Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Bỏ túi 100+ bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Hiện tại đơn là một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh, đóng vai trò nền tảng cho việc học tập và giao tiếp. Nhìn qua, cấu trúc có vẻ đơn giản, nhưng để thực sự “nắm vững” kiến thức và làm tốt các bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 lại không phải điều dễ dàng. 

Sở dĩ các bạn thường mắc lỗi khi làm bài là vì:

  • Chưa nắm rõ khái niệm và cách sử dụng trong câu.
  • Có quá nhiều quy tắc chia động từ s và es mà bạn cần nhớ.
  • Chủ quan chủ điểm ngữ pháp dễ, không cần luyện tập nhiều.

Để giúp bạn nắm vững kiến thức, mình đã tổng hợp bài viết về bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án chi tiết. Cùng học bài với mình thôi!

1. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn lớp 6

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại các kiến thức về thì hiện tại đơn:

Ôn tập kiến thức
1. Khái niệm về thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (simple present hay present simple) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại rất nhiều lần, hành động chung chung nào đó hoặc một hành động xảy ra ở thời gian hiện tại.
2.  Cấu trúc của thì hiện tại đơn
Câu khẳng định: 
Động từ tobe: S + am/ is/ are + N/ Adj
Động từ thường: S + V (s/ es) + …
Câu phủ định:
Động từ tobe: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Động từ thường: S + do/ does + not + Vo + …
Câu nghi vấn:
Động từ tobe: Am/ is/ are + S + N/ Adj ? => Yes, S + am/ is/ are – No, S + am/ is/ are not
Động từ thường: Do/ does + S + Vo +…? => Yes, S + do/ does – No, S + do/ does + not
Lưu ý:
– Is not = isn’t, are not = aren’t, am not giữ nguyên
– He/ she/ it/ tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + is
You/ they/ we (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + are
Để có thể làm nhuần nhuyễn các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6, các em cần phải hiểu rõ và nắm chắc những trường hợp cần sử dụng loại thì này.
– Ở thể khẳng định, khi gặp các chủ từ I/ we/ you/ they/ động từ sẽ giữ nguyên không cần thêm s hoặc es, khi gặp các chủ từ he/ she/ it/ tên riêng thì động từ sẽ phải cần thêm s hoặc es.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
Những từ chỉ thời gian: Every + thời gian (mỗi + thời gian), daily (hàng ngày), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý), yearly (hàng năm).
– Once/ twice/ three times … a day/ week/ month, … (Một lần, hai lần, … mỗi ngày/ mỗi tuần/ mỗi tháng, …)

Xem thêm kiến thức về  thì hiện tại đơn ở video bên dưới:

Xem thêm:

2. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 trong tiếng Anh

Vậy là chúng ta đã cùng nhau ôn lại lý thuyết về thì hiện tại đơn lớp 6. Để ghi nhớ kiến thức lâu hơn, chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập với các dạng như sau:

  • Chia động từ trong ngoặc.
  • Chia động từ to be với thì hiện tại đơn.
  • Đặt trạng từ chỉ mức độ vào đúng vị trí trong câu.
  • Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn.
  • Đặt “Do” hoặc “Does” vào các câu sau để tạo câu hỏi.
  • Phát hiện và sửa lỗi sai trong câu.
  • Cho các gợi ý sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh.

Exercise 1: Simple present tense exercise for grade 6, conjugate the verbs in brackets

(Bài tập 1: Bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6, chia động từ trong ngoặc)

Conjugate the verbs in brackets
Conjugate the verbs in brackets
  1. She (go) ………. to the museum every month.
  2. Peter (play) ………. soccer on weekends.
  3. They (think) ………. that it’s a good idea.
  4. He usually (eat) ………. breakfast at 7 AM.
  5. The train (arrive) ………. at 6 PM.
  6. We (study) ………. English in the evenings.
  7. My cat (sleep) ………. a lot during the day.
  8. Birds (sing) ………. on the trees.
  9. They always (have) ………. dinner at 5 PM.
  10. The Moon (go) ………. around the Earth.

Trong thì hiện tại đơn, động từ thường được chia theo ngôi và số của chủ ngữ:

  • Đối với ngôi thứ ba số ít (she, he, it): Động từ thêm -s hoặc -es.
  • Đối với các ngôi khác và số nhiều: Sử dụng động từ gốc.

Cụ thể ta có đáp án như sau:

Đáp ánGiải thích
1. goesChủ ngữ she ở ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es.
2. playsChủ ngữ Peter ở ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es.
3. thinkChủ ngữ they ở dạng số nhiều, sử dụng động từ gốc.
4. eatsChủ ngữ he ở ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es.
5. arrivesChủ ngữ the train ở ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es.
6. studyChủ ngữ they ở dạng số nhiều, sử dụng động từ gốc.
7. sleepsChủ ngữ my cat ở ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es.
8. singChủ ngữ birds ở dạng số nhiều, sử dụng động từ gốc.
9. haveChủ ngữ they ở dạng số nhiều, sử dụng động từ gốc.
10. goesChủ ngữ the moon ở ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es.

Exercise 2: Conjugate the verb to be

(Bài tập 2: Chia động từ to be)

  1. I (be) ………. a student.
  2. She (be) ………. a doctor.
  3. They (be) ………. from Canada.
  4. We (be) ………. happy today.
  5. He (be) ………. at home now.
  6. It (be) ………. a hot day.
  7. You (be) ………. my best friend.
  8. The books (be) ………. on the table.
  9. The flowers (be) ………. beautiful.
  10. Tom and Mary (be) ………. siblings.
Đáp ánGiải thích
1. amChủ ngữ I ngôi thứ nhất số ít, tobe là am. 
2. isChủ ngữ she ngôi thứ ba số ít, tobe là is.
3. areChủ ngữ they ngôi thứ ba số nhiều, tobe là are. 
4. areChủ ngữ we ngôi thứ nhất số nhiều, tobe là are. 
5. isChủ ngữ he ngôi thứ ba số ít, tobe là is. 
6. isChủ ngữ it ngôi thứ ba số ít, tobe là is. 
7. areChủ ngữ you ngôi thứ hai số ít và số nhiều, tobe là are. 
8. areChủ ngữ the books ngôi thứ ba số ít, tobe là is. 
9. areChủ ngữ the flowers ngôi thứ ba số ít, tobe là is. 
10. areChủ ngữ Tom and Mary số nhiều, tobe là is. 

Exercise 3: Put the adverb in the correct position in the sentence

(Bài tập 3: Đặt trạng từ chỉ mức độ vào đúng vị trí trong câu)

Put the adverb in the correct position
Put the adverb in the correct position
  1. They arrive at the meeting on time. (always)
  2. I go to the park on Monday. (usually)
  3. He eats fast food. (rarely)
  4. She visits her mother. (often) 
  5. The adults play in the garden. (sometimes)
  6. I walk to work. (usually)
  7. The bus arrives late. (usually)
  8. She forgets her keys. (never)
  9. My brother helps with the housework. (always)
  10. They go to the movies. (often)

Trạng từ chỉ tần suất có thể đứng ở 4 vị trí sau trong câu: Sau động từ to be, trước động từ thường, sau trợ động từ, ở đầu hoặc cuối câu.

Do đó, ta có đáp án như sau:

  1. They always arrive at the meeting on time.
  2. I usually go to the park on Monday.
  3. He rarely eats fast food.
  4. She often visits her mother.
  5. The adults sometimes play in the garden.
  6. I usually walk to work.
  7. The bus usually arrives late.
  8. She never forgets her keys.
  9. My brother always helps with the housework.
  10. They often go to the movies.

Exercise 4: Complete the sentences with the given verbs

(Bài tập 4: Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn)

  1. She ………. to the theater every day. (not go)
  2. Peter ………. soccer on weekends. (not play)
  3. The chef ………. delicious meals for the restaurant. (not cook)
  4. He usually ………. breakfast at 7 AM. (not eat)
  5. The train ………. at 6 PM. (not arrive)
  6. We ………. English in the evenings. (not study)
  7. My cat ………. a lot during the day. (not sleep)
  8. The Moon ………. in the west. (not rise)
  9. We ………. going to the beach in the summer. (not enjoy)
  10. The Moon ………. around the Sun. (not revolve)

Trong bài tập này, chúng ta cần chia động từ ở thể phủ định. Để hoàn thành câu, chúng ta cần thêm “does not” hoặc “do not” trước động từ cần phủ định. 

  • Does not sử dụng cho ngôi thứ ba số ít (she, he, it)
  • Do not sử dụng cho các ngôi khác và số nhiều (I, you, we, they).

Vậy ta có đáp án như sau:

  1. She does not go to the theater every day.
  2. Peter does not play soccer on weekends.
  3. The chef does not cook delicious meals for the restaurant.
  4. He does not usually eat breakfast at 7 AM.
  5. The train does not arrive at 6 PM.
  6. We do not study English in the evenings.
  7. My cat does not sleep a lot during the day.
  8. The Moon does not rise in the west.
  9. We do not enjoy going to the beach in the summer.
  10. The Moon does not revolve around the Sun.

Exercise 5: Put “Do” or “Does” in the following sentences to create questions

(Bài tập 5: Đặt “Do” hoặc “Does” vào các câu sau để tạo câu hỏi)

Put do or does to create questions
Put do or does to create questions
  1. ………. you like to read books?
  2. ………. she go to school by bus?
  3. ………. they play soccer on weekends?
  4. ………. he live in this city?
  5. ………. it rain a lot in the summer?
  6. ………. we need to bring anything to the party?
  7. ………. the cat sleep on the couch?
  8. ………. Mary speak French fluently?
  9. ………. the children watch TV in the evening?
  10. ………. Tom and Sarah work together?

Trong thì hiện tại đơn:

  • Do được sử dụng trong câu hỏi cho các ngôi từ I, you, we, they và các ngôi số nhiều khác.
  • Does được sử dụng cho ngôi thứ ba số ít (she, he, it)

Khi tạo câu hỏi, chúng ta thêm do hoặc does vào đầu câu. Sau đó, bạn di chuyển động từ về dạng gốc. 

  1. Do you like to read books?
  2. Does she go to school by bus?
  3. Do they play soccer on weekends?
  4. Does he live in this city?
  5. Does it rain a lot in the summer?
  6. Do we need to bring anything to the party?
  7. Does the cat sleep on the couch?
  8. Does Mary speak French fluently?
  9. Do the children watch TV in the evening?
  10. Do Tom and Sarah work together?

Exercise 6: Detect and correct errors in sentences

(Bài tập 6: Phát hiện và sửa lỗi sai trong câu)

  1. She go to school by taxi every day.
  2. The childrens play chess in the park.
  3. He not like to eat french fries.
  4. Tom and Jane is good friends.
  5. The dog chase the mouse around the house.
  6. My father work in a hospital as a doctor.
  7. We not have any juice in the fridge.
  8. Mary don’t like to watch scary movies.
  9. It rain a lot in the winter.
  10. John and Sarah goes to the gym on weekends.
Đáp ánGiải thích
1. go -> goesChủ ngữ she ở ngôi thứ ba số ít, sử dụng động từ goes.
2. childrens
-> children
Children không có hậu tố s khi đứng một mình.
3. not -> does notThể phủ định của thì hiện tại đơn cần có trợ động từ. He ở ngôi thứ 3 số ít, ta cần thêm does.
4. is -> areTom and Jane là chủ ngữ số nhiều chỉ 2 người, nên cần sử dụng động từ to be là are.
5. chase -> chasesThe dog là ngôi thứ ba số ít, động từ thêm s hoặc es.
6. work -> worksMy father là ngôi thứ ba số ít, động từ thêm s hoặc es.
7. not ->  do notThể phủ định của thì hiện tại đơn cần có trợ động từ. We là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều, ta thêm do.
8. don’t -> doesn’tThể phủ định của thì hiện tại đơn cần có trợ động từ. Mary là chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít, ta cần thêm does.
9. rain -> rainsIt’s là ngôi thứ ba số ít, động từ thêm s hoặc es.
10. goes -> goJohn and Sarah là chủ ngữ số nhiều, cần sử dụng động từ ở dạng gốc.

Exercise 7: Multiple choice exercises A, B, C, D with simple present tense

(Bài tập 7: Bài tập trắc nghiệm A, B, C, D với thì hiện tại đơn)

Multiple choice with simple present tense
Multiple choice with simple present tense

1. I usually ………. coffee for breakfast. 

  • A. drink
  • B. drinks
  • C. drinkink
  • D. to drink

2. The train ………. at 7 pm every evening. 

  • A. leaves
  • B. leave
  • C. leaving
  • D. to leave

3. She ………. tennis every weekend. 

  • A. play
  • B. plays
  • C. playing
  • D. to play

4. They ………. live in a big house. 

  • A. don’t
  • B. doesn’t
  • C. not
  • D. aren’t

5. We ………. to school every day by bus.

  • A. go
  • B. goes
  • C. going
  • D. to go

6. My sister ………. to work every morning at 8 o’clock.

  • A. go
  • B. goes
  • C. going
  • D. to go

7. They ………. not like spicy food.

  • A. don’t
  • B. doesn’t
  • C. not
  • D. aren’t

8. The sun ………. in the east.

  • A. rise
  • B. rises
  • C. rising
  • D. to rise

9. I ………. usually watch TV at night.

  • A. watch
  • B. watches
  • C. watching
  • D. to watch

10. The cat ………. sleep on the sofa.

  • A. like
  • B. likes
  • C. liking
  • D. to like
Đáp ánGiải thích
1. AI là chủ ngữ số ít ngôi thứ nhất, do đó động từ cần sử dụng dạng nguyên thể (drink).
2. A“The train” là chủ ngữ số ít ngôi thứ ba, cần thêm s hoặc es.
3. B“She” là chủ ngữ số ít ngôi thứ ba, do đó động từ cần thêm s hoặc es.
4. DĐây là câu phủ định với chủ ngữ số nhiều they. Động từ cần thêm not với chủ ngữ số nhiều là aren’t.
5. AWe là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ nhất, do đó động từ cần sử dụng dạng nguyên thể (go).
6. BMy sister là chủ ngữ số ít ngôi thứ ba, do đó động từ cần thêm s hoặc es.
7. AThey là chủ ngữ số nhiều, do đó động từ phủ định cần sử dụng don’t.
8. BThe sun là chủ ngữ số ít ngôi thứ ba, do đó động từ cần thêm s hoặc es.
9. AI là chủ ngữ số ít ngôi thứ nhất, do đó động từ cần sử dụng dạng nguyên thể (watch).
10. BThe cat là chủ ngữ số ít ngôi thứ ba, do đó động từ cần thêm s hoặc es.

Xem thêm các bài tập khác:

3. Tải file bài tập thì hiện tại đơn lớp 6

Dưới đây là file tổng hợp các bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 đã được mình tổng hợp và biên soạn từ những nguồn uy tín. Bạn hãy cùng tải về và làm bài để củng cố kiến thức đã học ở trên nhé!

4. Kết luận

Thì hiện tại đơn đóng vai trò nền tảng trong việc học tập và giao tiếp tiếng Anh, đặc biệt quan trọng đối với học sinh lớp 6. Nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và sử dụng tiếng Anh trong các tình huống giao tiếp thực tế.

Thông qua các bài tập luyện tập, hy vọng các bạn đã:

  • Nắm vững khái niệm, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
  • Áp dụng đúng quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn cho các chủ ngữ số ít, số nhiều, danh từ số ít đếm được và không đếm được.
  • Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế thông qua các bài tập đa dạng, bao gồm bài tập chia động từ, điền từ, viết câu, và trắc nghiệm.

Học tập tiếng Anh là một hành trình dài cần có sự kiên trì và nỗ lực không ngừng. Vì vậy, bạn hãy cố gắng ôn tập mỗi ngày để củng cố kiến thức nhé.

Nếu còn có bất kỳ vướng mắc nào, hãy comment bên dưới bài viết để các thầy cô của Vietop English giải đáp. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo: 

Simple Present Tense: How to Use It, With Examples – https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Truy cập ngày 31/07/2024

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop