Các thì như hiện tại hoàn thành có đang làm bạn bối rối? Làm sao để “gặp là xử” nhanh gọn những bài tập liên quan đến điểm ngữ pháp này?
Những thì có mốc hoàn thành (perfect) vốn thường gây khó khăn cho người học. Một trong những điều thử thách nhất chính là việc ta sẽ hay nhầm lẫn nó với thì quá khứ đơn vì cả hai thì đều thường được dùng để kể về những gì đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ như mốc thời gian “3 years ago” thì được chia theo quá khứ đơn, trong khi “since 3 years” lại chia theo hiện tại hoàn thành.
Điểm ngữ pháp quan trọng này nên được củng cố bằng cách xem lại lý thuyết và thực hành nhiều hơn. Trong bài viết dưới đây, mình sẽ giúp các bạn hệ thống những điểm cần lưu ý cũng như tổng hợp 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản tới nâng cao kèm đáp án chi tiết, với những phần chính như sau:
- Tóm lược lại lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành.
- Thực hành ngay với 100+ bài tập về thì hiện tại hoàn thành.
- Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao.
Ta hãy cùng bắt đầu ngay thôi!
1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành
Đầu tiên, mời bạn cùng mình xem lại lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài và có ảnh hưởng đến hiện tại. Ngoài ra, thì hiện tại hoàn thành còn diễn tả một việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ, một trải nghiệm hay kinh nghiệm, hoặc một điều mới xảy ra. 2. Cấu trúc sử dụng: (+) Thể khẳng định: S + have/ has + V3/ -ed. (-) Thể phủ định: S + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + V3/ -ed. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi yes/ no: Have/ Has + S + V3/ -ed + … ? – Câu hỏi Wh-: Wh + have/ has + S (+ not) + V3/ -ed + … ? 3. Dấu hiệu nhận biết: – Just, recently, lately: vừa mới, gần đây. – Already: rồi. – Before: trước đây. – Never: chưa bao giờ (dùng S + have/ has + never + V3/ -ed.). – Ever: từng (dùng have/ has + ever + V3/ -ed?). – Yet: chưa. – Since + mốc thời gian cụ thể: since 2020, since May, etc. – For + khoảng thời gian: for 3 years, for a long time, for a month, etc. – The first/ second/ third/ etc. + time: lần đầu tiên, lần thứ hai, lần thứ ba, etc. – So far, until now, up to now, up to the present: cho đến bây giờ. |
Phần tóm tắt lý thuyết nằm ở hình ảnh bên dưới, bạn có thể xem qua để hiểu rõ hơn nhé:
2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Sau khi xem qua phần lý thuyết trên, chúng ta sẽ tiến hành làm bài tập hiện tại hoàn thành. Những bài tập dưới đây đều được mình biên soạn từ những nguồn uy tín, từ cơ bản đến nâng cao giúp các bạn nắm rõ hơn kiến thức về thì này và phân biệt được nó với thì quá khứ đơn.
Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Chọn trắc nghiệm A, B, C.
- Viết lại câu ứng dụng thì hiện tại hoàn thành.
- Sắp xếp lại từ để tạo thành câu đúng.
- Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn (có cả hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn).
Exercise 1: Complete the sentences with the present perfect form of the verbs in brackets
(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành)
- She ………. (visit) Paris twice.
- We ………. (not see) that movie yet.
- ………. (you try) the new restaurant downtown?
- He ………. (study) English for five years.
- They ………. (not finish) their homework yet.
- ………. she ever ………. (travel) to Asia?
- I ………. (read) three books this month.
- We ………. (not have) dinner yet.
- ………. you ever ………. (visit) a foreign country?
- He ………. (live) in this city since 2010.
- She ………. (cook) dinner for us.
- They ………. (find) the keys.
- ………. you ………. (see) the latest episode of that show?
- He ………. (play) soccer since he was a child.
- We ………. (be) to the beach this summer.
Xem thêm:
- Phân biệt cực nhanh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành
- 150+ bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn kèm đáp án
- Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao
Exercise 2: Rewrite these sentences in negative and interrogative (yes/ no) form using present perfect
(Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn yes/ no, dùng thì hiện tại hoàn thành)
E.g.: I have been to Vung Tau before.
=> I haven’t been to Vung Tau before./ I have never been to Vung Tau before.
=> Have you been to Vung Tau before?
1. I have finished my work for today.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
2. She has visited several countries in Europe.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
3. We have bought a new car.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
4. They have completed the project ahead of schedule.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
5. He has learned how to play the guitar.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
6. The team has won the championship.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
7. I have read the book you recommended.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
8. She has cooked a delicious meal for dinner.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
9. We have seen that movie before.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
10. They have received the package.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
Xem thêm:
- Thì hiện tại đơn (Simple present): Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết dễ nhớ nhất
- Thì quá khứ đơn (Past simple): Công thức, cách dùng và bài tập
- Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 7
Exercise 3: Choose the correct option (A, B, or C)
(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trong A, B, hoặc C)
1. She ………. him already.
- A. has called
- B. have called
- C. has call
2. They ………. their homework yet.
- A. haven’t finish
- B. hasn’t finished
- C. haven’t finished
3. ………. you ever ………. to Australia?
- A. Have/ been
- B. Has/ been
- C. Have/ went
4. He ………. the book already.
- A. has read
- B. have read
- C. has been reading
5. We ………. in this city for five years.
- A. has lived
- B. have lived
- C. have been living
6. ………. she ………. her car yet?
- A. Has/ sold
- B. Have/ sold
- C. Has/ buy
7. He ………. his lunch already.
- A. has been eating
- B. have eaten
- C. has eaten
8. They ………. to the beach this summer.
- A. haven’t gone
- B. hasn’t gone
- C. haven’t been going
9. ………. you ………. that movie?
- A. Have/ watched
- B. Has/ watched
- C. Have/ seen
10. She ………. in London for three years.
- A. have lived
- B. has lived
- C. has been living
Exercise 4: Unjumble these sentences to make them correct
(Bài tập 4: Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh)
1. the/ Has/ arrived/ train/ already/ ?
⇒ .…………………………………………………………………
2. been/ Has/ she/ to/ ever/ the/ beach/ ?
⇒ .…………………………………………………………………
3. read/ the/ Has/ book/ Andy/ ?
⇒ .…………………………………………………………………
4. We/ haven’t/ finished/ yet/ our/ homework.
⇒ .…………………………………………………………………
5. They/ have/ the/ shopping/ not/ done/ yet/ .
⇒ .…………………………………………………………………
6. has/ Someone/ my/ eaten/ soup/ !
⇒ .…………………………………………………………………
7. several/ times/ has/ happened/ It/ already/ .
⇒ .…………………………………………………………………
8. not/ We/ to/ that/ restaurant/ have/ yet/ been/ .
⇒ .…………………………………………………………………
9. the/ Has/ movie/ watched/ she/ already/ ?
⇒ .…………………………………………………………………
10. seen/ has/ We/ her/ just/ .
⇒ .…………………………………………………………………
Exercise 5: Complete the paragraph with the present perfect form or the simple past form of the verbs in brackets
(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn)
I ………. (1. always be) fascinated by history, and last summer I ………. (2. embark) on an unforgettable journey to Rome. The city’s ancient ruins left me in awe as I ………. (3. explore) the Colosseum and ………. (4. walk) along the cobblestone streets. I ………. (5. visit) many historical sites, but seeing the grandeur of the Roman Forum was an experience like no other. I ………. (6. learn) about the rich history of the Roman Empire, and it ………. (7. be) truly captivating. During my trip, I also ………. (8. have) the opportunity to visit the Vatican City and admire the stunning artwork in the Sistine Chapel. The memories I made in Rome will stay with me forever.
Xem thêm: Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6
3. Download trọn bộ 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành
Liên kết bên dưới tổng hợp trọn bộ 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết. Là nguồn tài liệu đầy đủ giúp các bạn làm quen với những câu hỏi và dạng bài thường gặp trong các kỳ thi như điền vào chỗ trống, sắp xếp câu, viết lại câu theo gợi ý, … Hãy tải về và làm bài tập để ôn luyện tốt hơn về thì này ngay!
4. Lời kết
Để kết thúc bài viết, mình có một số lưu ý nhỏ về thì hiện tại hoàn thành, giúp các bạn có thể luyện tập tốt và ứng dụng thì này dễ dàng hơn trong học tập, làm việc và giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, cũng như tránh bị mất điểm khi làm bài:
- Thuộc định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (xảy ra trong quá khứ, kéo dài và có ảnh hưởng đến hiện tại) và thì quá khứ đơn (xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ) để không bị nhầm lẫn khi sử dụng.
- Chú ý cách chia động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs) ở dạng quá khứ 3 (V3) hay còn gọi là quá khứ phân từ (past participle).
- Thường xuyên luyện tập đặt câu, áp dụng thì hiện tại hoàn thành vào đời sống ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Việc nắm chắc được kiến thức ngữ pháp cơ bản và nâng cao như thì hiện tại hoàn thành sẽ là một điểm cộng hết sức to lớn cho bạn trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh trong đời sống hoặc trong các kỳ thi như thi THPTQG, IELTS, TOEIC, etc.
Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới thì hiện tại hoàn thành, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho bạn mọi thắc mắc. Chúc các bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
- What is the present perfect tense? Definition and examples: https://www.grammarly.com/blog/present-perfect-tense/ – Cập nhật ngày 01-02-2024.
- Present perfect: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-perfect – Cập nhật ngày 01-02-2024.
- Present perfect and simple past verb tenses: https://www.britannica.com/dictionary/eb/qa/Present-Perfect-and-Simple-Past-Verb-Tenses – Cập nhật ngày 01-02-2024.
- Past simple or present perfect?: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/past-simple-or-present-perfect – Cập nhật ngày 01-02-2024.