Rất nhiều bạn trong công cuộc ôn thi IELTS sẽ gặp khó khăn trong việc chia động từ. Bởi nhiều bạn gặp khó khăn khi xác định những động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc. Và chỉ cần không cẩn thận áp dụng không đúng sẽ dẫn đến sai hoàn toàn cả câu.
Vậy làm thế nào có thể phân biệt được động từ có quy tắc với động từ bất quy tắc? Hãy cùng Vietop English liệt kê ra những phương pháp để phân biệt các động từ này qua bài viết sau nhé.
1. Động từ có quy tắc là gì?
1.1. Định nghĩa
Điểm chung của các động từ có quy tắc trong tiếng Anh là khi sử dụng ở thì quá khứ đơn, hay hiện tại hoàn thành hoặc các dạng bị động đều thêm đuôi “ed” vào đằng sau động từ đó.
Ví dụ:
1.2. Cách thêm hậu tố ed trong động từ có quy tắc
- Động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm hoặc 2 phụ âm: thêm ed bình thường
Ví dụ: Cook -> Cooked, Need -> Needed
- Động từ tận cùng là e hoặc ee: Chỉ thêm d
Ví dụ: Like -> Liked, Include -> Included
- Động từ tận cùng là 1 phụ âm + âm y: Đổi y thành i rồi thêm -ed
Ví dụ: Study -> Studied, Fly -> Flied
- Động từ tận cùng là 1 nguyên âm + y: Giữ nguyên y thêm -ed
Ví dụ: Play -> Played, Obey -> Obeyed
- Động từ chỉ có một âm tiết tận cùng là 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed
Ví dụ: Stop -> Stopped, Fit -> Fitted
- Động từ chỉ có một âm tiết nhưng tận cùng là 1 nguyên âm + x: Giữ nguyên x rồi thêm -ed
Ví dụ: Tax -> Taxed, Fix -> Fixed
- Động từ nhiều âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm + 1 phụ âm, trọng âm rơi vào trọng âm cuối: Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed
Ví dụ: Permit -> Permitted, Omit -> Omitted
- Động từ nhiều âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm + 1 phụ âm, trọng âm KHÔNG rơi vào trọng âm cuối: giữ nguyên thêm -ed
Ví dụ: Listen -> Listened, Happen -> Happened
- Động từ tận cùng là l, không quan trọng trọng âm có rơi vào âm cuối hay không: Gấp đôi âm l rồi thêm -ed
Ví dụ: Cancel -> Cancelled, Travel -> Travelled
- Động từ tận cùng là c: Thêm k vào cuối từ rồi mới thêm ed
Ví dụ: picnic -> picnicked, traffic -> trafficked
1.3. Quy tắc phát âm ed
- Phát âm đuôi /ed/ là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Ví dụ: Stopped, looked, watched, washed, booked,…
- Phát âm đuôi /ed/ là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Ví dụ: Needed, wanted, invited, started,….
- Phát âm đuôi /ed/ là /d/ với những trường hợp còn lại.
Ví dụ: Played, loved, described, buzzed, opened,…
Bứt phá tiếng Anh với khóa học IELTS online ngay hôm nay!
2. Động từ bất quy tắc là gì?
2.1. Khái niệm động từ bất quy tắc
Chúng là những động từ khi chuyển sang quá khứ hay quá khứ phân từ sẽ không thêm đuôi “ed” như động từ có quy tắc mà sẽ có những dạng riêng, khác nhau. Vì vậy, bạn bắt buộc phải học thuộc chúng – những động từ bất quy tắc.
Các động từ này khi ở thì quá khứ sẽ chia theo dạng quá khứ, khi V2 và các thì hiện tại thì sử dụng quá khứ phân từ II (viết tắt Vpii hoặc V3).
Ví dụ:
- Thì hiện tại đơn: He send to me an email.
- Thì quá khứ đơn: He sent to me an email
- Thì hiện tại hoàn thành: He has sent to me an email
2.2. Cách nhớ được động từ bất quy tắc
Như đã nói, các động từ bất quy tắc vốn dĩ là không có quy tắc nên các bạn buộc phải học thuộc chúng. Tuy nhiên, không phải là không có cách nhớ. Bạn có thể nhóm các từ theo cụm hoặc tìm một cách nào đó mà bạn thấy thuận tiện để nhớ.
Bạn có thể sử dụng quyển 360 động từ bất quy tắc thông dụng để chia chúng thành từng nhóm và học.
Cách chia như sau: Động từ có V1 tận cùng là “ed” thì V2, V3 là “d”
Ví dụ:
V1 | V2 | V3 | Nghĩa |
Feed | Fed | Fed | Nuôi dạy, cho ăn |
Bleed | Bled | Bled | (Làm) chảy máu |
Breed | Bred | Bred | Sinh, nuôi dạy |
Động từ V1 có tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
Ví dụ:
V1 | V2 | V3 | Nghĩa |
Say | Said | Said | Nói |
Lay | Laid | Laid | Đặt để |
Động từ V1 có tận cùng là “d” thì V2, V3 là “t”
Ví dụ:
V1 | V2 | V3 | Nghĩa |
Bend | Bent | Bent | Uốn cong |
Send | Sent | Sent | Gửi |
Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”
Ví dụ:
V1 | V2 | V3 | Nghĩa |
Know | Knew | Known | Hiểu biết |
Glow | Glew | Grown | Thổi |
Throw | Threw | Thrown | Ném, quăng |
Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn”
Ví dụ:
V1 | V2 | V3 | Nghĩa |
Bear | Bore | Born | Mang, chịu |
Tear | Tore | Torn | Xé rách |
Lưu ý: Động từ “Hear” là ngoại lệ: Hear (V1) → heard (V2) → heard (V3)
Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
Ví dụ:
V1 | V2 | V3 | Nghĩa |
Begin | Began | Begun | Bắt đầu |
Drink | Drank | Drunk | Uống |
Sing | Sang | Sung | Hát |
Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”
Ví dụ:
V1 | V2 | V3 | Nghĩa |
Dream | Dreamt | Dreamt | Mơ, mơ mộng |
Nean | Meant | Meant | Ý nghĩa |
Tìm hiểu thêm về luyện thi tiếng Anh IELTS tại TPHCM – Vietop English:
- Khóa học IELTS 1 kèm 1 tại TPHCM
- Khóa học IELTS Online trực tuyến chỉ 3-5 bạn trong 1 lớp học online
- Xem thêm 3 Khóa học IELTS khác tại Vietop
2.3. Bảng động từ bất quy tắc đầy đủ và chi tiết
Dưới đây là hình ảnh bảng động từ bất quy tắc đầy đủ và chi tiết mà Vietop đã sưu tầm. Bạn có thể tham khảo những động từ bất quy tắc thường hay xuất hiện nhất nhé!
3. Một số trường hợp vừa là động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc
Trong tiếng Anh, sẽ có một số trường hợp động từ vừa có dạng có quy tắc, nhưng cũng có dạng bất quy tắc. Thông thường các động từ ấy khi chia thành bất quy tắc sẽ được thêm “t” vào cuối từ.
Dưới đây là bảng tổng hợp một số trường hợp động từ vừa có quy tắc vừa bất quy tắc:
V1 | V2 | V3 | Nghĩa |
Dream | Dreamtdreamed | Dreamtdreamed | Mơ, mơ mộng |
Burn | Burntburned | Burntburned | Đốt cháy |
Lean | Leantleaned | Leantleaned | Dựa vào |
Learn | Learntlearned | Learnleaned | Học |
Leap | Leaptleaped | Leaptleaped | Nhảy vọt |
Smell | Smeltsmelled | Smeltsmelled | Ngửi |
Spill | Spiltspilled | Spiltspilled | Tràn |
Spoil | Spoiltspoiled | Spoiltspoiled | Chiều hư |
Xem thêm:
4. Bài tập động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc trong tiếng Anh
Bài 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn:
1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
2. In 1990/ we/ move/ to another city.
3. When/ you/ get/ the first gift?
4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
5. How/ be/ he/ yesterday?
6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
7. They/ happy/ last holiday?
8. How/ you/ get there?
9. I/ play/ football/ last/ Sunday.
10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
13. We/ have/ fun/ yesterday.
14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
Bài 2: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ:
teach cook want spend ring
be sleep study go write
- She…..out with her boyfriend last night.
- Laura…..a meal yesterday afternoon.
- Mozart…..more than 600 pieces of music.
- I…..tired when I came home.
- The bed was very comfortable so they…..very well.
- Jamie passed the exam because he…..very hard.
- My father…..the teenagers to drive when he was alive.
- Dave…..to make a fire but there was no wood.
- The little boy…..hours in his room making his toys.
- The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn:
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be) (1)……….. young. Her father (get married) (2) ………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order) (3)………….a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) (4) ………….her away instead, and she (take) (5) ………….refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) (6) ………….with the dwarfs and took care of them and they (love) (7) ………….her dearly.
Then, one day the talking mirror (tell) (8) ………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change) (9) ………….herself into a witch and (make) (10) ………….a poisoned apple. She (go) (11) ………….to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) (12)………….her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find) (13) ………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) (14) ………….married and lived happily ever after.
Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh
Đáp án
Bài 1:
- It was cloudy yesterday.
- In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
- When did you get the first gift?
- She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
- How was he yesterday?
- Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
- Were they happy last holiday?
- How did you get there?
- I played football last Sunday.
- My mother made two cakes four days ago.
- Tyler visited his grandmother last month.
- Joni went to the zoo five days ago.
- We had fun yesterday.
- My father was not at the office the day before yesterday./ My father wasn’t at the office the day before yesterday.
Bài 2:
- Went
- Cooked
- Wrote
- Was tired
- Slept
- Studied
- Taught
- Wanted
- Spent
- Rang
Bài 3:
- Was
- Got married
- Ordered
- Chased
- Took
- Lived
- Loved
- Told
- Changed
- Made
- Went
- Put
- Found
- Were
Trên đây là những cách để bạn có thể nhớ được các động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc trong tiếng Anh. Để biết thêm nhiều tài liệu hay khi luyện thi IELTS, hãy truy cập vào website Vietop English hằng ngày nhé!