Bạn đã nắm vững kiến thức câu điều kiện loại 1 lớp 6? Đây là dạng câu điều kiện cơ bản và được sử dụng phổ biến nhất trong các tình huống giao tiếp và các bài tập trên lớp.
Và nếu bạn vẫn đang gặp khó khăn với dạng ngữ pháp này, mình sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết tất cả kiến thức về câu điều kiện loại 1 lớp 6 tại bài viết dưới đây!
Với bài viết này, bạn sẽ được phổ biến tổng quan kiến thức về:
- Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng của câu điều kiện loại 1 lớp 6.
- Các dấu hiệu nhận biết và cách dùng câu điều kiện loại 1 lớp 6 đúng với ngữ cảnh
- Các ví dụ thực tế và các lỗi sai thường gặp để tránh mắc phải.
- Hệ thống các bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 có kèm đáp án chi tiết để bạn luyện tập.
Cùng mình bắt đầu nhé!
1. Lý thuyết về câu điều kiện loại 1 lớp 6
Để thực hành bài tập thật nhuần nhuyễn, bạn hãy cùng mình ôn lại các kiến thức trọng tâm về câu điều kiện loại 1 lớp 6 nhé!
Tóm tắt kiến thức |
1. Khái niệm: Câu điều kiện loại 1 được dùng để dự đoán những hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước. 2. Công thức: Mệnh đề If (Nếu) (thì hiện tại đơn) Mệnh đề chính (Thì) (thì tương lai đơn) If + S + V (s/ es) …, S + will + V hoặc: If + S + V (s/ es) …,S + can/ may/ might … + V-inf – Cấu trúc câu điều kiện loại 1 dạng phủ định: If + S1 + tobe not/ don’t/ doesn’t + V-inf + O, S2 + will/ can/ may … + V-inf + O. Lưu ý: “If not” có thể thay bằng “Unless” + S + thì hiện tại đơn – Cấu trúc câu điều kiện loại 1 đảo ngược: Khẳng định: Should + S + V-inf, S + will/ may/ can + V Phủ định: Should + S + not + V-inf, S + will/ may/ can + V3. 3. Cách dùng: – Dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. – Dùng để đề nghị hay gợi ý. – Dùng để cảnh báo hay hàm ý đe dọa. |
Cùng xem lý thuyết về câu điều kiện loại 1 lớp 6 mà mình tóm tắt dưới ảnh bên dưới nhé:
Xem thêm các bài tập khác:
- Bài tập câu điều kiện loại 1 2 3 – Conditional sentences type 1, 2 and 3 exercises
- Thực hành 100+ bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 9 có hướng dẫn và đáp án siêu chi tiết
- Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 8 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
2. Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6
Tại đây, bạn hãy cùng mình thực hành luyện tập ngữ pháp câu điều kiện loại 1 lớp 6 qua các dạng bài tập thường gặp nhé!
Các dạng bài tập đều được mình bổ sung thêm phần đáp án có giải thích chi tiết, nên bạn có thể tự giác làm bài và đối chiếu đáp án để hiểu sâu hơn về câu điều kiện loại 1. Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc.
- Sắp xếp các từ thành câu có nghĩa.
- Viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 1 sao cho nghĩa không đổi.
- Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 1.
Exercise 1: Complete the sentences with the verbs in brackets
(Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc)
- We ………. dinner if we arrive so late. (not have)
- I’ll sell the piano if I ………. some money. (need)
- Sue will be unhappy if she ………. any present. (not get)
- I can lend you some money if you ………. it back soon. (give)
- I ………. you know if you don’t promise not to tell anyone. (not let)
- Even if I ………. to talk to him, he won’t listen. (try)
- It won’t be possible unless they ………. us. (help)
- If you ………. a bath, there will be no hot water left. (have)
- She won’t be slim if she …………. eating so much chocolate. (not stop)
- The tea ………… strong enough if you don’t use three teabags. (not be)
Exercise 2: Arrange those conditional sentences with the following hints
(Bài tập 2: Sắp xếp thành câu có nghĩa)
1. she/ pass/ Linda/ If/ the exam/ will/ studies/ harder.
=> ………………………………………………………….
2. will/ you/ If/ come/ the party/ to/ play/ we/ together.
=> ………………………………………………………….
3. the bus/ If/ catch/ late/ won’t/ at/ school/ be/ we/ on time.
=> ………………………………………………………….
4. If/ rains/ tomorrow/ it/ picnic/ have/ won’t/ we/ a.
=> ………………………………………………………….
5. the movie/ the tickets/ If/ buy,/ we/ can/ watch.
=> ………………………………………………………….
6. the cake/ finish,/ we/ can/ eat/ If/ dinner/ early,/ for dessert.
=> ………………………………………………………….
7. will/ keep/ Ice cream/ don’t/ if/ fridge/ you/ melt/ in/ the/ it.
=> ………………………………………………………….
8. the party/ bring/ If/ snacks,/ everyone/ will/ enjoy/ the.
=> ………………………………………………………….
9. the invitation/ receive,/ If/ we/ attend/ the event.
=> ………………………………………………………….
10. Hung/ helps/ If/ Lan,/ she/ be/ grateful.
=> ………………………………………………………….
Exercise 3: Rewrite the sentences and keep the same meaning
(Bài tập 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)
1. We’ll have a nap after lunch. We’ll be sleepy.
=> We’ll have a nap after lunch if we ………. sleepy.
2. I won’t know his phone number. I won’t be able to give him a ring.
=> If I ………. his phone number, I won’t be able to give him a ring.
3. John will be at work. He won’t go with us.
=> As long as John ………. at work, he won’t go with us.
4. He won’t like the monitor. He can send it back to the shop.
=> If he ………. the T-shirt, he can send it back to the shop.
5. We can’t help you. We won’t have enough time.
=> We can’t help you if we ………. enough time.
Exercise 4: Underline mistakes and correct them.
(Bài tập 4: Chỉ ra lỗi sai và sửa lại cho đúng)
- Sarah doesn’t come to the party if you don’t invite her.
- If we’ll order the new TV set tomorrow, we’ll get it on Friday.
- Nobody will like you if you won’t change your behaviour.
- You won’t be able to use grammar correctly unless you don’t understand it.
- As long as you won’t make a mess in my bedroom, you can share it with me.
- You’ll get a discount if you’ll have their loyalty card.
- If they will win the match, will they be in the finals?
- I get rid of my old car if you don’t need it.
- We’ll take some sandwiches with us in case we’ll be hungry.
- He’ll speak to us on condition that we won’t mention his name in the article.
Exercise 5: Circle the correct verb form to complete the conditional sentences
(Bài tập 5: Khoanh tròn đáp án đúng để hoàn thành câu điều kiện)
- If the bus is late, I will be/ would be/ was late for school.
- I’ll phone Charlie from home later if I remembered/ remember/ will remember.
- If I go to the shops this afternoon, I buy/ will buy/ would buy some chocolate for you.
- If I receive/ received/ would receive my salary, I will buy this book.
- I can/ could/ will hang out with my friends this afternoon if I finish my homework.
- I wouldn’t/ won’t/ not tell anyone if you tell me.
- If there’s any cake left, I had/ would have/ will have another piece.
- If you need the movie tickets, I can/ could/ am get them for you.
Exercise 6: Complete the sentences with the correct form of the verb given
(Bài tập 6: Hoàn thành câu điều kiện loại 1 với các từ cho trước)
- If we ………., we ………. there in time. (hurry – get)
- I ………. to the doctor unless the pain ………. (not go, increase)
- If you ………. in public places you ………. into trouble. (smoke, get)
- We ………. for a picnic tomorrow if the weather ………. nice. (go, stay)
- Everyone ………. you if you ………. them the truth. (believe, tell)
- If he ………. up, he ………. to work on time. (not wake, not get)
- If she ………. her keys, she ………. angry. (lose, be)
- If the baby ………. a boy, I ………. him Jonathon. (be, call)
- You ………. an accident if you ………. so carelessly. (cause, drive)
- She ………. it if she ………. me the truth. (regret, not tell)
- If you ………. the house now, you ………. late for the meeting. (not leave, be)
- Margaret ………. to the party unless you ………. her. (not come, invite)
- I ………. you with the dishes if you ………. tired. (help, be)
- We ………. any tickets for the performance unless we ………. them in advance. (not get, buy)
- If you ………. shouting, I ………. to you. (not stop, not listen)
- If the dog ………. again, I ………. the police. (bark, notify)
- If you ………. too much, you ………. weight (eat, not lose)
- If it still ………. tomorrow, I ………. to work. (rain, not go)
- Unless she ………. the ambulance immediately, her father ………. (call, die)
- If you ………. harder, you ………. in your exams. (try, succeed)
Exercise 7: Choose the correct answer to complete the sentences
(Bài tập 7: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)
1. If the train is late, we ………. to the office.
- A. walk
- B. will walk
- C. would walk
- D. walks
2. She ………. if she has time.
- A. calls
- B. would call
- C. will call
- D. calling
3. If it ………. too much, I will buy the smaller one.
- A. costs
- B. will cost
- C. would cost
- D. cost
4. If the class ………. full, we will find another one.
- A. are
- B. will be
- C. were
- D. is
5. What will we do if the taxi ……….?
- A. don’t come
- B. didn’t come
- C. doesn’t come
- D. had not come
6. If it snows this winter, we ………. skiing.
- A. goes
- B. will go
- C. would go
- D. go
7. We ‘ll get wet if we ………. out.
- A. go
- B. did go
- C. went
- D. had gone.
8. If I go shopping, I ……… some food.
- A. buy
- B. will buy
- C. would buy
- D. would have bought.
9. ………. you run into Peter, tell him to call me.
- A. Are
- B. Should
- C. Been
- D. Will
10. People ………. suffer from noise pollution if they ………. an airport in this area.
- A. will/ build
- B. will/ built
- C. won’t/ build
- D. wouldn’t build
Xem thêm:
- Tuyển chọn 99+ bài tập viết lại câu điều kiện loại 1 có đáp án chi tiết
- Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
- Tổng hợp 150+ bài tập câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao
3. Download trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 với đáp án chi tiết
Vừa rồi, mình đã giúp các bạn tổng hợp lại toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 1 lớp 6. Và sau khi ôn tập xong phần lý thuyết, bước thực hành là rất cần thiết để thực sự thành thạo dạng ngữ pháp này.
Vì vậy, các bạn hãy bấm vào link dưới đây và truy cập vào tài liệu tổng hợp các bài tập về câu điều kiện loại 1 lớp 6 để luyện tập thật nhuần nhuyễn nhé!
Tất cả các bài tập đều bao gồm lời giải chi tiết để các bạn vừa làm bài, vừa tra cứu hiểu hơn về ngữ pháp câu điều kiện loại 1.
4. Lời kết
Qua toàn bộ những kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6, giờ đây bạn đã có thể vận dụng thành thạo chủ điểm ngữ pháp này vào việc học tập trên lớp và trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh hàng ngày rồi!
Tuy nhiên, bạn hãy nhớ lưu ý một số trường hợp sau đây để tránh mắc phải những lỗi sai khi sử dụng câu điều kiện loại 1 nhé:
- Trong một số trường hợp, ta có thể sử dụng “will” trong mệnh đề “If” để diễn tả kết quả xảy ra ở tương lai xa hơn so với mệnh đề chính.
- Thì hiện tại đơn có thể được dùng cho cả hai mệnh đề trong câu điều kiện loại 1, mang nghĩa sự việc/ hành động đó luôn tự động xảy ra theo sau sự việc/ hành động khác.
Và nếu gặp bất kỳ khó khăn hay có những thắc mắc nào khi học và thực hành ngữ pháp câu điều kiện loại 1 lớp 6 hay các dạng ngữ pháp khác, bạn hãy để lại comment hoặc liên hệ ngay Vietop English để được các thầy cô hỗ trợ nhé!