Là một trong những chủ điểm ngữ pháp cực khó, thì quá khứ hoàn thành luôn “chiếm lĩnh” vị trí quan trọng trong các kỳ thi tiếng Anh lớp 9. Chính vì vậy, nhiều bạn học sinh vẫn còn gặp khó khăn trong việc nắm bắt và vận dụng linh hoạt loại thì này, dẫn đến việc mất điểm đáng tiếc.
Đừng lo lắng, bài viết này sẽ “cứu cánh” cho bạn. Mình sẽ chia sẻ “tất tần tật” nội dung, các bài tập thì quá khứ hoàn thành lớp 9 kèm đáp án chi tiết. Giúp các bạn chinh phục điểm ngữ pháp này và đạt được số điểm tuyệt đối trong các bài thi, bài kiểm tra của mình.
Bài viết này sẽ bao gồm các “bí kíp” như sau:
Ôn tập chi tiết ngữ pháp thì quá khứ hoàn thành lớp 9.
Luyện tập các dạng bài tập cơ bản của thì quá khứ hoàn thành lớp 9.
Nào cùng học thôi!
1. Ôn tập lý thuyết thì quá khứ hoàn thành lớp 9 trong tiếng Anh
Trước tiên, hãy cùng nhau củng cố lại các kiến thức căn bản về công thức, cách sử dụng và dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành này nhé.
Tóm tắt kiến thức
Khái niệm: Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để về những sự kiện xảy ra trước một sự kiện khác trong quá khứ, làm rõ chuỗi các sự kiện trong quá khứ. Cấu trúc: (+) Khẳng định: S + had+ V3/ V-ed + O (-) Phủ định: S + had + not (hadn’t) + V3/ V-ed + O (?) Nghi vấn: Với câu hỏi yes/ no: Had + S + V3/ V-ed + O ? Với câu hỏi wh: Wh + had + S + V3/ V-ed + O ? Cách dùng: – Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng phải trước một mốc thời gian cụ thể cũng trong quá khứ. – Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng phải trước một hành động khác cũng trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết: Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng cùng với các trạng từ sau: Before/ by/ prior to/ previous to + time, after, up to then, until then, till then, as soon as, …
Và để giúp các bạn nhớ lâu hơn, hãy cùng mình xem qua hình ảnh trực quan chi tiết các điểm ngữ pháp quan trọng của thì quá khứ hoàn thành này nhé.
Ngay sau khi ôn tập lại lý thuyết ngữ pháp, để giúp các bạn thành thạo và nhớ lâu hơn nữa, hãy cùng mình “bắt tay” làm ngay các bài tập căn bản của thì quá khứ hoàn thành lớp 9 nhé.
Các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành lớp 9 bao gồm:
Chia đúng thì quá khứ hoàn thành của động từ đã cho vào chỗ trống.
Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia đúng thì của động từ vào chỗ trống.
Đặt câu hỏi cho những từ gạch chân.
Chọn đáp án đúng.
Chia đúng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành cho câu.
Exercise 1: Put the verbs into the correct form with past perfect tense
(Bài tập 1: Chia đúng thì quá khứ hoàn thành của động từ đã cho vào chỗ trống)
When I arrived at the cinema, the film ………. (start).
She ………. (live) in China before she went to Thailand.
After they ………. (eat) the shellfish, they began to feel sick.
If you ………. (listen) to me, you would have got the job.
Julie didn’t arrive until after I ………. (leave).
When we ………. (finish) dinner, we went out.
The garden was dead because it ………. (be) dry all summer.
He ………. (meet) her before somewhere.
We were late for the plane because we ………. (forgot) our passports.
She told me that she ………. (study) a lot before the exam.
Áp dụng công thức thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành S + had+ V3/ V-ed + O. Vì động từ “start” là động từ có quy tắc nên ta thêm “ed → started”.
2. had lived
Áp dụng công thức thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành S + had+ V3/ V-ed + O. Vì động từ “live” là động từ có quy tắc nên ta thêm “ed → lived”.
3. had eaten
Áp dụng công thức thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành S + had+ V3/ V-ed + O. Vì “eat” là động từ hợp quy tắc nên ta dùng “eaten” là V3 của “eat”.
4. had listened
Áp dụng công thức thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành S + had+ V3/ V-ed + O. Vì động từ “leave” là động từ có quy tắc nên ta thêm “ed → listened”.
5. had left
Áp dụng công thức thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành S + had+ V3/ V-ed + O. Vì “leave” là động từ hợp quy tắc nên ta dùng “left” là V3 của “leave”.
6. had finished
Áp dụng công thức thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành S + had+ V3/ V-ed + O. Vì động từ “finish” là động từ có quy tắc nên ta thêm “ed → finished”.
7. had been
Áp dụng công thức thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành S + had+ V3/ V-ed + O. Vì “be” là động từ hợp quy tắc nên ta dùng “been” là V3 của “be”.
8. had met
Áp dụng công thức thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành S + had+ V3/ V-ed + O. Vì “meet” là động từ hợp quy tắc nên ta dùng “met” là V3 của “meet”.
9. had forgotten
Áp dụng công thức thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành S + had+ V3/ V-ed + O. Vì “forget” là động từ hợp quy tắc nên ta dùng “forgotten” là V3 của “forget”.
10. had studied
Áp dụng công thức thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành S + had+ V3/ V-ed + O. Vì động từ “study” là động từ có quy tắt nên ta thêm “ed → studied”.
Exercise 2: Please complete the following passage by conjugating the verbs in the blanks
(Bài tập 2: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia đúng thì của động từ vào chỗ trống)
Until the Wright Brothers achieved the first powered flight in 1903, the dream of human flight 1 ……….. (remain) a fantasy for centuries. Visionaries 2 ……….. (envision) flying machines for hundreds of years, but none had been successful in building a working aircraft. People 3 ……….. (travel) long distances primarily by ship or train, and journeys across vast oceans 4 ……….. (take) weeks or even months. The Wright Brothers’ success 5 ……….. (culminate) from years of experimentation and meticulous engineering. By the time they took to the skies at Kitty Hawk, North Carolina, they 6 ……….. (conduct) countless test flights with gliders, perfecting their designs. When news of their accomplishment spread, no one 7 ……….. (believe) it was possible, but their invention 8 ……….. (spark) a revolution in transportation. While the world 9 ……….. (marvel) at this technological marvel, the Wright Brothers 10 ……….. (already begin) working on ways to improve their aircraft’s design and range.
Vì câu này có nghĩa rằng “Mãi cho đến khi anh em nhà Wright thực hiện được chuyến bay có động cơ đầu tiên vào năm 1903, giấc mơ về chuyến bay của con người vẫn là điều viển vông trong nhiều thế kỷ”. Việc “giấc mơ về chuyến bay vẫn còn là viễn vông” là sự kiện xảy ra trước sự kiện “anh em nhà Wright thực hiện được chuyến bay có động cơ đầu tiên” nên ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành để chia cho động từ “remain”.
2. had envisioned
Câu này giống như câu 1, vì sự việc “hình dung ra chiếc máy bay” diễn ra trước sự kiện “anh em nhà Wright thực hiện được chuyến bay có động cơ đầu tiên” nên ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành để chia cho động từ “envision”.
3. had travelled
Câu này giống như câu 1, vì sự việc “con người phải mất nhiều thời gian vì phải di chuyển chủ yếu bằng tàu thủy hoặc xe lửa” diễn ra trước sự kiện “anh em nhà Wright thực hiện được chuyến bay có động cơ đầu tiên” nên ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành để chia cho động từ “travel”.
4. had taken
Câu này sau từ nối “and” nên ta dùng cấu trúc song song và chia thì quá khứ hoàn thành giống câu 3 cho động từ “take”
5. had culminated
Câu này giống như câu 1, vì sự việc “Anh em nhà Wright đã đạt đến đỉnh cao sau nhiều năm thử nghiệm và kỹ thuật tỉ mỉ” là kết quả cho sự kiện “anh em nhà Wright thực hiện được chuyến bay có động cơ đầu tiên”. Nên ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành để chia cho động từ “culminate”.
6. had conducted
Vì câu này có nghĩa rằng “Vào thời điểm bay lên bầu trời ở Kitty Hawk, Bắc Carolina, họ đã tiến hành vô số chuyến bay thử nghiệm bằng tàu lượn, hoàn thiện thiết kế của mình.” Chính vì vậy, sự việc “tiến hành những chuyến bay thử nghiệm” diễn ra trước việc “bay được trên trời ở Kitty Hawk, Bắc Carolina”. Nên ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành để chia cho động từ “conduct”.
7. had believed
“Khi tin tức về thành tựu của họ lan rộng, không ai tin điều đó là có thể” Câu này có nghĩa rằng trước khi sự kiện “anh em nhà Wright thực hiện được chuyến bay có động cơ đầu tiên” được lan truyền thì không ai tin rằng điều này có thể xảy ra. Chính vì vậy, ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành để chia cho động từ “believe”.
8. had sparked
Câu này nằm sau từ nối “but” nên ta dùng cấu trúc song song và chia thì quá khứ hoàn thành giống câu 7 cho động từ “spark”.
9. had marveled
Câu này nằm sau từ nối “While” nên ta dùng cấu trúc song song và chia thì quá khứ hoàn thành giống câu 8 cho động từ “marvel”.
10. had already begun
Tương tự câu 9, Câu này cũng nằm sau từ nối “While” nên ta dùng cấu trúc song song và chia thì quá khứ hoàn thành giống câu 8 cho động từ “begin”.
Exercise 3: Write WH question about the underlined words
(Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho những từ gạch chân)
1. By the time I arrived at the party, everyone had already left.
2. She apologized because she had forgotten to bring a gift.
3. After Sarah had finished her homework, she went outside to play.
4. When I found my phone, the battery had completely died.
5. By the time they reached the airport, their flight had already taken off.
6. After they had lived in the same house for 20 years, they decided to move.
7. She had put her keys under the pot.
8. After they had painted the living room, it looked much brighter.
9. When Sarah opened the refrigerator, she realized she had forgotten to buy milk.
10. After they had finished their exams, the students celebrated with a party.
Câu này gạch chân dưới “By the time I arrived at the party” chỉ thời gian nên ta đặt câu hỏi với từ When và kết hợp với công thức WH + had + S + V3/ V-ed + O?
2. What had she forgotten to bring?
Câu này gạch chân dưới “a gift” chỉ đồ vật nên ta đặt câu hỏi với từ What và kết hợp với công thức WH + had + S + V3/ V-ed + O ?
3. What had Sarah done before she went outside to play?
Câu này gạch chân dưới “had finished her homework” chỉ hành động nên ta đặt câu hỏi với từ What và kết hợp với công thức WH + had + S + V3/ V-ed + O? Ngoài ra, vì hành động gạch dưới diễn ra trước nên ta phải chèn thêm trạng từ “before” sau đó để câu chuyển về đúng nghĩa và đúng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành.
4. How had the battery died when you found your phone?
Câu này gạch chân dưới “completely” chỉ đồ vật nên ta đặt câu hỏi với từ How và kết hợp với công thức WH + had + S + V3/ V-ed + O?
5. When their flight had already taken off?
Câu này gạch chân dưới “By the time they reached the airport,” chỉ thời gian nên ta đặt câu hỏi với từ When và kết hợp với công thức WH + had + S + V3/ V-ed + O?
6. How long had they lived in the same house before they decided to move?
Câu này gạch chân dưới “for 20 years” chỉ khoảng thời gian nên ta đặt câu hỏi với từ How long và kết hợp với công thức WH + had + S + V3/ V-ed + O?
7. Where had she put the keys?
Câu này gạch chân dưới “under the pot” chỉ không gian, nơi chốn nên ta đặt câu hỏi với từ Where và kết hợp với công thức WH + had + S + V3/ V-ed + O?
8. What had they done before the living room look much brighter?
Câu này gạch chân dưới “had painted the living room” chỉ hành động nên ta đặt câu hỏi với từ What và kết hợp với công thức WH + had + S + V3/ V-ed + O? Ngoài ra, vì hành động gạch dưới diễn ra trước nên ta phải chèn thêm trạng từ “before” sau đó để câu chuyển về đúng nghĩa và đúng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành.
9. What had she forgotten to buy?
Câu này gạch chân dưới “milk” chỉ đồ vật nên ta đặt câu hỏi với từ What và kết hợp với công thức WH + had + S + V3/ V-ed + O?
10. What had the students done before they celebrated with a party
Câu này gạch chân dưới “had finished their exams” chỉ hành động nên ta đặt câu hỏi với từ What và kết hợp với công thức WH + had + S + V3/ V-ed + O? Ngoài ra, vì hành động gạch dưới diễn ra trước nên ta phải chèn thêm trạng từ “before” sau đó để câu chuyển về đúng nghĩa và đúng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành.
Exercise 4: Read the sentence. Choose the correct answer
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)
1. We ……….. finished eating dinner.
A. had not
B. not had
C. ‘d had not
2. Had they ……….. to her before?
A. spoke
B. spoken
C. spoked
3. You ……….. not left yet.
A. would
B. ‘d
C. would had
4. I had never ……….. her before.
A. see
B. saw
C. seen
5. We arrived at 8:05, but the train ……….. already left.
A. has
B. have
C. had
6. Sarah thought she ……….. to that zoo before.
A. has been
B. had be
C. had been
7. Nobody explained why the project had ……….. on time.
A. n’t been completed
B. not completed
C. n’t complete
8. By the time the firefighters arrived, the flames ……….. the entire building.
Câu này ta dựa theo cấu trúc công thức thể khẳng định “S + had + V3/ V-ed + O” của thì quá khứ hoàn thành để chọn đáp án đúng là A
2. B
Câu này ta dựa theo cấu trúc công thức thể nghi vấn với câu hỏi yes/ no “Had + S + V3/ V-ed + O ?” của thì quá khứ hoàn thành để chọn đáp án đúng là B
3. B
Câu này ta dựa theo cấu trúc công thức thể phủ định “S + had + not + V3/ V-ed + O” của thì quá khứ hoàn thành để chọn đáp án đúng là B
4. C
Câu này ta dựa vào trạng từ “before” và theo cấu trúc công thức thể khẳng định “S + had + V3/ V-ed + O” của thì quá khứ hoàn thành để chọn đáp án đúng là C
5. C
Câu này ta dựa vào trạng từ already” và theo cấu trúc công thức thể khẳng định “S + had + V3/ V-ed + O” của thì quá khứ hoàn thành để chọn đáp án đúng là C
6. C
Câu này ta dựa vào trạng từ “before” và theo cấu trúc công thức thể khẳng định “S + had + V3/ V-ed + O” của thì quá khứ hoàn thành để chọn đáp án đúng là C
7. A
Câu này ta dựa theo cấu trúc công thức thể phủ định “S + had + not + V3/ V-ed + O” của thì quá khứ hoàn thành để chọn đáp án đúng là A
8. A
Câu này ta dựa vào trạng từ “By the time” và theo cấu trúc công thức thể khẳng định “S + had + V3/ V-ed + O” của thì quá khứ hoàn thành để chọn đáp án đúng là A
9. B
Câu này ta dựa theo cấu trúc công thức thể khẳng định “S + had + V3/ V-ed + O” của thì quá khứ hoàn thành để chọn đáp án đúng là B
10. A
Câu này ta dựa theo cấu trúc công thức thể nghi vấn với câu hỏi yes/no “Had + S + V3/ V-ed + O?” của thì quá khứ hoàn thành để chọn đáp án đúng là A
Exercise 5: Past perfect or simple past
(Bài tập 5: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành hay thì quá khứ đơn)
After Fred ……….. (spend) his holiday in Italy he ……….. (want) to learn Italian.
Jill ……….. (phone) Dad at work before she ……….. (leave) for her trip
Susan ……….. (turn on) the radio after she ……….. (wash) the dishes.
When she ……….. (arrive) the match ……….. (have already – start)
After the man ……….. (come) home he ……….. (feed) the cat.
Before he ……….. (sing) a song he ……….. (play) the guitar
She ……….. (watch) a video after the children ……….. (go) the bed.
After Eric ……….. (make) breakfast he ……….. (phone) his friend.
I ……….. (be) very tired because I ……….. (study) too much.
They ……….. (ride) their bikes before they ……….. (meet) their friends.
Hành động dành cả kỳ nghỉ của Fred nằm sau trạng từ “After” nên đây là hành động xảy ra trước → ta chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành theo công thức S + had + v3/ ved + O. Còn hành động học tiếng Italia diễn ra sau đó nên ta chia động từ theo thì quá khứ đơn theo công thức S + v2/ ved + O.
2. had phoned – left
Hành động Jill gọi điện cho bố đang làm việc nằm trước trạng từ “Before” nên đây là hành động xảy ra trước → ta chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành theo công thức S + had + v3/ ved + O. Còn hành động đi du lịch của cô ấy diễn ra sau đó nên ta chia động từ theo thì quá khứ đơn theo công thức S + v2/ ved + O.
3. turned on – had washed
Hành động bật radio của Susan nằm trước trạng từ “After” nên đây là hành động xảy ra sau → ta chia động từ theo thì quá khứ đơn theo công thức S + v2/ ved + O. Còn hành động rửa chén của cô ấy đã diễn ra trước đó nên ta chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành theo công thức S + had + v3/ ved + O.
4. arrived – had – started
Câu này được hiểu như sau, khi mà cô ấy đến thì trận đấu đã bắt đầu. Vì vậy, hành động trận đấu bắt đầu diễn ra trước nên ta chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành theo công thức S + had + v3/ ved + O. Còn hành động đến xem trận đấu đã diễn ra sau đó nên ta chia động từ theo thì quá khứ đơn theo công thức S + v2/ ved + O.
5. had come – fed
Hành động về nhà của người đàn ông nằm sau trạng từ “After” nên đây là hành động xảy ra trước → ta chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành theo công thức S + had + v3/ ved + O. Còn hành động cho mèo ăn diễn ra sau đó nên ta chia động từ theo thì quá khứ đơn theo công thức S + v2/ ved + O.
6. sang – had played
Hành động ca hát của anh ấy nằm sau trạng từ “Before” nên đây là hành động xảy ra sau → ta chia động từ theo thì quá khứ đơn theo công thức S + v2/ ved + O. Còn hành động chơi guitar diễn ra trước đó nên ta chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành theo công thức S + had + v3/ ved + O.
7. watched – had gone
Hành động xem video của cô ấy nằm trước trạng từ “After” nên đây là hành động xảy ra sau → ta chia động từ theo thì quá khứ đơn theo công thức S + v2/ ved + O. Còn hành động những đứa trẻ lên giường ngủ đã diễn ra trước đó nên ta chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành theo công thức S + had + v3/ ved + O.
8. had made – phoned
Hành động Eric làm bữa sáng nằm sau trạng từ “After” nên đây là hành động xảy ra trước → ta chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành theo công thức S + had + v3/ ved + O. Còn hành động anh ấy gọi điện cho bạn diễn ra sau đó → ta chia động từ theo thì quá khứ đơn theo công thức S + v2/ ved + O
9. was – had studied
Câu này được hiểu rằng bởi vì tôi học quá nhiều nên tôi cảm thấy mệt mỏi. Vì vậy, việc học quá nhiều sẽ được chia theo công thức của thì quá khứ hoàn thành S + had + v3/ ved + O. Còn việc cảm thấy mệt mỏi sẽ chia theo công thức thì quá khứ đơn S + v2/ ved + O.
10. had ridden – met
Hành động chạy xe đạp của họ nằm trước trạng từ “Before” nên đây là hành động xảy ra trước → ta chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành theo công thức S + had + v3/ ved + O. Còn hành động gặp bạn bè của họ diễn ra sau đó nên ta chia động từ theo thì quá khứ đơn theo công thức S + v2/ ved + O.
3. Download 120+ câu bài tập thì quá khứ hoàn thành lớp 9 có đáp án chi tiết siêu hay
Ngay sau khi đã nắm được chi tiết ngữ pháp cũng như luyện tập các dạng bài cơ bản của loại thì quá khứ hoàn thành này. Để tránh việc quên kiến thức, các bạn hãy nhanh chóng tải ngay bộ đề 120+ câu bài tập thì quá khứ hoàn thành lớp 9 có đáp án đã được biên soạn và chọn lọc một các kỹ lưỡng nhất ở bên dưới nhé.
Các bài tập này không chỉ giúp các bạn củng cố kiến thức đã học mà còn giúp bạn nâng cao trình độ cũng như cách dùng loại chủ điểm ngữ pháp này trong học tập và giao tiếp tiếng Anh thông thường.
Chúc mừng các bạn đã hoàn thành xuất sắc bài tập thì quá khứ hoàn thành lớp 9! Chắc hẳn giờ đây, các bạn đã tự tin hơn rất nhiều trong việc sử dụng thì này trong các bài thi tiếng Anh rồi nhỉ?
Tuy nhiên, để thực sự “nắm trọn điểm” phần thi này, đừng quên luyện tập thường xuyên và ghi chép lại những lỗi sai để rút kinh nghiệm nhé!
Ngoài ra, nếu còn gì thắc mắc, các bạn đừng ngần ngại để lại một comment dưới bài post này để đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm của Vietop English có cơ hội để hỗ trợ giải đáp tận tình và đầy đủ nhất dành cho các bạn.
Perfect English Grammar – Past Perfect exercises: https://www.perfect-english-grammar.com/past-perfect-exercise-1.html – Truy cập ngày 15/08/2024
Englisch – hilfen – Past Perfect and Simple Past (Statement) Exercises: https://www.englisch-hilfen.de/en/exercises/tenses/past_perfect_simple_past.htm – Truy cập ngày 15/08/2024
Oxford Learner’s Dictionaries – Present perfect and past perfect with time expressions before, after, until: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/grammar/online-grammar/past-perfect-simple-with-time-expressions – Truy cập ngày 15/08/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Bóng đá, được mệnh danh là môn thể thao vua. Đã có mặt ở hơn 200 quốc gia trên thế giới. Trong các trận đấu hay trong các cuộc trò chuyện với bạn bè về bóng đá, bạn liệu đã có hiểu rõ hết về
Trong thời đại toàn cầu hóa, giao thông vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Từ những chuyến đi ngắn hàng ngày đến những hành trình khám phá thế giới, phương tiện giao thông đã kết nối
Hoàng Long
15.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!