Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Tổng hợp 250+ bài tập viết lại câu lớp 6 từ cơ bản đến nâng cao

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Viết lại câu là một dạng bài tập phổ biến trong chương trình tiếng Anh lớp 6. Dạng bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về cấu trúc câu và cách sử dụng từ ngữ trong tiếng Anh.

Tuy nhiên, nhiều bạn thường gặp khó khăn trong quá trình làm bài và mất điểm oan. Lý do chính là do sự đa dạng về dạng bài tập viết lại câu, đòi hỏi học sinh phải nắm vững nhiều cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng sử dụng từ vựng phong phú.

Do đó, mình đã giúp bạn tổng hợp tất tần tật các kiến thức để giải quyết bài tập viết lại câu lớp 6. Bài viết gồm có:

  • Ôn tập lý thuyết bài tập viết lại câu lớp 6.
  • Bài tập viết lại câu lớp 6 kèm giải đáp chi tiết tất cả các câu hỏi.

Cùng học và làm bài thôi!

1. Lý thuyết bài tập viết lại câu lớp 6

Trước khi làm các bài tập, bạn hãy cùng mình ôn tập lý thuyết các dạng viết lại câu lớp 6 bên dưới:

Ôn tập lý thuyết
Viết lại câu là một dạng bài tập phổ biến trong chương trình tiếng Anh lớp 6. Dạng bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về cấu trúc câu và cách sử dụng từ ngữ trong tiếng Anh.
1. Các dạng bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 6
– Viết lại câu bằng cách sử dụng từ nối:
Từ nối: Là những từ dùng để nối các câu, các cụm từ hoặc các thành phần trong câu lại với nhau.
Chú ý: Các câu trong bài tập này sử dụng các từ nối phổ biến trong tiếng Anh lớp 6 như: And, but, so, because, although, if, when, unless, until, while, …
– Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh:
Cấu trúc so sánh:
So sánh bằng: S1 + be + as + adj/ adv + as + S2
So sánh hơn: S1 + be + adj/ adv + er + than + S2
So sánh nhất: S1 + be + the + adj/ adv + est + (of/ in + N)
– Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc mốc thời gian:
Hiện tại đơn: S + V(s/ es) + O
Hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Vpp + O
Quá khứ đơn: S + Ved/ V2 + O
– Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc câu bị động:
Cấu trúc câu bị động:
Thì hiện tại đơn: S + be + Vpp + (by + O)
Thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vpp + (by + O)
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + Vpp + (by + O)
2. Cách giải bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 6
– Đọc kỹ câu gốc và xác định yêu cầu của đề bài.
– Chọn cấu trúc câu phù hợp với yêu cầu của đề bài.
– Sử dụng từ vựng và ngữ pháp chính xác.
– Chú ý đến tính logic và mạch lạc của câu viết lại.

Cùng ôn tập lý thuyết qua ảnh bên dưới nhé!

Các dạng bài tập viết lại câu lớp 6
Các dạng bài tập viết lại câu lớp 6

Xem thêm:

2. Bài tập viết lại câu lớp 6 trong tiếng Anh

Dưới đây, mình đã tổng hợp những dạng bài tập viết lại câu lớp 6 thông dụng nhất trong đề thi. Cùng mình làm bài để củng cố kiến thức đã học. Các dạng bài tập như sau:

Exercise 1: Rewrite the sentence without changing the meaning

(Bài tập 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi)

Rewrite the sentence without changing the meaning
Rewrite the sentence without changing the meaning

1. She likes to swim. She doesn’t like to jog. (But)

=> ……………………………………………………………………………………

2. The weather was hot. We still went for a picnic. (Although)

=> ………………………………………………………………………………………

3. He studied hard. He passed the exam. (So)

=> ………………………………………………………………………………………

4. They will visit their grandparents. They finish their homework. (After)

=> ………………………………………………………………………………………

5. I will go to the store. You need to go too. (And)

=> ………………………………………………………………………………………

6. She likes to read books. She doesn’t like to watch TV. (But)

=> ………………………………………………………………………………………

7. The cat was hungry. It caught a mouse. (So)

=> ………………………………………………………………………………………

8. The sun was shining. The birds were singing. (And)

=> ………………………………………………………………………………………

9. He was tired. He stayed up late to finish his project. (Although)

=> ………………………………………………………………………………………

10. The train will leave soon. We need to hurry up. (So)

=> ………………………………………………………………………………………

11. She doesn’t like coffee. She prefers tea. (But)

=> ………………………………………………………………………………………

12. We will have a picnic. The weather is nice. (Because)

=> ………………………………………………………………………………………

13. He wants to buy a new car. He doesn’t have enough money. (But)

=> ………………………………………………………………………………………

14. We went to the beach. It started raining. (But)

=> ………………………………………………………………………………………

15. I will call you. I arrive home. (When)

=> ………………………………………………………………………………………

16. She studies hard. She wants to pass the exam. (Because)

=> ………………………………………………………………………………………

17. He can’t swim. He will go to the beach. (So)

=> ………………………………………………………………………………………

18. They went to the movie theater. They watched a new film. (And)

=> ………………………………………………………………………………………

19. She loves to dance. She doesn’t like to sing. (But)

=> ………………………………………………………………………………………

20. He will buy a new laptop. He saves enough money. (When)

=> ………………………………………………………………………………………

1. She likes to swim, but she doesn’t like to jog.

=> Giải thích: Sử dụng but để nối 2 câu nhằm tạo ra một mối liên kết giữa hai hành động mà người nói là thích và không thích.

2. Although the weather was hot, we still went for a picnic.

=> Giải thích: Sử dụng although để biểu thị sự trái ngược giữa thời tiết nóng và việc vẫn đi dã ngoại.

3. He studied hard, so he passed the exam.

=> Giải thích: Sử dụng so để chỉ ra một kết quả trực tiếp của việc học chăm chỉ.

4. They will visit their grandparents after they finish their homework.

=> Giải thích: Sử dụng after dùng để chỉ thời gian sau khi họ hoàn thành bài tập.

5. I will go to the store and you need to go too.

=> Giải thích: Sử dụng and để kết hợp hai hành động độc lập của hai người.

6. She likes to read books, but she doesn’t like to watch TV.

=> Giải thích: Sử dụng but để tạo ra một sự tương phản giữa sở thích của cô ấy đối với việc đọc sách và xem TV.

7. The cat was hungry, so it caught a mouse.

=> Giải thích: Sử dụng so để chỉ ra một kết quả trực tiếp của việc mèo đó đói.

8. The sun was shining, and the birds were singing.

=> Giải thích: Sử dụng and để kết hợp hai sự kiện đồng thời: Mặt trời sáng và chim hót.

9. Although he was tired, he stayed up late to finish his project.

=> Giải thích: Sử dụng although để biểu thị một sự trái ngược giữa tình trạng mệt mỏi của anh ấy và hành động của anh ấy vẫn làm việc muộn để hoàn thành dự án.

10. The train will leave soon, so we need to hurry up.

=> Giải thích: Sử dụng so để chỉ ra một kết quả trực tiếp của việc tàu sẽ rời khỏi sớm.

11. She doesn’t like coffee, but she prefers tea.

=> Giải thích: Sử dụng but để tạo ra một sự tương phản giữa sở thích của cô ấy đối với cà phê và trà.

12. We will have a picnic because the weather is nice.

=> Giải thích: Sử dụng because để chỉ ra nguyên nhân hoặc lý do cho việc có một cuộc dã ngoại.

13. He wants to buy a new car, but he doesn’t have enough money.

=> Giải thích: Sử dụng but để tạo ra một sự tương phản giữa mong muốn mua một chiếc xe mới và việc thiếu tiền của anh ấy.

14. We went to the beach, but it started raining.

=> Giải thích: Sử dụng but để tạo ra một sự tương phản giữa việc đi biển và việc bắt đầu mưa.

15. I will call you when I arrive home.

=> Giải thích: Sử dụng when để chỉ thời gian hoặc điều kiện khi tôi về nhà.

16. She studies hard because she wants to pass the exam.

=> Giải thích: Sử dụng because để chỉ nguyên nhân hoặc lý do cho hành động học tập chăm chỉ của cô ấy.

17. He can’t swim, so he won’t go to the beach.

=> Giải thích: Sử dụng so để chỉ một kết quả trực tiếp của việc anh ấy không biết bơi.

18. They went to the movie theater and watched a new film.

=> Giải thích: Sử dụng and để kết hợp hai hành động liên quan: đi đến rạp chiếu phim và xem một bộ phim mới.

19. She loves to dance, but she doesn’t like to sing.

=> Giải thích: Sử dụng but để tạo ra một sự tương phản giữa sở thích của cô ấy đối với việc nhảy múa và hát.

20. He will buy a new laptop when he saves enough money.

=> Giải thích: Sử dụng when để chỉ thời gian hoặc điều kiện khi anh ấy tiết kiệm đủ tiền.

Exercise 2: Rewrite the sentence using the suggested words in capital letters

(Bài tập 2: Viết lại câu dùng từ gợi ý trong ngoặc)

1. Mr and Mrs George have a daughter, Lily. (parents)

=> ………………………………………………………………………………………

2. Liz goes to bed at ten-fifteen (quarter)

=> ………………………………………………………………………………………

3. How many students are there in Amiee’s class? (have)

=> ………………………………………………………………………………………

4. My class has thirty – eight students. (are)

=> ………………………………………………………………………………………

5. Helen finishes classes at ten to twelve. (past)

=> ………………………………………………………………………………………

6. The coffee shop is to the left of the restaurant. (right)

=> ………………………………………………………………………………………

7. The zoo is behind the museum. (front)

=> ………………………………………………………………………………………

8. There is a small flower garden in my house. (has)

=> ………………………………………………………………………………………

9. Serena’s house isn’t far from the station. (near)

=> ………………………………………………………………………………………

10. The restaurant is to the left of the bookstore and to the right of the station (between)

=> ………………………………………………………………………………………

11. Josh cycles to school. (by)

=> ………………………………………………………………………………………

12. My uncle goes to work by car. (drivers)

=> ………………………………………………………………………………………

13. Mr and Mrs Nguyen travel to Ho Chi Minh City by plane. (fly)

=> ………………………………………………………………………………………

14. We go to the convenience store on foot. (walk)

=> ………………………………………………………………………………………

15. Beatrix’s brother rides his bike to work. (by)

=> ………………………………………………………………………………………

16. How much does this T-shirt cost? (is)

=> ………………………………………………………………………………………

17. I’d like ten hundred grams of fruit. (kilo)

=> ………………………………………………………………………………………

18. What is the price of a hotdog? (cost)

=> ………………………………………………………………………………………

19. Mrs. Luis wants twelve eggs. (dozen)

=> ………………………………………………………………………………………

20. There are five packets of black tea in this box. (has)

=> ………………………………………………………………………………………

1. Mr and Mrs George are Lily’s parents.

=> Giải thích: Câu gốc đề cập đến quan hệ gia đình giữa Lily với Mr và Mrs George. Sử dụng từ gợi ý “parents” giúp diễn đạt ý này một cách ngắn gọn và rõ ràng hơn.

2. Liz goes to bed at a quarter past ten.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “ten fifteen” có thể được thay thế bằng cụm từ “a quarter past ten”, diễn đạt thời gian một cách chi tiết và tự nhiên hơn.

3. How many students does Amiee’s class have?

=> Giải thích: Câu hỏi trong câu gốc yêu cầu thông tin về số lượng học sinh trong lớp của Amiee. Sử dụng từ gợi ý “have” giúp diễn đạt câu hỏi một cách chính xác hơn.

4. There are thirty-eight students in my class.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “thirty-eight” là số lượng học sinh trong lớp của tôi. Sử dụng từ gợi ý “are” giúp diễn đạt số lượng này một cách chính xác và rõ ràng hơn.

5. Helen classes finish at fifty past ten.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “ten to twelve” có thể được diễn đạt bằng cụm từ “fifty past ten”, giúp diễn đạt thời gian một cách chi tiết và dễ hiểu hơn.

6. The restaurant is to the right of the coffee shop.

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta muốn chỉ rõ vị trí của nhà hàng so với quán cà phê. Sử dụng từ gợi ý “right” giúp diễn đạt vị trí một cách dễ dàng và rõ ràng.

7. The museum is in front of the zoo.

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta muốn chỉ rõ vị trí của viện bảo tàng so với sở thú. Sử dụng từ gợi ý “front” giúp diễn đạt vị trí một cách dễ hiểu và rõ ràng.

8. There is a small flower garden in my house.

=> Giải thích: Câu gốc mô tả việc có một khu vườn hoa nhỏ trong nhà. Sử dụng từ gợi ý “has” giúp diễn đạt ý này một cách chính xác và tự nhiên hơn.

9. Serena’s house isn’t far from the station.

=> Giải thích: Câu gốc đề cập đến khoảng cách gần giữa nhà của Serena và ga xe lửa. Sử dụng từ gợi ý “near” giúp diễn đạt ý này một cách rõ ràng và dễ hiểu hơn.

10. The restaurant is between the bookstore and the station.

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta muốn chỉ rõ vị trí của nhà hàng giữa cửa hàng sách và ga xe lửa. Sử dụng từ gợi ý “between” giúp diễn đạt vị trí một cách rõ ràng hơn.

11. Josh goes to school by bicycle.

=> Giải thích: Câu gốc mô tả phương tiện di chuyển của Josh khi đi học. Sử dụng từ gợi ý “by” giúp diễn đạt ý này một cách ngắn gọn và dễ hiểu hơn.

12. My uncle drives to work.

=> Giải thích: Câu gốc mô tả phương tiện di chuyển của bác của tôi khi đi làm. Sử dụng từ gợi ý “drives” giúp diễn đạt ý này một cách rõ ràng và dễ hiểu hơn.

13. Mr and Mrs Nguyen fly to Ho Chi Minh City.

=> Giải thích: Câu gốc mô tả phương tiện di chuyển của ông bà Nguyen khi đi đến Thành phố Hồ Chí Minh. Sử dụng từ gợi ý “fly” giúp diễn đạt ý này một cách ngắn gọn và rõ ràng hơn.

14. We walk to the convenience store.

=> Giải thích: Câu gốc mô tả phương tiện di chuyển của chúng ta khi đi đến cửa hàng tiện lợi. Sử dụng từ gợi ý “walk” giúp diễn đạt ý này một cách rõ ràng và dễ hiểu hơn.

15. Beatrix’s brother goes to work by bike.

=> Giải thích: Câu gốc mô tả phương tiện di chuyển của anh trai của Beatrix khi đi làm. Sử dụng từ gợi ý “by” giúp diễn đạt ý này một cách ngắn gọn và dễ hiểu hơn.

16. What is the price of a T-shirt?

=> Giải thích: Câu gốc đề cập đến việc hỏi giá của một chiếc áo thun. Sử dụng từ gợi ý “is” giúp diễn đạt câu hỏi một cách chính xác và rõ ràng hơn.

17. I’d a kilo of fruit.

=> Giải thích: Câu gốc yêu cầu một lượng trái cây là một kilogram. Sử dụng từ gợi ý “kilo” giúp diễn đạt ý này một cách chính xác và dễ hiểu hơn.

18. How much does a hotdog cost?

=> Giải thích: Câu gốc đề cập đến việc hỏi giá của một hotdog. Sử dụng từ gợi ý “cost” giúp diễn đạt câu hỏi một cách rõ ràng và dễ hiểu hơn.

19. Mrs Luis wants a dozen eggs.

=> Giải thích: Câu gốc mô tả yêu cầu mua một tá trứng. Sử dụng từ gợi ý “dozen” giúp diễn đạt ý này một cách ngắn gọn và rõ ràng hơn.

20. This box has five packets of black tea.

=> Giải thích: Câu gốc mô tả số lượng gói trà đen trong hộp. Sử dụng từ gợi ý “has” giúp diễn đạt ý này một cách chính xác và tự nhiên hơn.

Exercise 3: Rewrite the sentence without changing the meaning

(Bài tập 3: Viết lại câu không đổi nghĩa)

Rewrite the sentence
Rewrite the sentence

1. New York City with a population of over 8 million is bigger than any other cities in America.

=> New York City is the …………………………………………………………….

2. Fansipan is over 1,000 feet higher than any other mountain in Viet Nam.

=> Fansipan is ………………………………………………………………………….

3. Son Doong in Viet Nam is a cave; it is larger than any other cave in the world.

=> Son Doong in Viet Nam is …………………………………………………….

4. The Nile River is as long as the Amazon River.

=> The Nile River ………………………………………………………………………

5. The movie was as interesting as I expected.

=> The movie ……………………………………………………………………………

6. My house is bigger than your house.

=> Your house ……………………………………………………….………………….

7. My sister is more intelligent than me.

=> I ……………………………………………………….………….………………………

8. The Pacific Ocean is the largest ocean in the world.

=> No other ocean ……………………………………………………………………

1. New York City is the largest city in America, with a population of over 8 million.

=> Giải thích: Câu gốc so sánh New York City với các thành phố khác ở Mỹ. Đây là một so sánh nhất vì nó khẳng định New York City là bigger than any other cities (lớn hơn bất kỳ thành phố nào khác). Giữ lại cụm with a population of over 8 million giúp làm nổi bật thông tin về dân số của thành phố.

Cấu trúc so sánh nhất: Subject + be + the + adjective/ adverb + (in/ of + noun phrase).

2. Fansipan is the highest mountain in Vietnam.

=> Giải thích: Câu gốc so sánh Fansipan với tất cả các ngọn núi khác ở Việt Nam. Đây là một so sánh nhất vì nó khẳng định Fansipan là higher than any other mountain (cao hơn bất kỳ ngọn núi nào khác). Loại bỏ cụm từ so sánh over 1,000 feet higher than any other mountain in Vietnam vì nó đã được thể hiện bằng the highest.

Cấu trúc so sánh nhất: Subject + be + the + adjective/ adverb + (in/ of + noun phrase).

3. Son Doong in Viet Nam is the largest cave in the world.

=> Giải thích: Câu gốc so sánh Hang Sơn Đoòng với tất cả các hang động khác trên thế giới. Đây là một so sánh nhất vì nó khẳng định Hang Sơn Đoòng larger than any other cave (lớn hơn bất kỳ hang động nào khác). Loại bỏ cụm từ so sánh it is larger than any other cave in the world vì nó đã được thể hiện bằng the largest.

4. The Nile River is equally long as the Amazon River.

=> Giải thích: Câu gốc so sánh độ dài của sông Nile với sông Amazon. Đây là một so sánh bằng vì nó khẳng định hai con sông có độ dài as long as (tương đương). Thay thế cụm từ so sánh as long as bằng equally long để thể hiện sự tương đồng về độ dài một cách trang trọng và súc tích hơn.

5. The movie was as interesting as I expected.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói diễn đạt rằng bộ phim đã đáp ứng hoặc tương xứng với kỳ vọng của họ về mức độ thú vị. Bằng cách sử dụng cụm từ “lived up to,” chúng ta truyền đạt ý rằng bộ phim đã đáp ứng hoặc đủ với những gì người nói đã mong đợi.

6. Your house is smaller than my house.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói so sánh kích thước của hai ngôi nhà, khẳng định rằng ngôi nhà của họ lớn hơn ngôi nhà của người nghe. Khi chuyển câu thành phát biểu so sánh ngược lại, ta thay đổi hướng so sánh và diễn đạt rằng ngôi nhà của người nghe nhỏ hơn ngôi nhà của người nói.

7. I am less intelligent than my sister.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói so sánh mức độ thông minh của họ với em gái, khẳng định rằng em gái thông minh hơn. Khi chuyển câu thành phát biểu so sánh ngược lại, ta thay đổi hướng so sánh và diễn đạt rằng người nói ít thông minh hơn em gái.

8. No other ocean is larger than the Pacific Ocean.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói khẳng định rằng Đại Tây Dương là đại dương lớn nhất thế giới. Khi chuyển câu thành phát biểu phủ định, chúng ta sử dụng cấu trúc No other ocean để chỉ rằng không có đại dương nào lớn hơn Đại Tây Dương.

Exercise 4: Rewrite the sentence so that the meaning of the sentence remains unchanged

(Bài tập 4: Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi)

1. The last time we saw her was on Easter day.

=> We haven’t  …………………………………………………………………….

2. I haven’t eaten this kind of food before.

=> This is ……………………………………………………………………………

3. It started raining an hour ago.

=> It has ……………………………………………………………………………..

4. We haven’t visited my grandfather for two months.

=> The last time ………………………………………………………………….

5. I have studied English for ten years.

=> I began …………………………………………………………………………..

6. My brother hasn’t seen his best friend for nearly three years.

=> It’s …………………………………………………………………………………

7. When did you start learning Korea?

=> How long ……………………………………………………………………….

8. We started living here two years ago.

=> We have …………………………………………………………………………

9. The last time she visited her penfriend was five months ago.

=> She hasn’t ………………………………………………………………………

10. I last wrote to my uncle in June.

=> I haven’t ………………………………………………………………………….

1. We haven’t seen her since Easter day.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the last time we saw her chỉ thời điểm cuối cùng chúng ta nhìn thấy cô ấy và đề cập đến ngày Phục Sinh. Khi viết lại câu với thể phủ định nhưng vẫn giữ nguyên mẫu ý nghĩa và chỉ ra rằng chúng ta chưa từng nhìn thấy cô ấy kể từ ngày Phục Sinh.

2. This is the first time I’ve eaten this kind of food.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói nói về việc họ chưa từng ăn loại thức ăn đó trước đây. Khi viết lại câu, ta dùng cấu trúc This is the first time để diễn đạt rằng đây là lần đầu tiên họ đã ăn loại thức ăn đó. 

3. It has been raining for an hour.

=> Giải thích: Trong câu gốc, it started raining an hour ago diễn đạt việc mưa bắt đầu từ một giờ trước đó. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc has been raining để chỉ việc mưa đã tiếp tục trong một khoảng thời gian. 

4. The last time we visited my grandfather was two months ago.​

=> Giải thích: Câu gốc diễn đạt ý rằng chúng ta đã không ghé thăm ông đã hai tháng. Khi viết lại câu với cấu trúc the last time chúng ta chỉ việc nhấn mạnh thời điểm cuối cùng chúng ta đã thăm ông, cụ thể là hai tháng trước đó.

5. I began studying English ten years ago.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói đang diễn đạt rằng họ đã có kinh nghiệm học tiếng Anh trong mười năm và tiếp tục có hiểu biết về nó. Khi viết lại câu với cấu trúc I began để chỉ ra thời điểm bắt đầu hành động, ở đây thời bắt đầu học tiếng Anh là 10 năm trước.

6. It’s been nearly three years since my brother saw his best friend.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói muốn diễn đạt rằng anh trai của tôi đã không gặp bạn thân của mình gần ba năm. Khi chuyển đổi sang câu với cấu trúc It’s been để diễn đạt thời gian kể từ một sự kiện đã xảy ra. Câu viết lại nhấn mạnh vào thời gian đã trôi qua kể từ lần cuối cùng anh trai tôi gặp bạn thân của mình, tức là gần ba năm.

7. How long have you been learning Korean?

=> Giải thích: Câu gốc hỏi về thời điểm bắt đầu học tiếng Hàn. Khi chuyển đổi sang câu how long, chúng ta hỏi về khoảng thời gian mà người nói đã học tiếng Hàn, từ thời điểm bắt đầu đến thời điểm hiện tại. 

8. We have been living here for two years.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói muốn diễn đạt ý rằng chúng ta bắt đầu sống ở đây hai năm trước. Khi viết lại câu, chúng ta sử dụng cấu trúc have been living để diễn đạt rằng hành động sống ở đây bắt đầu từ hai năm trước và vẫn tiếp tục đến hiện tại.

9. She hasn’t visited her penfriend for five months.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói diễn đạt rằng lần cuối cùng cô ấy ghé thăm bạn qua thư của mình là năm tháng trước. Khi chuyển đổi sang câu hasn’t visited, câu diễn đạt rằng từ khi thời điểm kể từ lần cuối cùng cô ấy đã ghé thăm bạn qua thư đã là năm tháng. 

10. I haven’t written to my uncle since June.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói diễn đạt ý rằng lần cuối cùng tôi đã viết thư cho bác của mình là vào tháng Sáu. Khi viết lại câu với haven’t written sẽ diễn đạt rằng từ tháng Sáu cho đến hiện tại, tôi đã không viết thư cho bác của mình.

Exercise 5: Rewrite the sentence without changing the meaning

(Bài tập 5: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)

Rewrite the sentence so that the meaning of the sentence remains unchanged
Rewrite the sentence

1. My father can’t cook as well as my mother does.

=> My mother …………………………………………………………………

2. George drives more carefully than he used to.

=> George didn’t ……………………………………………………………..

3. No other city in Vietnam is so large as HCM city.

=> HCM city …………………………………………………………………….

4. I don’t type so quickly as Tom does.

=> Tom ……………………………………………………………………………

5. Physics isn’t so difficult as maths.

=> Maths …………………………………………………………………………

6. Nam speaks English worse than his sister.

=> Nam’s …………………………………………………………………………

7. History is not as difficult as Maths.

=> Maths …………………………………………………………………………

1. My mother cooks better than my father does.

=> Giải thích: Trong câu gốc, as well as có nghĩa là cũng tốt như. Do đó, để viết lại câu mà giữ nguyên ý nghĩa, ta thay thế can’t cook as well as bằng cooks better than. My mother được giữ nguyên vị trí để chỉ rõ người mẹ của người nói và does được thêm vào cuối câu để hoàn chỉnh cấu trúc so sánh.

2. George didn’t drive as carefully as he used to.

=> Giải thích: Trong câu gốc, more carefully than he used to diễn tả sự so sánh giữa cách George lái xe hiện tại và trước đây. Để giữ nguyên ý nghĩa, ta sử dụng cấu trúc so sánh as … as để chỉ ra sự khác biệt trong cách lái xe của George. Thêm didn’t vào trước động từ chính để biểu thị hành động phủ định ở quá khứ.

3. HCM city is larger than any other city in Vietnam.

=> Giải thích: Câu gốc có nghĩa là HCM city là thành phố lớn nhất ở Việt Nam, không có thành phố nào lớn như vậy. Để viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn nhất larger than any other city để chỉ rõ rằng HCM city lớn hơn bất kỳ thành phố nào khác ở Việt Nam

4. Tom types more quickly than I do.

=> Giải thích: Câu gốc diễn đạt sự so sánh về tốc độ gõ phím giữa người nói và Tom. Khi viết lại, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn more quickly để chỉ rõ Tom gõ phím nhanh hơn tôi.

5. Maths is more difficult than physics.

=> Giải thích: Trong câu gốc diễn đạt rằng môn vật lý không khó bằng môn toán. Khi viết lại, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn more difficult để diễn đạt rằng môn toán khó hơn môn vật lý.

6. Nam’s English is not as good as his sister’s.

=> Giải thích: Câu gốc diễn đạt rằng Nam nói tiếng Anh kém hơn so với chị gái của anh ấy. Khi viết lại, ta sử dụng cấu trúc so sánh not as good as để diễn đạt rằng khả năng tiếng Anh của Nam không tốt bằng chị gái của anh ấy.

7. Maths is more difficult than History.

=> Giải thích: Câu gốc diễn đạt rằng môn Lịch sử không khó bằng môn Toán. Khi viết lại, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn more difficult để diễn đạt rằng môn Toán khó hơn môn Lịch sử.

Xem thêm:

3. Tải file bài tập viết lại câu lớp 6

Để giúp bạn thuận tiện hơn trong quá trình học và làm bài, mình đã tổng hợp một file bài tập với đầy đủ các dạng thường xuyên xuất hiện trong đề thi. Yên tâm, file được chia sẻ hoàn toàn miễn phí nhé.

4. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tổng ôn kiến thức lý thuyết và 250+ bài tập viết lại câu lớp 6 có lời giải chi tiết. Đây là các dạng bài tập quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong đề thi. Vì vậy, bạn cần ôn tập và thực hành mỗi ngày để không mất điểm oan.

Trong quá trình làm bài, bạn cần lưu ý một số lưu ý sau để đạt kết quả tốt nhất:

  • Học kỹ cách làm của từng dạng: Viết lại câu với từ cho sẵn, viết lại câu với cấu trúc so sánh, …
  • Ôn tập thêm các từ vựng đã học để hiểu rõ ý nghĩa của câu.
  • Mỗi ngày, hãy dành ra 5 phút để thực hành các bài tập. Nếu có bất kỳ lỗi sai nào, bạn hãy ghi chú lại để tránh mất điểm trong lần làm bài tiếp theo.

Ngoài ra, bạn cũng có thể học thêm các kiến thức mới tại chuyên mục IELTS Grammar mà Vietop English chia sẻ. Chúc bạn học tốt, đừng quên để lại comment bên dưới nếu có thắc mắc nhé!

Tài liệu tham khảo:

  • Conjunctions: And, or, but, so, because and although – https://learnenglishteens.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/conjunctions-or-so-because-although – Truy cập ngày 01/08/2024
  • How to Write a Compare-and-Contrast Essay – https://www.grammarly.com/blog/compare-contrast/ – Truy cập ngày 01/08/2024
  • Passives – https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/passives – Truy cập ngày 01/08/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop