Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Các từ nối trong tiếng Anh: Cách sử dụng linking words chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong phần thi IELTS Writing và Speaking, việc sử dụng từ nối trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc tạo liên kết giữa các câu và các ý. Giúp cho bài nói hay bài viết tăng tính mạch lạc, đồng thời thể hiện được sự hiểu biết của thí sinh trong việc sử dụng đa dạng các dạng ngữ pháp trong tiếng Anh. Việc sử dụng đúng cách các loại từ nối khác nhau đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về ý nghĩa, cách dùng cũng như vị trí của chúng.

Từ nối trong tiếng Anh là gì?

Từ nối trong tiếng Anh (Linking words hay Transitions) được dùng để liên kết giữa các câu với nhau, giúp cả đoạn văn được diễn đạt chặt chẽ và mạch lạc hơn. Trong một câu hay đoạn văn, nếu như không có từ nối, chắc chắn những câu nói hay bài viết của bạn sẽ rất rời rạc và thiếu sự logic.

Từ nối trong tiếng Anh là gì?
Từ nối trong tiếng Anh là gì?

Phân loại từ nối trong tiếng Anh

1. Những từ nối diễn đạt nguyên nhân và kết quả

Các từ nối trong tiếng Anh
Từ nối trong tiếng Anh

Từ nối chỉ nguyên nhân

Because/As/Since + clause 1 (reason), clause 2 (result) Or Clause 1 (result) + because/as/since + clause 2 (reason)

E.g: Gaming can be highly addictive because users are constantly given scores, new targets and rewards to keep them playing.

Because of/ Thank to/ Due to/ Owning to + Noun phrase (reason), Clause (result) Or Clause (result), thank to / owning to/ due to/ because of + Noun phrase (reason)

E.g: The way many people contact with each other has changed because of technology developments

Từ nối chỉ kết quả

Sentence 1 (reason). Therefore/ As a consequence/ As a result/ Consequently, Sentence 2 (result)

E.g: Men are innately stronger, more competitive and more aggressive, which makes their shows seemingly more sensational and dramatic. Therefore, people generally prefer watching men doing sports to women.

2. Những từ nối thể hiện sự đối nghịch

Although/ Though/ Even though + Clause 1, Clause 2 (contrast)Or Clause 1, Although/ Though/ Even though + Clause 2 (contrast)

E.g: Although urban life is stressful, it has many employment opportunities.

In spite of/ Despite + Noun phrase, Clause (contrast)

E.g: In spite of bad weather, we had a wonderful holiday.

Sentence 1. In contrast / However / Nevertheless/ / By contrast /On the other hand, Sentence 2 (contrast)

E.g: Over a 10-year period, there was a little change in the figures for top three mobile phone features. However, the proportion of people using their phones to play music increase significantly

3. Những từ nối thể hiện điều kiện

If/ Unless/Provided (that)/Providing (that)+ clause 1 (condition), clause 2 (result)

E.g: If the situation persists, students will forget what they have learnt

4. Những từ nối thể hiện mục đích

Clause (action) + in order to/ so as to/ to + V(inf)Clause (action) + so that/ in order that + Clause (purpose)

E.g: People who take part in physically demanding sports should attend appropriate so that the dangers can be minimized.

5. Những từ nối bổ sung thông tin

Sentence 1. In addition/ Besides/ Additionally / Moreover/ Also / Furthermore, Sentence 2 (extra information)

E.g: Achievements of female sports figures shown on TV can encourage those with potential to embark on their sporting career. Moreover, more showing time may attract additional investments from sponsors.

6. Những từ nối thể hiện việc liệt kê

Firstly, idea 1/ Secondly, idea 2 … finally/lastly, last idea.

E.g: I’m a huge fan of swimming for several reasons. Firstly, it helps me to keep fit and boost my immune system. Secondly, going for a dip is a great way to shelter from sweltering heat of summer. Lastly, I suppose it’s a great way to unwind after a hard day at work

7. Những từ nối thể hiện ví dụ

Sentence 1. For example/ For instance, sentence 2 (example of sentence 1)Sentence 1 such as/ including/ like / namely + Noun Phrase 1, Noun Phrase 2…

E.g: Americans and British use different words to describe the same object. For example, a ‘cookie’ in AE is called ‘biscuit’ in BE)

8. Những từ nối thể hiện thời gian

Before/ After + Clause 1, Clause 2

E.g: The number of car use in Britain increased dramatically over the next 5 years before it plunged to a low in 2002

9. Những từ nối thể hiện sự tương đồng

Sentence 1. Likewise/ Similarly, sentence 2.Noun 1 + compared to/ compared with + noun 2As/ Like + noun, clause 

E.g: Compared to those who live in big cities, children in remote areas often travel longer distance to schools.

10. Những từ nối thể hiện ý kiến của bản thân

In my opinion/ In my view/From my point of view, clause (personal opinion)


I think that/I believe that/It seems to me that + clause (personal opinion)

E.g: I believe that such negligence is intolerable in today’s egalitarian society

11. Những từ nối đưa ra kết luận

In conclusion/To sum up/All in all /To summarise, clause (conclusion)

E.g: In conclusion, the reasons behind male’s dominance in sports shows are the sexist views ingrained in some people’s mentality and the fact that men’s shows might be more appealing.

Xem thêm:

Bài tập từ nối trong tiếng Anh

Bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. The class discussion was short;_____________, we gained some knowledge from it.

A. however

B. moreover

C. although

D. therefore

2. The undergone is cheap;_____________, it’s faster than the train.

A. however 

B. moreover 

C. but 

D. so

3. The countryside air is fresh,________________, it’s not polluted.

A. however 

B. whenever 

C. moreover 

D. beside

4. Minh had a terrible headache. __________________, he still wanted to go to school.

A. Therefore 

B. But 

C. However 

D. Although

5. My car broke down on the way.____________, when I got the airport, the plane had taken off.

A. Because 

B. However 

C. Therefore 

D. Although

6. His mother was sick._________________, Jane had to stay at home to look after her.

A. But 

B. However 

C. So

D. Therefore

7. They asked me to wait for them; ____________, he didn’t turn back.

A. but 

B. however 

C. so 

D. therefore

8. He knew the danger of smoking;______________, he couldn’t give it up.

A. therefore 

B. but 

C. however 

D. although

Bài tập 2: Điền các từ nối trong hộp từ sau vào các câu dưới đây:

However | Then | Similarity | Therefore | Nevertheless | After sometime | Eventually | Otherwise | Afterwards

1. There is no more food left. _____________ there is plenty of drinks. 2. The Interact Club has done well to help the poor. ___________ the Welfare Club has done well too. 3. The documents will be scrutinized by the police. ___________ they will be sent back to be relevant authority. 4. The retailer has been making losses. _____________ he intends to wind up his business. 5. Wash the potatoes first. _______________ you can boil them.

6. We have been trying to contact Michael for the past few days. _____________ we managed to trace him to a hotel in town. 7. Life in the country may not be as exciting as life in the city. _______ you are close to nature which provides peace and quietness. 8. The dog will bark without fail every time the ice-cream man passes by. _____________ it will start howling. 9. Let us not be complacent with ourselves. _________ we may lose out in the final round. 10. Lopez has experienced poverty and hardship before. _____________ he has a sympathetic heart towards the poor and needy.

Đáp án

Bài tập 1
1. A2. B3. C4. C
5. C6. D7. B8. C
Bài tập 2
1. However2. Similarity3. Then4. Therefore5. Afterward
6. Eventually7. Nevertheless8. After sometime9. Otherwise10. Therefore

Như vậy, Vietop English đã tổng hợp tất tần tật những kiến thức về định nghĩa và phân loại các từ nối trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến. Hy vọng với những chia sẻ các từ nối trong tiếng Anh cơ bản trên đây sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình giao tiếp và luyện thi IELTS nhé!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop