then I bought some groceries. (Thay vì: I went to the store and bought some groceries.)

Vì vậy, để tránh gặp phải các lỗi này, ngoài việc tự học và thực hành bài tập liên từ, bạn hãy hỏi mình phần nào bạn chưa rõ ở dưới bình luận nhé! 

Ngoài ra, để download các bộ đề thực hành miễn phí của các điểm ngữ pháp, mình mời bạn tham khảo thêm các bài viết trong kho tài liệu IELTS Grammar trên website Vietop English!

Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!

Tài liệu tham khảo:

  • Coordinating conjunctions | Grammarly www.grammarly.com/blog/coordinating-conjunctions/ – Truy cập ngày 25/07/2024
  • Conjunctions | Grammarly https://www.grammarly.com/blog/conjunctions/ – Truy cập ngày 25/07/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên