Trong tiếng Anh, động từ là thành phần đóng vai trò quan trọng vì nó diễn tả hành động, trạng thái trong câu. Chắc hẳn trong khi học tiếng Anh việc chia động từ cho đúng đôi khi gây khó khăn rất nhiều cho người học. Và bài tập chia động từ rất quan trọng vì nó xuất hiện rất nhiều trong các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Muốn làm tốt thì các bạn cần nắm rõ những cách chia động từ trong tiếng Anh thật cụ thể và rõ ràng. Sau đây, Vietop English sẽ tổng hợp những kiến thức cần thiết giúp các bạn có thể ôn tập nhé!
Bạn hiểu chia động từ là gì?
Khái niệm chia động từ trong tiếng Anh
Dạng bài tập chia động từ có nghĩa là bạn chuyển đổi từ dạng nguyên thể của động từ sang dạng đúng với thì và ngữ cảnh của câu đó. Trong tiếng Anh, có 2 cách để chia động từ phổ biến:
- Chia động từ theo cột mốc thời gian (thì) của câu đó khi trong câu chỉ có duy nhất 1 động từ.
- Chia động từ đứng sau chủ ngữ của câu theo thì còn những động từ khác trong câu theo dạng khi trong câu bao gồm 2 động từ trở lên.
Ví dụ:
I am reading book at the moment. (Tôi đang đọc sách.)
→ Ở câu này chỉ có một động từ là “read”, mà trong câu còn có thêm “at the moment” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn nên động từ này sẽ được chia là “am reading”.
My mother told me to buy some foods. (Mẹ dặn tôi phải mua một vài đồ ăn.)
→ Ở câu này gồm có 2 động từ là “tell” và “buy”, “tell”, bởi vì động từ “tell” đứng phía sau chủ ngữ nên được chia ở dạng quá khứ đơn; còn “buy” chính là động từ thứ 2 nên được chia ở dạng to + V.
Vị trí của động từ trong câu
Động từ về cơ bản sẽ luôn nằm sau chủ ngữ như sau:
S (chủ ngữ) + V (động từ)
Trong một số cấu trúc sẽ có tân ngữ theo sau động từ để bổ nghĩa cho động từ:
S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ chỉ người hoặc vật)
Cách chia động từ trong Tiếng Anh cho bạn học
Chia động từ ảnh hưởng tới ngữ nghĩa của câu, vậy nên các bạn cần phải nắm rõ kiến thức này để tránh gặp phải lỗi khi sử dụng Tiếng Anh trong mọi hoàn cảnh. Dưới đây là những cách chia động từ trong Tiếng Anh mà các bạn cần biết.
Chia động từ theo thì trong Tiếng Anh
Mỗi thì sẽ có mỗi cách chia tùy thuộc vào mốc thời gian mà các sự việc, hành động xảy ra lúc đó. Đầu tiên, nếu muốn làm tốt dạng bài tập này thì các bạn cần phải nắm chắc ngữ pháp của thì trong Tiếng Anh.
Thì | Công thức | Cách dùng | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn | S + V (s/es) + O | Động từ được chia ở dạng nguyên thể hoặc thêm “s” hoặc “es”. | The sun rises in the east. |
Thì hiện tại hoàn thành | S + have/has + cột 3/ PP + O | Động từ được chia ở dạng cột 3 hoặc quá khứ phân từ. | She has visited her hometown for 3 years. |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing | Động từ được chia theo dạng thêm đuôi “ing”. | He is playing football. |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has been + V_ing + O | Động từ được thêm đuôi “ing”. | Linda has been working for this company for 5 years. |
Thì quá khứ đơn | S + V-ed/P2 | Động từ được chia thêm đuôi “ed” hoặc cột 2. | My friend graduated 3 years ago. |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + cột 3/PP + O | Động từ được chia theo “had” cộng với quá khứ phân từ hoặc cột 3. | He had finished his homework when He went to school. |
Thì quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | Động từ được chia thêm đuôi “ing” ở quá khứ. | She was studying at 11 pm last night. |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had been + V_ing + O | Động từ được chia thêm đuôi “ing”. | My mother had been jogging for 5 hours before it rained heavily. |
Thì tương lai đơn | S + will/shall + V-inf | Động từ được chia ở dạng nguyên mẫu không “to”. | She will go shopping with me tomorrow. |
Thì tương lai hoàn thành | S + shall/will + have + cột 3/PP | Động từ chia theo theo quá khứ phân từ sau “will”. | My sister will have completed her homework this weekend. |
Thì tương lai tiếp diễn | S + shall/will be + V_ing + O | Động từ được chia thêm đuôi “ing”. | She will be eating chicken from noon tomorrow. |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + shall/will have been + V_ing + O | Động từ chia thêm đuôi “ing”. | My children will have been learning English for 3 months at the end of this month. |
Thì tương lai gần | S + am/is/are going to + V_inf | Động từ được chia ở thể nguyên mẫu. | Are you going to take part in the dancing club? |
Xem thêm: Cách phân biệt động từ tính từ trong tiếng Anh
Chia động từ trong Tiếng Anh theo dạng
Có những dạng động từ sau đây:
- Nguyên mẫu không “to”
- Nguyên mẫu có “to”
- Thêm đuôi “ing” ( danh động từ V-ing )
- Quá khứ phân từ
Động từ nguyên mẫu không “to”
Dùng động từ nguyên mẫu không “to” sau:
- Các động từ tình thái và khuyết thiếu, ví dụ như: must, might, may, can, could, shall, will, would, should,…
- Let, make, hear, see, watch, feel, notice + Tân ngữ + V_inf
- Had better + V_inf
- Rather than + V_inf
Động từ nguyên mẫu có “to”
Động từ | Nghĩa |
Agree | Đồng ý |
Ask | Hỏi |
Attempt | Cố gắng |
Choose | Lựa chọn |
Claim | Thừa nhận |
Decide | Quyết định |
Expect | Mong muốn |
Hope | Hy vọng |
Intend | Dự định |
Manage | Xoay xở |
Pretend | Giả vờ |
Promise | Hứa |
Seem | Dường như |
Threaten | Đe dọa |
Sau đây là cách để các bạn nhận biết trong câu xuất hiện động từ cần chia theo dạng:
- Trong câu có hai động từ thường cách nhau bởi tân ngữ.
- Trong câu có hai động từ kế tiếp nhau.
Trong đó, động từ đầu tiên sẽ được chia theo thì còn động từ thứ hai sẽ chia theo dạng. Lưu ý nếu như sau động từ thứ nhất là một động từ chỉ cảm giác, giác quan thì các bạn chia động từ hai ở thể nguyên mẫu hoặc thêm đuôi “ing”.
Động từ thêm đuôi “ing”
Động từ | Nghĩa |
Admit | Thừa nhận |
Avoid | Tránh |
Delay | Trì hoãn |
Enjoy | Thích thú |
Love | Yêu thích |
Like | Thích |
Dislike | Không thích |
Give up | Từ bỏ |
Keep | Tiếp tục |
Risk | Nguy hiểm |
Recall | Hồi tưởng |
Prevent | Tránh |
Postpone | Trì hoãn |
Mind | Phiền |
Xem thêm:
Bài tập chia động từ trong tiếng Anh
1. May (work) ____ since morning.
2. My parents (work) ____ in the garden, when she arrived.
3. I (work) ____ in my company for 2 hours when Lily called.
4. She (write) ____ her exam this time next year.
5. We had already left by the time she (reach) ____ there.
6. She is so hungry. I (get) ____ her something to eat.
7. Mary (write) ____ good songs.
8. They (do/not) ____ go shopping.
9. I (go) ____ to Thailand last year.
10. The children (deliver) ____ a good performance.
Đáp án
1. Has been working
2. Were working
3. Had been working
4. Will be writing
5. Reached
6. Will get
7. Writes
8. Don’t often go
9. Went
10. Delivered
Trên đây là những kiến thức về cách chia động từ trong tiếng Anh mà Vietop muốn chia sẻ cho các bạn. Mong rằng qua bài viết trên, các bạn sẽ có thể hiểu sâu hơn và làm bài tập tốt hơn về dạng bài này.