Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Tổng hợp 200+ bài tập thì tương lai gần có đáp án chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Tương lai gần và tương lai đơn là 2 thì được sử dụng phổ biến nhằm diễn tả hành động hoặc sự kiện xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, mình thấy rằng thì tương lai gần vẫn có phần khó hơn, bởi mình thường xuyên mắc lỗi như: 

  • Dùng “will” hoặc “shall” thay cho “be going to“.
  • Không hiểu rõ về thời điểm tương lai cụ thể của câu.

Để khắc phục, mình đã làm đã tiến hành ghi chú vào cuốn sổ nhỏ đầy đủ công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng. Đặc biệt, mình làm thật nhiều các bài tập về thì tương lai gần để biết được mình đang thiếu sót ở đâu. Sau thời gian, điểm số của chủ điểm này cải thiện đáng kể.

Nếu bạn chưa biết cách học như thế nào thì có thể tham khảo bài viết của mình. Bài viết với những nội dung chính sau:

  • Ôn lại kiến thức về thì tương lai gần, phân biệt với thì tương lai đơn.
  • Các dạng bài tập về tương lai gần kèm giải thích chi tiết nhất.

Cùng học bài với mình nhé!

1. Ôn tập về thì tương lai gần

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại những kiến thức về thì tương lai gần: định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, … nhé.

Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa: Thì tương lai gần – Near future tense trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định trước, hay dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
2. Cấu trúc:
(+) S + is/ am/ are + going to + V-inf.
(-) S + is/ am/ are + not + going to + V-inf.
(?) Am/ Is/ Are + S + going to + V-inf?
(Wh) WH- + am/ is/ are + going to + V-inf?
*Lưu ý: Với động từ Go (đi) ta không dùng là S + am/ is/ are + going to + go. Mà chỉ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn như sau: S + am/ is/ are + going to …
3. Dấu hiệu nhận biết và cách dùng: Giống như thì tương lai đơn, thì tương lai gần trong câu cũng có những từ chỉ khái niệm thời gian mang ý nghĩa tương lai như: tomorrow (ngày mai), next … (… tới), in + thời gian (trong bao lâu nữa), soon (sớm, chốc lát), nhưng sẽ có thêm những dẫn chứng hoặc căn cứ cụ thể.
– Diễn đạt kế hoạch, dự định cho sự việc sẽ làm trong tương lai.
– Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
4. Những lưu ý cần thiết:
– Trong một số trường hợp, “will” và “be going to” có thể thay thế cho nhau, tuy nhiên sự khác biệt là “will” diễn tả hành động ngẫu nhiên hơn, trong khi “be going to” diễn tả hành động có kế hoạch cụ thể hơn.
– Khi sử dụng thì tương lai đơn giản, không cần thêm đại từ chủ ngữ “I” hay “he/ she/ it” trước động từ, chỉ cần sử dụng “will” hoặc “be going to” trực tiếp.
– Có thể sử dụng từ “probably” hoặc “likely” để diễn tả một dự đoán tương lai có khả năng xảy ra.
5. Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn: Vì đều cùng nói về hành động sẽ xảy ra trong tương lai, cho nên thì tương lai gần và thì tương lai đơn rất hay gây nhầm lẫn khi sử dụng. Vietop giúp các bạn chỉ ra những điểm khác biệt của 2 thì này như sau:
– Thì tương lai gần:
+ Diễn đạt kế hoạch, dự định cho sự việc sẽ làm trong tương lai.
+ Diễn đạt một lời dự đoán có căn cứ.
– Thì tương lai đơn:
+ Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói, không có kế hoạch, dự định trước.
+ Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.

Để trực quan và dễ ghi nhớ hơn, bạn có thể xem thêm lý thuyết của chủ điểm ngữ pháp này qua hình ảnh bên dưới:

bài tập thì tương lai gần
Ôn tập lý thuyết của thì tương lai gần

Xem thêm:

2. Bài tập thì tương lai gần

Sau khi đã ôn tập những lý thuyết về thì tương lai gần, bạn đã sẵn sàng để làm các bài tập chưa nhỉ? Ở phần này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá đa dạng các dạng bài tập về thì tương lai gần. Cụ thể:

  • Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống. 
  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
  • Viết lại câu với các từ cho sẵn.

Exercise 1: Complete the following sentences with the correct verb form (future simple of near future)

(Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau với dạng động từ đúng (tương lai đơn của tương lai gần))

bài tập thì tương lai gần
Bài tập hoàn thành câu
  1. Philipp ………. 17 next Wednesday. (to be)
  2. They ………. a new computer. (to get)
  3. I think my mother ………. this CD. (to like)
  4. Paul’s sister ………. a baby. (to have)
  5. They ………. at about 4 in the afternoon. (to arrive)
  6. Just a moment. I ………. you with the bags. (to help)
  7. In 2025 people ………. more hybrid cars. (to buy)
  8. Marvin ………. a party next week. (to throw)
  9. We ………. to Venice in June. (to fly)
  10. Look at the clouds! It ………. soon. (to rain)
Đáp ánGiải thích
1. will be Sử dụng “will” để diễn đạt sự chắc chắn về sự kiện xảy ra trong tương lai gần, tức là Philipp sẽ tròn 17 vào thứ Tư tuần tới.
2. are going to getSử dụng “are going to” để thể hiện kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần, ở đây là việc mua một máy tính mới.
3. will likeSử dụng “will” để diễn đạt một dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân, có nghĩa là tôi nghĩ mẹ tôi sẽ thích CD này.
4.  is going to haveDùng “is going to” để bày tỏ một kế hoạch hoặc sự kiện dự kiến trong tương lai, ở đây là sự việc Paul’s sister sẽ có một đứa bé.
5. will arriveSử dụng “will” để thể hiện quyết định ngay tại thời điểm nói, đây là thời gian đến của họ khoảng 4 giờ chiều.
6. will helpỞ đây, “will” được sử dụng để diễn đạt sự quyết định hỗ trợ ngay lập tức trong tương lai gần.
7. will buySử dụng “will” nhằm mục đích dự đoán về hành vi tương lai, tức là người ta sẽ mua nhiều xe hơi hỗn hợp hơn vào năm 2025.
8. is going to throwDùng “is going to” để diễn đạt kế hoạch dự định của Marvin, tức là anh ta sẽ tổ chức một bữa tiệc vào tuần tới.
9. are going to fly Sử dụng “are going to” để thể hiện một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần, ở đây là việc chúng ta sẽ đi máy bay đến Venice vào tháng 6.
10. is going to rainSử dụng “is going to” để dự đoán về thời tiết, tức là sẽ có mưa sắp tới khi nhìn vào đám mây.

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng)

1. What ………. (do) next weekend? Do you have any plans?

  • A. will you
  • B. are you going to do

2. David: I’m hungry! Ken: I ………. (make) you a sandwich. What do you want?

  • A. will make
  • B. am going to make

3. I ………. (finish) the report by the end of next week. You can believe me.

  • A. will finish
  • B. am going to finish

4. What do you think you ………. (study) when you go to college in five years?

  • A. will study
  • B. are going to study

5. He promises they ………. (deliver) the package by the end of the week.

  • A. will deliver
  • B. are going to deliver

6. I’ve finally made up my mind. I ………. (become) a lawyer when I grow up.

  • A. will become
  • B. am going to become

7. It’s hard to predict the future. I think we ………. (live) here for a long time, but you never know.

  • A. are going to live
  • B. will live

8. I’ve bought my ticket. I ………. (fly) to Chicago next week.

  • A. am going to fly
  • B. will fly
Đáp ánGiải thích
1. are you going to doSử dụng “are you going to do” để hỏi về dự định hoặc kế hoạch trong tương lai gần.
2. will makeDùng “will make” để diễn đạt quyết định ngay lập tức, trong trường hợp này là quyết định làm một sandwich ngay bây giờ.
3. will finishSử dụng “will finish” để thể hiện quyết định cá nhân về việc hoàn thành một báo cáo trong tương lai gần.
4. are going to studyDùng “are going to study” để hỏi về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai.
5. will deliverSử dụng “will deliver” để diễn đạt hứa hẹn về việc giao hàng trong tương lai.
6. am going to becomeDùng “am going to become” để diễn đạt quyết định cá nhân về sự nghiệp trong tương lai.
7. will liveSử dụng “will live” để diễn đạt dự đoán về nơi sống trong tương lai.
8. am going to flySử dụng “am going to fly” để diễn đạt kế hoạch cụ thể trong tương lai.

