Hiện tại đơn là một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh, đóng vai trò nền tảng cho việc học tập và giao tiếp. Nhìn qua, cấu trúc có vẻ đơn giản, nhưng để thực sự “nắm vững” kiến thức và làm tốt các bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 lại không phải điều dễ dàng.
Sở dĩ các bạn thường mắc lỗi khi làm bài là vì:
- Chưa nắm rõ khái niệm và cách sử dụng trong câu.
- Có quá nhiều quy tắc chia động từ s và es mà bạn cần nhớ.
- Chủ quan chủ điểm ngữ pháp dễ, không cần luyện tập nhiều.
Để giúp bạn nắm vững kiến thức, mình đã tổng hợp bài viết về bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án chi tiết. Cùng học bài với mình thôi!
1. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn lớp 6
Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại các kiến thức về thì hiện tại đơn:
Ôn tập kiến thức |
1. Khái niệm về thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn (simple present hay present simple) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại rất nhiều lần, hành động chung chung nào đó hoặc một hành động xảy ra ở thời gian hiện tại. 2. Cấu trúc của thì hiện tại đơn – Câu khẳng định: Động từ tobe: S + am/ is/ are + N/ Adj Động từ thường: S + V (s/ es) + … – Câu phủ định: Động từ tobe: S + am/ is/ are + not + N/ Adj Động từ thường: S + do/ does + not + Vo + … – Câu nghi vấn: Động từ tobe: Am/ is/ are + S + N/ Adj ? => Yes, S + am/ is/ are – No, S + am/ is/ are not Động từ thường: Do/ does + S + Vo +…? => Yes, S + do/ does – No, S + do/ does + not Lưu ý: – Is not = isn’t, are not = aren’t, am not giữ nguyên – He/ she/ it/ tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + is – You/ they/ we (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + are Để có thể làm nhuần nhuyễn các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6, các em cần phải hiểu rõ và nắm chắc những trường hợp cần sử dụng loại thì này. – Ở thể khẳng định, khi gặp các chủ từ I/ we/ you/ they/ động từ sẽ giữ nguyên không cần thêm s hoặc es, khi gặp các chủ từ he/ she/ it/ tên riêng thì động từ sẽ phải cần thêm s hoặc es. 3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn – Trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên). – Những từ chỉ thời gian: Every + thời gian (mỗi + thời gian), daily (hàng ngày), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý), yearly (hàng năm). – Once/ twice/ three times … a day/ week/ month, … (Một lần, hai lần, … mỗi ngày/ mỗi tuần/ mỗi tháng, …) |
Xem thêm kiến thức về thì hiện tại đơn ở video bên dưới:
Xem thêm:
- 300+ bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
- Nắm vững bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 (kèm đáp án)
- Luyện tập với bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6 siêu đơn giản
2. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 trong tiếng Anh
Vậy là chúng ta đã cùng nhau ôn lại lý thuyết về thì hiện tại đơn lớp 6. Để ghi nhớ kiến thức lâu hơn, chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập với các dạng như sau:
- Chia động từ trong ngoặc.
- Chia động từ to be với thì hiện tại đơn.
- Đặt trạng từ chỉ mức độ vào đúng vị trí trong câu.
- Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn.
- Đặt “Do” hoặc “Does” vào các câu sau để tạo câu hỏi.
- Phát hiện và sửa lỗi sai trong câu.
- Cho các gợi ý sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh.
Exercise 1: Simple present tense exercise for grade 6, conjugate the verbs in brackets
(Bài tập 1: Bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6, chia động từ trong ngoặc)
- She (go) ………. to the museum every month.
- Peter (play) ………. soccer on weekends.
- They (think) ………. that it’s a good idea.
- He usually (eat) ………. breakfast at 7 AM.
- The train (arrive) ………. at 6 PM.
- We (study) ………. English in the evenings.
- My cat (sleep) ………. a lot during the day.
- Birds (sing) ………. on the trees.
- They always (have) ………. dinner at 5 PM.
- The Moon (go) ………. around the Earth.
Exercise 2: Conjugate the verb to be
(Bài tập 2: Chia động từ to be)
- I (be) ………. a student.
- She (be) ………. a doctor.
- They (be) ………. from Canada.
- We (be) ………. happy today.
- He (be) ………. at home now.
- It (be) ………. a hot day.
- You (be) ………. my best friend.
- The books (be) ………. on the table.
- The flowers (be) ………. beautiful.
- Tom and Mary (be) ………. siblings.
Exercise 3: Put the adverb in the correct position in the sentence
(Bài tập 3: Đặt trạng từ chỉ mức độ vào đúng vị trí trong câu)
- They arrive at the meeting on time. (always)
- I go to the park on Monday. (usually)
- He eats fast food. (rarely)
- She visits her mother. (often)
- The adults play in the garden. (sometimes)
- I walk to work. (usually)
- The bus arrives late. (usually)
- She forgets her keys. (never)
- My brother helps with the housework. (always)
- They go to the movies. (often)
Exercise 4: Complete the sentences with the given verbs
(Bài tập 4: Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn)
- She ………. to the theater every day. (not go)
- Peter ………. soccer on weekends. (not play)
- The chef ………. delicious meals for the restaurant. (not cook)
- He usually ………. breakfast at 7 AM. (not eat)
- The train ………. at 6 PM. (not arrive)
- We ………. English in the evenings. (not study)
- My cat ………. a lot during the day. (not sleep)
- The Moon ………. in the west. (not rise)
- We ………. going to the beach in the summer. (not enjoy)
- The Moon ………. around the Sun. (not revolve)
Exercise 5: Put “Do” or “Does” in the following sentences to create questions
(Bài tập 5: Đặt “Do” hoặc “Does” vào các câu sau để tạo câu hỏi)
- ………. you like to read books?
- ………. she go to school by bus?
- ………. they play soccer on weekends?
- ………. he live in this city?
- ………. it rain a lot in the summer?
- ………. we need to bring anything to the party?
- ………. the cat sleep on the couch?
- ………. Mary speak French fluently?
- ………. the children watch TV in the evening?
- ………. Tom and Sarah work together?
Exercise 6: Detect and correct errors in sentences
(Bài tập 6: Phát hiện và sửa lỗi sai trong câu)
- She go to school by taxi every day.
- The childrens play chess in the park.
- He not like to eat french fries.
- Tom and Jane is good friends.
- The dog chase the mouse around the house.
- My father work in a hospital as a doctor.
- We not have any juice in the fridge.
- Mary don’t like to watch scary movies.
- It rain a lot in the winter.
- John and Sarah goes to the gym on weekends.
Exercise 7: Multiple choice exercises A, B, C, D with simple present tense
(Bài tập 7: Bài tập trắc nghiệm A, B, C, D với thì hiện tại đơn)
1. I usually ………. coffee for breakfast.
- A. drink
- B. drinks
- C. drinkink
- D. to drink
2. The train ………. at 7 pm every evening.
- A. leaves
- B. leave
- C. leaving
- D. to leave
3. She ………. tennis every weekend.
- A. play
- B. plays
- C. playing
- D. to play
4. They ………. live in a big house.
- A. don’t
- B. doesn’t
- C. not
- D. aren’t
5. We ………. to school every day by bus.
- A. go
- B. goes
- C. going
- D. to go
6. My sister ………. to work every morning at 8 o’clock.
- A. go
- B. goes
- C. going
- D. to go
7. They ………. not like spicy food.
- A. don’t
- B. doesn’t
- C. not
- D. aren’t
8. The sun ………. in the east.
- A. rise
- B. rises
- C. rising
- D. to rise
9. I ………. usually watch TV at night.
- A. watch
- B. watches
- C. watching
- D. to watch
10. The cat ………. sleep on the sofa.
- A. like
- B. likes
- C. liking
- D. to like
Xem thêm các bài tập khác:
- “Chinh phục” bộ bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 – Đáp án chi tiết
- Bứt phá ngữ pháp tiếng Anh với 50+ câu bài tập thì tương lai đơn lớp 6 siêu hay!
- 99+ bài tập thì tương lai gần lớp 6 từ cơ bản tới nâng cao kèm đáp án chi tiết
3. Tải file bài tập thì hiện tại đơn lớp 6
Dưới đây là file tổng hợp các bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 đã được mình tổng hợp và biên soạn từ những nguồn uy tín. Bạn hãy cùng tải về và làm bài để củng cố kiến thức đã học ở trên nhé!
4. Kết luận
Thì hiện tại đơn đóng vai trò nền tảng trong việc học tập và giao tiếp tiếng Anh, đặc biệt quan trọng đối với học sinh lớp 6. Nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và sử dụng tiếng Anh trong các tình huống giao tiếp thực tế.
Thông qua các bài tập luyện tập, hy vọng các bạn đã:
- Nắm vững khái niệm, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
- Áp dụng đúng quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn cho các chủ ngữ số ít, số nhiều, danh từ số ít đếm được và không đếm được.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế thông qua các bài tập đa dạng, bao gồm bài tập chia động từ, điền từ, viết câu, và trắc nghiệm.
Học tập tiếng Anh là một hành trình dài cần có sự kiên trì và nỗ lực không ngừng. Vì vậy, bạn hãy cố gắng ôn tập mỗi ngày để củng cố kiến thức nhé.
Nếu còn có bất kỳ vướng mắc nào, hãy comment bên dưới bài viết để các thầy cô của Vietop English giải đáp. Chúc bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
Simple Present Tense: How to Use It, With Examples – https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Truy cập ngày 31/07/2024