Bạn đã từng gặp tình huống đang làm bài thì phân vân giữa ‘was doing’ và ‘had done’? Dù đã học về các thì quá khứ trong tiếng Anh, nhưng đến khi luyện tập thực tế lại dễ nhầm lẫn giữa cách chia động từ, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết.
Là một người từng ôn luyện thi IELTS và cả TOEIC, mình hiểu cảm giác “chắc là đúng rồi” nhưng vẫn sai khi làm bài tập ngữ pháp – đặc biệt với các thì quá khứ. Chính vì vậy, mình đã tổng hợp bộ bài tập thực hành kèm lời giải chi tiết dưới đây, giúp bạn không chỉ nhớ được cấu trúc mà còn hiểu bản chất từng thì để dùng đúng lúc, đúng ngữ cảnh.
Bây giờ, cùng bắt đầu chinh phục bài tập về các thì quá khứ trong tiếng Anh nào!
1. Tóm tắt lý thuyết các thì quá khứ trong tiếng Anh
Kiến thức trọng tâm |
1. Quá khứ đơn (Past Simple) * Cấu trúc: – Khẳng định: S + V2/ed – Phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu) – Nghi vấn: Did + S + V (nguyên mẫu)? * Cách dùng: – Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. – Chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. * Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last week, in 2010, ago, when… E.g.: – She visited Da Nang last summer. (Cô ấy đã đến Đà Nẵng mùa hè năm ngoái.) – I didn’t go to the party yesterday. (Tôi đã không đi dự tiệc hôm qua.) 2. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) * Cấu trúc: – Khẳng định: S + was/were + V-ing – Phủ định: S + was/were + not + V-ing – Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing? * Cách dùng: – Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. – Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. * Dấu hiệu nhận biết: while, when, at 5 p.m. yesterday, at that time,… E.g.: – Ethan and Emily were reading a book at 8 p.m. last night. (Ethan và Emily đang đọc sách lúc 8 giờ tối qua.) – Rose and Sophia were watching TV while Tom was studying. (Rose và Sophia đang xem TV trong khi Tom đang học.) 3. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) * Cấu trúc: – Khẳng định: S + had + V3/ed – Phủ định: S + had not + V3/ed – Nghi vấn: Had + S + V3/ed? * Cách dùng: – Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. * Dấu hiệu nhận biết: before, after, by the time, already, just, when… E.g.: – Olivia had left before James arrived. (Olivia đã rời đi trước khi James đến.) – Lisa and Mary had finished dinner when John came. (Lisa và Mary đã ăn xong khi John đến.) 4. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) * Cấu trúc: – Khẳng định: S + had been + V-ing – Phủ định: S + had not been + V-ing – Nghi vấn: Had + S + been + V-ing? * Cách dùng: – Nhấn mạnh tính liên tục của hành động kéo dài đến một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ. * Dấu hiệu nhận biết: for, since, before, all day, the whole morning,… E.g.: – He had been working all day before he took a break. (Anh ấy đã làm việc cả ngày trước khi nghỉ ngơi.) – We had been studying for two hours when the power went out. (Chúng tôi đã học được hai tiếng khi bị mất điện.) |

Thực hành thêm các bài tập sau:
- Bỏ túi 199+ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản tới nâng cao
- 100+ bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn (có đáp án)
- 199+ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án
2. Bài tập về các thì quá khứ trong tiếng Anh
Cùng mình thực hành các bài tập về các thì quá khứ trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao với đa dạng các bài tập được chọn lựa kỹ lưỡng giúp bạn ôn tập hiệu quả.
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc thì quá khứ đơn
1. Alice (travel) to Paris last summer.
2. Tom and Jerry (not go) to school yesterday.
3. I (see) a beautiful bird this morning.
4. She (not call) me last night.
5. (you/finish) your homework yesterday?
6. My grandparents (live) in Hue when they were young.
7. We (not have) any classes last Friday.
8. Peter (buy) a new phone two days ago.
9. (they/watch) the movie last weekend?
10. It (rain) heavily yesterday afternoon.
Bài tập 2: Chia động từ thì quá khứ tiếp diễn
1. She ______ (cook) dinner at 6 p.m. yesterday.
2. What ______ you ______ (do) at 9 last night?
3. They ______ (not/sleep) when the earthquake happened.
4. I ______ (read) a book while my brother ______ (play) video games.
5. ______ it ______ (rain) when you left the house?
6. We ______ (not/watch) TV at that time.
7. Tom and Jerry ______ (argue) over the phone during the meeting.
8. While Emma ______ (drive), she ______ (listen) to music.
9. My parents ______ (have) lunch when I called.
10. ______ you ______ (study) when I texted you?
Bài tập 3: Chia động từ thì quá khứ hoàn thành
1. She ______ (leave) the house before it started raining.
2. We ______ (finish) the project when the deadline came.
3. I ______ (never/see) such a beautiful place before that trip.
4. He ______ (go) to bed when I got home.
5. The film ______ (already/start) when we arrived.
6. They ______ (not/do) their homework before class began.
7. Had you ______ (eat) before you left the restaurant?
8. The baby ______ (cry) a lot before the doctor came.
9. We ______ (not/decide) what to do before she called.
10. You ______ (not/meet) her until yesterday, right?
Bài tập 4: Chia động từ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. He ______ (run) for 30 minutes when it started to rain.
2. They ______ (argue) for hours before they agreed.
3. I ______ (study) all night before the exam began.
4. She ______ (not/sleep) well for days before seeing the doctor.
5. How long ______ they ______ (work) before the break?
6. We ______ (not/talk) to each other for weeks before the party.
7. My mom ______ (clean) the house for 2 hours before the guests arrived.
8. The teacher ______ (teach) for 15 years before retiring.
9. He ______ (not/exercise) for months before getting sick.
10. What ______ you ______ (do) before I arrived?
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng
1. When I got to the station, the train (left / had left).
2. While we (watched / were watching) the movie, the power went out.
3. She (was cooking / had cooked) dinner before they arrived.
4. They (played / had been playing) tennis for hours before taking a break.
5. He (had finished / finished) his meal before the phone rang.
6. I (was reading / read) a book when I heard the noise.
7. She (wrote / was writing) a letter when I walked in.
8. By the time I arrived, they (left / had left).
9. He (was working / worked) there for 5 years before moving.
10. I (had been studying / studied) English before moving to Canada.
11. We (were playing / had played) when it started raining.
12. My brother (had done / was doing) his homework when I got home.
13. They (were traveling / had been traveling) for 12 hours before reaching Hanoi.
14. I (had eaten / ate) before going to the gym.
15. She (had not met / didn’t meet) him until yesterday.
Bài tập 6: Chia động từ phù hợp để hoàn thành câu
1. Tom ______ (work) at the company for 10 years before he quit.
2. He ______ (not/feel) well for weeks before seeing a doctor.
3. When I arrived, they ______ (discuss) the project for an hour.
4. She ______ (already/leave) when I got there.
5. I ______ (read) when my phone rang.
6. By the time the police came, the thief ______ (escape).
7. They ______ (study) for hours before the exam started.
8. We ______ (not/talk) for months before we met again.
9. Had you ______ (finish) your meal before you left?
10. What ______ you ______ (do) before you called me?
3. Kết luận
Việc sử dụng đúng các thì quá khứ trong tiếng Anh không chỉ giúp bạn làm tốt bài tập ngữ pháp mà còn phản ánh khả năng tư duy mạch lạc khi kể lại một câu chuyện, mô tả trải nghiệm hoặc trình bày một chuỗi sự kiện.
Tuy nhiên, không ít bạn vẫn nhầm lẫn giữa quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành, hoặc quên mất dạng tiếp diễn khi nói về hành động đang xảy ra trong quá khứ. Bí quyết ở đây là luyện tập đa dạng dạng bài tập về các thì quá khứ, kết hợp quan sát kỹ dấu hiệu thời gian và logic ngữ nghĩa trong câu.
Nếu bạn thấy phần nào chưa chắc chắn, hãy để lại câu hỏi trong bình luận – đội ngũ giáo viên của chúng mình luôn sẵn sàng giải đáp! Ngoài ra, bạn cũng có thể khám phá thêm nhiều chủ đề thú vị khác trong chuyên mục Tiếng Anh THCS & THPT để học ngày càng hiệu quả hơn!