Xem thêm:

Exercise 3: Use the correct form of near future tense and the verbs in brackets

(Bài tập 3: Sử dụng dạng đúng của thì tương lai gần và động từ trong ngoặc)

bài tập thì tương lai gần
Bài tập sử dụng dạng đúng của thì tương lai gần và động từ
  1. I ………. (take) some photos at the weekend.
  2. They ………. (order) a pizza for dinner.
  3. We ………. (not play) football tomorrow.
  4. Paul ………. (get) a summer job.
  5. ………. (you/ phone) me tonight?
  6. Molly ………. (not buy) a new skirt for the party.
  7. ………. (Greg/ start) university next year?
  8. I ………. (study) tonight.
Đáp ánGiải thích
1. I’m going to takeSử dụng “I’m going to” để diễn đạt kế hoạch hoặc quyết định cá nhân về việc chụp ảnh vào cuối tuần.
2. They’re going to orderSử dụng “They’re going to” để thể hiện dự định hoặc kế hoạch của họ về việc đặt pizza cho bữa tối.
3. aren’t going to playSử dụng “aren’t going to” để diễn đạt quyết định tiêu cực về việc không chơi bóng đá vào ngày mai.
4. is going to getSử dụng “is going to” để diễn đạt kế hoạch hoặc dự định cá nhân của Paul về việc có được một công việc mùa hè.
5. Are you going to phoneSử dụng “Are you going to” để hỏi về dự định hoặc kế hoạch trong tương lai gần.
6. isn’t going to buySử dụng “isn’t going to” để diễn đạt quyết định tiêu cực của Molly về việc không mua váy mới cho bữa tiệc.
7. Is Greg going to startSử dụng “Is Greg going to” để hỏi về dự định hoặc kế hoạch của Greg về việc bắt đầu đại học vào năm sau.
8. I‘m not going to studySử dụng “I’m not going to” để diễn đạt quyết định tiêu cực về việc không học vào tối nay.

Xem thêm:

Exercise 4: Complete these questions using the prompts and the near future tense

(Bài tập 4: Bài tập 4: Hoàn thành các câu hỏi này sử dụng gợi ý và thì tương lai gần)

1. Where/ we/ eat tonight/ ?

⇒ …………………………………………………………………..

2. What/ he/ do tomorrow/ ?

⇒ …………………………………………………………………..

3. What/ I/ eat for lunch/ ?

⇒ …………………………………………………………………..

4. Who/ carry these bags/ ?

⇒ …………………………………………………………………..

5. What time/ you/ phone me/ ?

⇒ …………………………………………………………………..

6. When/ you/ give him the present/ ?

⇒ …………………………………………………………………..

7. How much longer/ it/ take/ ?

⇒ …………………………………………………………………..

8. Where/ Mary/ sleep/ ?

⇒ …………………………………………………………………..

Đáp án:

  1. Where are we going to eat tonight?
  2. What is he going to do tomorrow?
  3. What am I going to eat for lunch?
  4. Who is going to carry these bags?
  5. What time are you going to phone me?
  6. When are you going to give him the present?
  7. How much longer is it going to take?
  8. Where is Mary going to sleep?

Xem thêm các bài tập khác:

Exercise 5: Choose the correct answer

(Bài tập 5: Lựa chọn đáp án đúng)

bài tập thì tương lai gần
Bài tập chọn đáp đúng

1. Tom: Are you busy this evening?

Adam: No, Not at all. I ………. do anything.

  • A. am not going to
  • B. will
  • C. am going to
  • D. don’t

2. Adam: Are you ………. go out of the town this weekend?

Tom: Yes, I am. I am going to visit my grandparents.

  • A. will
  • B. going to
  • C. like
  • D. don’t

3. Adam: ………. you going to watch the soccer match tomorrow.

Tom: No, I am not. I ………. be out of the town.

  • A. Do/ am going to
  • B. Will/ will
  • C. Are/ don’t
  • D. Are/ am going to

4. Tom: Would you like to come over tomorrow?

Adam: I’d like to, but I am going to ………. for my English exam.

  • A. studying
  • B. studied
  • C. study
  • D. studies

5. Adam: I ………. have a party at my place on Tuesday. Would you like ……….?

Tom: I’d like to. Thank you for inviting me.

  • A. am going to/ to come
  • B. will/ coming
  • C. am going to/ coming
  • D. will/ to come

6. Tom: Are you going to join Kevin’s birthday party?

Adam: ……….. I am going to visit my relatives.

  • A. Yes, I can
  • B. No, I don’t
  • C. Yes, I will
  • D. No, I am not

7. Would you like to join my tea party? I am sure you ………. have great fun.

  • A. will going to
  • B. are going to
  • C. going to
  • D. go to

8. Adam: Our school is organizing a tennis competition on Friday afternoon. It is ………. in the City Sports Center. Would you like to join? 

Tom: It would be great.

  • A. will be
  • B. be
  • C. going to be
  • D. will going to be

9. We are ………. have a barbecue with friends on Saturday. Would you like to join us?

  • A. going to
  • B. will
  • C. don’t
  • D. not

10. Tom: What a nice day! Do you want to take a walk with me? 

Adam: Sorry, but ……….

  • A. I will be there on time
  • B. I am not going to do anything else
  • C. I will come with you
  • D. I am going to help my mother to clean the house
Đáp ánGiải thích
1. Am not going toAdam sử dụng near future tense để diễn đạt kế hoạch gần trong tương lai.
2. Going toTừ “this weekend” và câu trả lời “I am going to visit my grandparents” là việc được dự định trong tương lai gần.
3. Are/ am going toSử dụng cấu trúc near future tense với “am going to” để diễn đạt hành động sắp xảy ra.
4. StudyAdam nói rằng anh ấy muốn đến (come over) nhưng sẽ không thể vì anh ấy đang chuẩn bị cho kỳ thi tiếng Anh của mình (I am going to study for my English exam). Adam sử dụng cấu trúc “am going to” để diễn đạt kế hoạch hoặc hành động được dự định trong tương lai gần.
5. Am going to/ to comeAdam sử dụng cấu trúc “am going to” để diễn đạt kế hoạch của mình trong tương lai gần. “To come” được sử dụng để mời Tom tham gia sự kiện. Tom đồng ý và bày tỏ lòng biết ơn với câu trả lời “I’d like to. Thank you for inviting me”.
6. No, I am notAdam từ chối tham gia tiệc sinh nhật của Kevin vì anh ấy sẽ thăm họ hàng của mình. Sử dụng “No, I am not” để bày tỏ sự từ chối và sau đó mô tả kế hoạch của mình bằng cấu trúc “am going to visit my relatives”.
7. Are going toCâu này sử dụng Near Future tense để diễn đạt niềm tin về sự kiện trong tương lai gần. Câu hoàn chỉnh sẽ là: “I am sure you are going to have great fun”.
8. Going to beAdam sử dụng Near Future tense để diễn đạt thông tin về sự kiện trong tương lai gần, nơi diễn ra cuộc thi tennis. Tom đồng ý tham gia với câu trả lời “It would be great”.
9. Going toAdam đang nói về một kế hoạch sắp tới trong tương lai gần, nên sử dụng near future tense. 
10. I am going to help my mother to clean the houseAdam từ chối đề nghị của Tom vì anh ấy có một kế hoạch khác – giúp mẹ dọn dẹp nhà. Câu trả lời đầy đủ sẽ là: “Sorry, but I am going to help my mother to clean the house”.

Xem thêm:

Exercise 6: Choose the correct answer, A, B, C or D

(Bài tập 6: Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D)

1. It’s getting late. I think I ………. go to bed soon.

  • A. will go
  • B. am going to go
  • C. am going

2. I ………. buy a new car next year.

  • A. will
  • B. am going to
  • C. am

3. Look at the sky! It ………. rain soon.

  • A. will
  • B. is going to
  • C. is

4. I ………. a meeting at 10 o’clock tomorrow morning.

  • A. will have
  • B. am going to have
  • C. am having

5. Don’t worry. I ………. you with your homework.

  • A. will help
  • B. am going to help
  • C. am helping

6. She ………. her driver’s license next week.

  • A. will get
  • B. is going to get
  • C. gets

7. I’m sorry, but I ………. be able to attend the party tomorrow.

  • A. will not
  • B. am not going to
  • C. am not

8. He ………. his room before he goes to bed.

  • A. will clean
  • B. is going to clean
  • C. cleans

9. They ………. to the beach this weekend.

  • A. will go
  • B. are going to go
  • C. go

10. ………. you come to the party tonight?

  • A. Will
  • B. Are
  • C. Do

11. I ………. a lot of money in the stock market next year.

  • A. will make
  • B. am going to make
  • C. make

12. I’m sure he ………. you a birthday present.

  • A. will give
  • B. is going to give
  • C. gives

13. The train ………. arrive at 6 o’clock in the evening.

  • A. will
  • B. is going to
  • C. is

14. She ………. English for two hours every day.

  • A. will study
  • B. is going to study
  • C. studies

15. We ………. a picnic in the park tomorrow.

  • A. will have
  • B. are going to have
  • C. have

16. He ………. his parents next month.

  • A. will visit
  • B. is going to visit
  • C. visits

17. I ………. the report by the end of the day.

  • A. will finish
  • B. am going to finish
  • C. finish

18. She ………. her hair before the party tonight.

  • A. will wash
  • B. is going to wash
  • C. washes

19. They ………. to go skiing in the winter.

  • A. will want
  • B. are going to want
  • C. want

20. The company ………. a new product next year.

  • A. will launch
  • B. is going to launch
  • C. launches
Đáp ánGiải thích
1. BTrong trường hợp này, chúng ta sử dụng cấu trúc near future tense “am going to” để diễn đạt ý định gần trong tương lai. “I am going to go to bed soon” có nghĩa là tôi có ý định đi ngủ sớm, đưa ra ý chắc chắn và dự đoán về hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
2. BTrong trường hợp này, chúng ta sử dụng cấu trúc near future tense “am going to” để diễn đạt kế hoạch hoặc dự định trong tương lai. Câu hoàn chỉnh là “I am going to buy a new car next year” thể hiện ý định mua một chiếc xe mới vào năm tới.
3. BTrong trường hợp này, chúng ta sử dụng cấu trúc near future tense “is going to” để diễn đạt dự đoán dựa trên dấu hiệu hiện tại. Câu hoàn chỉnh là “Look at the sky! It is going to rain soon” thể hiện sự chắc chắn rằng một cơn mưa sẽ sớm đến dựa trên quan sát hiện tại của người nói.
4. ATrong trường hợp này, chúng ta sử dụng cấu trúc “will” để diễn đạt một hành động dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai. Câu hoàn chỉnh là “I will have a meeting at 10 o’clock tomorrow morning” thể hiện rằng người nói dự định có một cuộc họp vào buổi sáng của ngày mai.
5. ATrong trường hợp này, chúng ta sử dụng cấu trúc “will” để diễn đạt sự chắc chắn về hành động giúp đỡ trong tương lai. Câu hoàn chỉnh là “Don’t worry. I will help you with your homework” thể hiện rằng người nói cam kết giúp đỡ trong việc làm bài tập.
6. BTrong trường hợp này, chúng ta sử dụng cấu trúc “is going to” để diễn đạt kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần. Câu hoàn chỉnh là “She is going to get her driver’s license next week” thể hiện rằng cô ấy có kế hoạch nhận bằng lái xe vào tuần tới.
7. BTrong trường hợp này, chúng ta sử dụng cấu trúc “am not going to” để diễn đạt ý định từ chối hoặc không tham gia một sự kiện trong tương lai. Câu hoàn chỉnh là “I’m sorry, but I am not going to be able to attend the party tomorrow” thể hiện rằng người nói không thể tham gia buổi tiệc vào ngày mai.
8. BTrong trường hợp này, chúng ta sử dụng cấu trúc “is going to” để diễn đạt hành động được dự định trước khi đi ngủ. Câu hoàn chỉnh là “He is going to clean his room before he goes to bed” thể hiện rằng anh ấy có kế hoạch dọn dẹp phòng trước khi đi ngủ.
9. BTrong trường hợp này, chúng ta sử dụng cấu trúc “are going to” để diễn đạt kế hoạch của họ trong tương lai gần. Câu hoàn chỉnh là “They are going to go to the beach this weekend” thể hiện rằng họ có kế hoạch đi biển vào cuối tuần này.
10. ATrong trường hợp này, chúng ta sử dụng “will” để diễn đạt một yêu cầu hoặc mời mọc trong tương lai. Câu hoàn chỉnh là “Will you come to the party tonight?” thể hiện sự mời mọc hoặc yêu cầu người nghe tham gia buổi tiệc tối nay.
11. B12. A
13. B14. B
15. B16. A
17. B18. B
19. C20. B

Exercise 7: Fill in the blanks with either “will” or “be going to” to form the simple future tense

(Bài tập 7: Điền vào chỗ trống với “will” hoặc “be going to” để tạo thành thì tương lai đơn)

  1. I think it ………. rain tomorrow.
  2. She ………. be a doctor when she grows up.
  3. They ………. get married next year.
  4. We ………. have a great time on vacation.
  5. He ………. be late for the meeting.
  6. I ………. start studying for the exam soon.
  7. She ………. travel to Europe next summer.
  8. They ………. buy a new car next month.
  9. He ………. move to a new apartment next week.
  10. We ………. go to the beach this weekend.
  11. She ………. visit her grandparents next month.
  12. They ………. have a baby in a few months.
  13. He ………. be a famous actor someday.
  14. We ………. go on a hiking trip next month.
  15. It ………. be a hot day tomorrow.
  16. She ………. run a marathon next year.
  17. They ………. attend a concert next weekend.
  18. We ………. start a new business soon.
  19. He ………. learn to speak Spanish this year.
  20. She ………. write a book about her experiences.
Đáp ánGiải thích
1. Is going toCấu trúc “is going to” thường được sử dụng để nói về dự đoán có cơ sở dựa trên tình hình hiện tại hoặc dấu hiệu gần đây. Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “I think it is going to rain tomorrow” thể hiện ý kiến cá nhân của người nói về khả năng mưa dựa trên thông tin hiện tại hoặc dự đoán của mình.
2. WillChúng ta sử dụng “will” để diễn đạt một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai. Cấu trúc “will” thường được sử dụng khi nói về ý chí, quyết tâm hoặc kế hoạch cá nhân trong tương lai. Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “She will be a doctor when she grows up” thể hiện rằng cô ấy có ý định hoặc quyết tâm trở thành bác sĩ khi cô lớn lên.
3. Are going tosử dụng “are going to” để diễn đạt kế hoạch trong tương lai gần. Câu hoàn chỉnh sẽ là “They are going to get married next year” thể hiện rằng họ có kế hoạch kết hôn vào năm sau.
4. WillSử dụng “will” để diễn đạt ý chắc chắn về một sự kiện trong tương lai. Câu hoàn chỉnh là “We will have a great time on vacation” thể hiện sự chắc chắn rằng chúng ta sẽ có thời gian tuyệt vời khi đi nghỉ.
5. Is going toSử dụng để “Is going to” để diễn đạt về kế hoạch hay dự định trong tương lai. Trong trường hợp này, người nói tin rằng có kế hoạch hay dự định là anh ấy sẽ đến muộn cho cuộc họp.
6. WillChúng ta sử dụng “will” để diễn đạt ý chắc chắn về một hành động sắp xảy ra trong tương lai. Câu hoàn chỉnh là “I will start studying for the exam soon” thể hiện rằng tôi sẽ bắt đầu học cho kỳ thi sớm.
7. Is going toChúng ta sử dụng “is going to” để diễn đạt kế hoạch trong tương lai gần. Câu hoàn chỉnh sẽ là “She is going to travel to Europe next summer” thể hiện rằng cô ấy có kế hoạch du lịch châu Âu vào mùa hè tới.
8. Are going toChúng ta sử dụng “are going to” để diễn đạt kế hoạch trong tương lai gần. Cấu trúc “are going to” thường được sử dụng khi nói về dự định hoặc kế hoạch đã được đưa ra trước đó. 
9. Is going toChúng ta sử dụng “is going to” để diễn đạt kế hoạch trong tương lai gần. Câu hoàn chỉnh sẽ là “He is going to move to a new apartment next week” thể hiện rằng anh ấy có kế hoạch chuyển đến căn hộ mới vào tuần sau.
10. Are going toChúng ta sử dụng “are going to” để diễn đạt kế hoạch trong tương lai gần. Cấu trúc “are going to” thường được sử dụng khi nói về dự định hoặc kế hoạch đã được đưa ra trước đó.
11. Is going to12. Are going to
13. Will14. Are going to
15. Is going to16. Is going to
17. Are going to18. Are going to
19. Is going to20. Will

Exercise 8: Read the following sentences and choose the correct verb form (“will” or “be going to”) to complete each sentence correctly

(Bài tập 8: Đọc các câu sau và chọn dạng động từ đúng (“will” hoặc “be going to”) để hoàn thành mỗi câu một cách chính xác)

  1. She has been studying hard for the exam, so she ………. pass it easily.
  2. The company is expanding, so they ………. hire more employees next year.
  3. I just bought a lottery ticket. I hope I ………. win the jackpot.
  4. My sister is really talented at singing. She ………. a famous singer someday.
  5. The weather forecast says it ………. rain tomorrow.
  6. I think the restaurant is going to be crowded tonight. We ………. make a reservation.
  7. He has been training for months. He ………. run a marathon next month.
  8. The professor said that the test ………. be difficult, so we need to study hard.
  9. The car is making strange noises. I think it ………. break down soon.
  10. The president of the company ………. visit the factory next week.
  11. I have an appointment with my doctor next week. She ………. give me a check-up.
  12. My friend has been practicing her guitar every day. She ………. perform at the talent show next month.
  13. I think the price of the stock ………. go up soon.
  14. The construction workers ………. finish the building by the end of the year.
  15. I don’t think I ………. have enough time to finish this project before the deadline.
  16. The company ………. launch a new product next month.
  17. My parents ………. retire next year.
  18. The team has been training really hard. They ………. win the championship this year.
  19. The teacher ………. assign a lot of homework this week.
  20. I don’t have any plans for the weekend. I ………. probably just stay home and relax.
Đáp ánGiải thích
1. Will“Has been studying hard for the exam” là một hành động đã diễn ra và kéo dài trong một khoảng thời gian gần đây. Dựa trên sự chuẩn bị này, người nói có lòng tin rằng kết quả sẽ là việc cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi dễ dàng. “Will” được sử dụng để thể hiện dự đoán hoặc kết luận dựa trên thông tin hiện tại.
2. Are going toBạn có thể thấy “is expanding” là một hành động hiện đang diễn ra, và dựa vào thông tin này, người nói đưa ra dự định về việc thuê thêm nhân viên trong năm tới. Chính vì vậy “are going to” được sử dụng để diễn đạt về kế hoạch hay dự định trong tương lai.
3. WillỞ đây, “hope” là biểu hiện của mong muốn và “will” được sử dụng để thể hiện hy vọng hoặc dự đoán về kết quả trong tương lai.
4. Is going to beChúng ta sử dụng “is going to be” để diễn đạt về dự định dựa trên kỹ năng hiện tại của em gái.
5. WillỞ đây, “will” được dùng nhằm mục đích diễn đạt thông tin từ dự báo thời tiết và dự đoán về điều kiện thời tiết trong tương lai.
6. Should be going toỞ câu này, “should make” được sử dụng để diễn đạt lời khuyên hay đề xuất cho hành động cụ thể trong tương lai, trong trường hợp này là việc đặt bàn trước.
7. Is going to“Is going to” được sử dụng để diễn đạt về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai dựa trên chuẩn bị và việc luyện tập trong quá khứ.
8. WillĐối với câu này, chúng ta dùng “will” để diễn đạt quyết định được thực hiện ngay sau khi đưa ra dự đoán về tình trạng đông đúc của nhà hàng.
9. Is going toỞ câu này, “is going to” được sử dụng để diễn đạt về dự định dựa trên dấu hiệu hiện tại của xe.
10. Is going toChúng ta sử dụng “is going to” để diễn đạt về kế hoạch hay dự định của người lãnh đạo công ty.
11. Will be going to12. Will be
13. Is going to14. Are going to
15. Am going to16. Is going to
17. Are going to18. Are going to
19. Is going to20. Am probably going to

3. Download trọn bộ bài tập thì tương lai gần

Việc rèn luyện bài tập thường xuyên giúp bạn tránh được những bẫy và ăn trọn điểm khi làm bài thi. Bạn có thể tải ngay bộ 200+ bài tập tương lai gần và đáp án chi tiết bên dưới để học bài tốt hơn.

4. Lời kết

Vậy là mình đã giúp bạn tóm tắt lý thuyết và 200+ bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh rồi. Bạn hãy cùng ôn tập và làm bài tập đầy đủ để ghi nhớ kiến thức trọn vẹn nhất nhé.

Khi làm bài, bạn hãy lưu ý một số vấn đề sau:

  • Nắm vững lý thuyết về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần.
  • Biết cách phân biệt với thì tương lai đơn.
  • Chia đúng dạng động từ tobe (am – chủ ngữ I, is – chủ ngữ he, she, it, singular nouns, are – chủ ngữ you, we, they, plural nouns).

Nếu có thắc mắc nào trong khi làm bài tập về thì tương lai gần, bạn đừng ngần ngại mà hãy để các thầy cô của Vietop giải đáp nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh hơn nữa.

Nguồn tham khảo:

  • https://ielts-testpro.com/blog/the-near-future-tense/
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop