Một trong những mẫu ngữ pháp cơ bản mà những người học tiếng Anh buộc phải “nằm lòng” là thì hiện tại đơn. Vì tầm quan trọng của nó, chúng ta cần nắm vững kiến thức và luyện tập thật nhiều để sử dụng thành thạo cấu trúc này.
Bạn muốn xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc và đang tìm bài tập thực hành thì hiện tại đơn? Trong bài tập này, chúng ta sẽ cùng luyện tập cách sử dụng và thành lập câu thì hiện tại đơn dành cho các bạn lớp 4. Cùng xem chúng ta sẽ có những bài luyện tập nào nhé!
1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 4
Trước khi bắt đầu vào phần thực hành, hãy cùng nhau xem lại những lý thuyết cần nhớ:
Tóm tắt lý thuyết
1. Cấu trúc thường gặp: Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động hoặc trạng thái đang diễn ra trong thời điểm hiện tại. E.g.: She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên) – Câu khẳng định: S + V-infinitive; S + am/ is/ are + N/ Adj. – Câu phủ định: S + do/ does + not + V1 không chia s/ es; S + am/ is/ are + not + N/ Adj. – Câu nghi vấn: Do/ does (not) + S + V1 không chia s/ es? => Yes, S + do/ does hoặc Am/ are/ is (not) + S + N/ Adj? => Yes, S + am/ are/ is.
2. Cách hình thành câu thì hiện tại đơn: – Dùng động từ gốc: Động từ (ngoại trừ động từ to be) được sử dụng khi tạo câu thì hiện tại đơn cho ngôi thứ nhất (I/ we). E.g.: I play piano every weekend. (Tôi chơi piano mỗi cuối tuần.) – Thêm s/ es đối với ngôi thứ ba số ít: Khi sử dụng động từ với ngôi thứ ba số ít (he/ she/ it), ta thêm “s” hoặc “es” vào cuối động từ. E.g.: She usually does her homework at 7 o’clock. (Cô ấy thường làm bài tập về nhà lúc 7 giờ.)
3. Dấu hiệu nhận biết: Câu dùng trạng từ chỉ tần suất như always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often/ frequently/ regularly (thường xuyên), sometimes(thỉnh thoảng), seldom/ rarely/ hardly(hiếm khi), never (không bao giờ), …
Cùng xem hệ thống kiến thức hiện tại đơn lớp 4 qua ảnh tóm tắt dưới đây:
=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “he” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “ride” thêm đuôi “s”.
2. live
=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “their friends” nên cần chia động từ theo danh từ số nhiều => động từ “live” giữ nguyên.
3. studies.
=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “study” có đuôi “y” nên đổi thành đuổi “ies”.
4. drink
=> Giải thích: “Every morning” là dấu hiệu chỉ hành động diễn ra đều đặn, thường xuyên. Ta có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “drink” giữ nguyên.
5. thinks
=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “your coach” nên cần chia động từ theo danh từ số ít => động từ “think” thêm đuôi “s”.
6. don’t wash
=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “we”, câu thể phủ định nên cần kèm trợ động từ “do” => trợ động từ “do” thêm “not”.
7. doesn’t study
=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “she”, câu thể phủ định nên cần chia trợ động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does” thêm “not”.
8. watches
=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “she”, câu thể phủ định bằng “never” nên không cần chia trợ động từ mà chia theo động từ “watch” => “watches” hòa hợp chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.
9. goes
=> Giải thích: Trái đất xoay quanh Mặt trời là sự thật hiển nhiên. Ta có chủ ngữ là “the earth” nên cần chia động từ theo danh từ số ít => động từ “go” thêm “es”.
10. leaves
=> Giải thích: Câu có nghĩa là “Xe buýt xuất bến sau mỗi 10 phút”, thể hiện lịch trình của sự vật. Ta có chủ ngữ là “the bus” nên cần chia động từ theo danh từ chỉ loại phương tiện => động từ “leave” thêm “s”.
Exercise 4: Complete the paragraph
(Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn sau)
Linh is a 4th-grade student. Every morning, she (wake up) ……… and has breakfast. Then, she (go) ……… to school by bus with her friends. They (study) ……… many interesting subjects like Math, Language Arts, and Science. At lunchtime, she (eat) ………. with her friends in the cafeteria. They play games after lunch.
In the evening, she (do) ………. her homework and (read) ………. books to learn new things. After that, she (watch) ……….. her favorite TV shows. Before bedtime, she brushes her teeth and goes to bed early to be ready for a new day.
Her everyday life is fun and full of exciting things. She loves to learn and discover something new every day.
Ta có chủ ngữ là “she” nên cần chia trợ động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does”.
2. does
Ta có chủ ngữ là “Paul” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does”.
3. do
Ta có chủ ngữ là “they” nên trợ động từ theo ngôi thứ ba số nhiều => trợ động từ “do”.
4. do
Ta có chủ ngữ là “your parents” là danh từ số nhiều => trợ động từ “do”.
5. does
Ta có chủ ngữ là “Bill” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does”.
6. does
Ta có chủ ngữ là “your sister” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does”.
7. do
Ta có chủ ngữ là “the lessons” là danh từ số nhiều => trợ động từ “do”.
8. do
Ta có chủ ngữ là “you” nên cần chia trợ động từ theo ngôi thứ hai => trợ động từ “do” giữ nguyên.
9. does
Ta có chủ ngữ là “it” để chỉ thời tiết => chia trợ động từ “does.
10. do
Ta có chủ ngữ là “they” nên trợ động từ theo ngôi thứ ba số nhiều => trợ động từ “do”.
Exercise 8: Complete the paragraph about Anita’s weekdays with the correct simple present form of the verbs below
(Bài 8: Hoàn thành đoạn văn về ngày trong tuần của Anita bằng thì hiện tại đơn và dùng các động từ dưới đây)
My weekdays (be) ………. quite busy! I start the day very early.
I (get up) ………. at 5:30 and (do) ………. yoga till 6:15. Next, I (take) ………. a shower and (make) ………. a cup of coffee for myself. Then I open my notebook and (check) ………. my schedule for the day. I am a makeup artist and I (do) ………. makeup for businesswomen for important meetings, for brides on their wedding day, for birthday girls and for romantic dinners in the evening. I (have) ………. a home-office, so I live and work at the same place.
Jake (work) ………. as a hairdresser in our beauty center. He (do) ………. our clients’ hair, and Allison (take) ………. the photos of the beautiful women after makeup. At 1:30, we (have) ………. lunch together. Allison (love) ………. cooking, and she (cook) ………. delicious meals for us everyday.
In the evening, we (clean) ………. our office together. Allison (wash) ………. the dishes, I (take out) ………. the garbage and Jake (mop) ………. the floor. They (leave) ………. the office at 6:30.
After work, I usually (play) ………. with my dogs, (read) ………. some books before sleep and go to bed at 11:30.
Thì hiện tại đơn thật đơn giản đúng không nào? Mình tin rằng sau khi ôn tập đủ bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 được giới thiệu ở trên, bạn sẽ nắm vững mẫu ngữ pháp này hơn. Sau đây là một số trọng tâm bạn cần nhớ về thì hiện tại đơn lớp 4:
Công thức của câu thì hiện tại đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong câu.
Quy tắc biến đổi động từ ở ngôi thứ ba số ít.
Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Bạn cũng có thể tham khảo nhiều cấu trúc ngữ pháp tại IELTS Grammar. Ngữ pháp khó, đã có đội ngũ giáo viên tại Vietop English lo!
Tài liệu tham khảo:
Present simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple – Truy cập ngày 05/08/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Bạn đã bao giờ gặp khó khăn khi muốn diễn tả một hành động liên tục đang diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, nhưng lại muốn nhấn mạnh đối tượng chịu tác động hơn là người thực hiện
Trong quá trình học tiếng Anh, không ít người học gặp khó khăn với các cụm động từ (phrasal verbs) do tính đa nghĩa và sự linh hoạt trong cách sử dụng của chúng. Một trong những cụm từ gây nhiều bối rối là run
Bạn đã bao giờ gặp phải tình huống hết thời gian trong khi đang làm bài thi, hay hết nhiên liệu giữa đường? Đây là những ví dụ điển hình về cách sử dụng cụm từ run out. Cụm từ này có thể áp dụng
Trong tiếng Anh, cụm từ run over có thể gây nhầm lẫn cho người học bởi sự đa dạng trong cách sử dụng và ý nghĩa của nó. Từ việc mô tả một tai nạn giao thông đến việc giải thích sự kéo dài thời
Bạn đã bao giờ tự hỏi những món ăn truyền thống trong dịp Tết như bánh chưng, dưa hành sẽ dịch sang tiếng Anh như thế nào chưa? Không đơn thuần là square sticky rice hay pickled shallots, mỗi cái tên được nhắc đến còn
Không khí Tết cận kề, luôn đem đến cho ta những cảm xúc bồi hồi khó tả. Từ những con phố sôi động đến những mâm cỗ sum vầy, tất cả đều thể hiện sự tôn vinh những giá trị văn hóa đặc sắc của
Trong quá trình học tiếng Anh, nhiều người học thường gặp khó khăn khi hiểu và sử dụng các cụm từ, đặc biệt là những cụm từ đa nghĩa như run in. Vậy làm thế nào để nắm vững và sử dụng hiệu quả cụm
Tất niên là một dịp lễ truyền thống đặc biệt của người Việt. Là một buổi tiệc cuối năm để gia đình quây quần, sum họp hoặc cùng nhìn lại một năm đã qua và gửi gắm hy vọng vào một năm mới sắp đến.
Ngọc Hương
06.01.2025
Cùng Vietop chinh phục IELTS
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?