Để tạo ra một bài viết hay một bài nói tự nhiên trong tiếng Anh, sẽ không ít lần chúng ta phải so sánh giữa hai sự kiện, đặc điểm, tần suất, hành động khác nhau, đó là lúc chúng ta dùng đến trạng từ so sánh hơn. Vậy, đâu là cách dùng chuẩn của trạng từ so sánh hơn? Trạng từ so sánh hơn khác gì với tính từ so sánh hơn?
Trong bài viết này, bạn và mình sẽ cùng ôn tập các định nghĩa, cách dùng, cấu trúc của trạng từ so sánh hơn và giúp bạn thực hành nhuần nhuyễn, nhận biết các lỗi mắc phải điểm ngữ pháp này qua các dạng bài tập so sánh hơn của trạng từ ha!
Nào, bắt đầu thôi!
1. Lý thuyết về bài tập so sánh hơn của trạng từ
Khi ôn tập lý thuyết về trạng từ so sánh hơn (comparative adverbs) trong tiếng Anh, bạn nên chú ý đến các điểm sau để đảm bảo nắm vững kiến thức và sử dụng chính xác:
Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Trong khi tính từ so sánh hơn được dùng để so sánh các đặc điểm, phẩm chất của người hoặc vật, trạng từ so sánh hơn được sử dụng để so sánh so sánh cách thức, mức độ hoặc tần suất của hành động. Vì là trạng từ, trạng từ so sánh hơn thường đứng sau từ mà nó bổ nghĩa, thông thường là động từ, tính từ, trạng từ khác hay mệnh đề. Một số trạng từ so sánh hơn phổ biến là: Soon – sooner, fast – faster, hard – harder, near – nearer, early – earlier, … 2. Cấu trúc của trạng từ so sánh hơn: Có 2 loại trạng từ: Ngắn (1 âm tiết) và dài (2 âm tiết trở lên). Với trạng từ ngắn: Tương tự như phép so sánh hơn, bạn cần thêm đuôi -er vào cuối trạng từ + than sau đó. A + động từ + trạng từ-er + than + B [danh từ/ đại từ/ mệnh đề] E.g.: She works harder than me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ hơn tôi.) Lưu ý: Hoàn toàn có thể lược bỏ [than B] khi chỉ muốn so sánh bản thân với kết quả của chính mình. E.g.: Teachers always say that students must work harder. (Thầy cô giáo luôn nói rằng học sinh của họ cần phải học tập chăm chỉ hơn.) Với trạng từ dài: Bạn thêm more trước trạng từ. A + động từ + more + trạng từ + than + B [danh từ/ đại từ/ mệnh đề] E.g.: Claire dances less elegantly than Alice. (Claire nhảy kém thanh lịch hơn Alice.) 3. Dấu hiệu nhận biết: Đầu tiên, dựa trên dấu hiệu nhận biết trạng từ trong câu: Trạng từ có đuôi -ly, một số trạng từ đặc biệt không có đuôi -ly đã liệt kê ở trên. Sau đó, xem xét cấu trúc so sánh hơn trong câu với trường hợp của trạng từ như cấu trúc: More + trạng từ + than (với trạng từ dài) và trạng từ – er + than (với trạng từ ngắn) và xem xét ngữ cảnh câu.
Mình đã tổng hợp bảng kiến thức này dưới dạng hình ảnh sau đây, nếu thấy hữu ích, bạn hãy lưu về để ôn tập.
Nếu bạn đã tự tin mình nắm vững phần lý thuyết, mình đến phần bài tập so sánh hơn của trạng từ ha!
2. Bài tập so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh
Trong bài blog này, mình sẽ cùng bạn làm trước một số dạng bài tập so sánh hơn với trạng từ từ cơ bản đến nâng cao hơn, từ đó, giúp bạn làm quen với cấu trúc câu, vị trí của trạng từ và ngữ cảnh khác biệt của tính từ so sánh hơn và trạng từ so sánh hơn nhé!
Các dạng bài tập so sánh hơn của trạng từ bao gồm:
Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của trạng từ trong ngoặc.
1. Our father arrived home later than the rest of the family. (late)
=> Giải thích: Late là trạng từ ngắn và khi muốn so sánh hơn, ta dùng cấu trúc trạng từ-er + than, vì vậy ta có cụm so sánh later than để diễn tả ai đó về nhà muộn hơn.
2. My sister sang more beautifully than Amanda did. (beautifully)
=> Giải thích: Beautifully là trạng từ dài, khi so sánh hơn thì dùng more trước trạng từ, vì vậy ta có cụm so sánh more beautifully than.
3. Your husband, Ken, writes the best of all. (well)
=> Giải thích: Well là trạng từ bất quy tắc, khi muốn nói ai viết tốt nhất thì dùng the best.
4. Mrs. Henderson speaks more clearly than Mrs. Alarcon. (clearly)
=> Giải thích: Clearly là trạng từ dài, khi so sánh hơn thì dùng more trước trạng từ, vì vậy ta có cụm so sánh more clearly than.
5. Mother prepares turkey better than Father does. (well)
=> Giải thích: Well là trạng từ bất quy tắc, có dạng so sánh hơn là better.
6. Alexander and Peter work the hardest of all the boys. (hard)
=> Giải thích: Hard là trạng từ ngắn, ta dùng cấu trúc trạng từ-est, vì vậy câu có dạng so sánh nhất là the hardest.
7. He checked his answers more carefully than she did. (carefully)
=> Giải thích: Carefully là trạng từ dài, khi so sánh hơn thì dùng more trước trạng từ, vì vậy ta có cụm so sánh more carefully than.
8. Angelica speaks Spanish the most correctly of all the students. (correctly)
=> Giải thích: Correctly là trạng từ dài, khi so sánh nhất thì dùng the most trước trạng từ, vì vậy ta có cụm so sánh most correctly.
9. Percy talks more frequently than Jennifer. (frequently)
=> Giải thích: Frequently là trạng từ dài, khi so sánh hơn thì dùng more trước trạng từ, vì vậy ta có cụm so sánh more frequently.
10. She danced the most gracefully of all. (gracefully)
=> Giải thích: Gracefully là trạng từ dài, khi so sánh nhất thì dùng the most trước trạng từ.
11. This math test was harder than the last one. (hard)
=> Giải thích: Hard là trạng từ ngắn, ta dùng cấu trúc trạng từ-er + than, vì vậy, ta có cụm so sánh harder than.
12. I did my homework faster than my brother. (fast)
=> Giải thích: Fast là trạng từ ngắn, ta dùng cấu trúc trạng từ-er + than, vì vậy, ta có cụm so sánh faster than.
Exercise 2: Complete each sentence so that it means the same as the one above it
(Bài tập 2: Hoàn thành mỗi câu sao cho nghĩa giống với câu trên)
1.The other students learn more quickly than me.
=> I …………………………………………………………………………………………
2. You´re very angry and I´m very angry also.
=> I´m ………………………………………………………………………………………….
3. The seats at the front are more expensive than the seats at the back.
=> The seats at the back ……………………………………………………..
4. Central Park in New York is bigger than Hyde Park in London.
=> Central Park in London ……………………………………………………
5. Her last film was very good and her new film is also very good.
1. I learn more slowly than the other students. => Giải thích: More quickly (nhanh hơn) đổi thành more slowly (chậm hơn) để giữ nguyên ý nghĩa so sánh ngược lại.
2. I’m as angry as you. => Giải thích: Very angry (rất giận dữ) cho cả hai người được thay bằng cấu trúc so sánh bằng as angry as (giận dữ như bạn) để giữ nguyên nghĩa.
3. The seats at the back are cheaper than the seats at the front. => Giải thích: More expensive (đắt hơn) đổi thành cheaper (rẻ hơn) để giữ nguyên ý nghĩa so sánh ngược lại.
4. Hyde Park in London is smaller than Central Park in New York. => Giải thích: Bigger (lớn hơn) đổi thành smaller (nhỏ hơn) để giữ nguyên ý nghĩa so sánh ngược lại.
5. Her new film is as good as her last film. => Giải thích: Very good (rất tốt) cho cả hai phim được thay bằng cấu trúc so sánh bằng as good as (tốt như phim trước) để giữ nguyên nghĩa.
6. He works less hard than the other students. => Giải thích: Harder (chăm chỉ hơn) đổi thành less hard (ít chăm chỉ hơn) để giữ nguyên ý nghĩa so sánh ngược lại.
Exercise 3: Fill in the blank with the correct comparative form of the adverb (in parentheses)
(Bài tập 3: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của trạng từ (trong ngoặc đơn))
E.g.: He is singing more loudly than the other singers.
He arrived ………. than expected. (early)
We walked ………. than the rest of the people. (slowly)
They called us ………. in the afternoon. (late)
My mother and my sister talked ………. than the other guests. (loudly)
He hit his arm ………. than before. (hard)
The Spanish athlete ran ………. than the other runners. (fast)
Jim threw the ball ………. than Peter. (far)
We answered all the questions ………. than the other students. (well)
Our new teacher explains the exercises ………. than our old teacher. (badly)
The new mechanic checked the car ………. than the old mechanic. (thoroughly).
1. This computer works more efficiently than that computer.
=> Giải thích: Efficiently là trạng từ, khi so sánh hơn thì thêm more trước trạng từ. Trong trường hợp này, chúng ta so sánh cách mà hai máy tính hoạt động với nhau, và mức độ hiệu quả của máy này cao hơn máy kia.
2. My new watch keeps time more accurately than my old watch.
=> Giải thích: Accurately là trạng từ, khi so sánh hơn thì thêm more trước trạng từ. Câu này so sánh khả năng giữ thời gian chính xác giữa chiếc đồng hồ mới và chiếc cũ.
3. My sister calls my brother more often.
=> Giải thích: Trong câu này, so sánh được thực hiện bằng cách sử dụng more often để chỉ ra tần suất cuộc gọi của chị gái so với anh trai.
4. My phone rings more loudly than your phone.
=> Giải thích: Loudly là trạng từ, khi so sánh hơn thì thêm more trước trạng từ. Câu này so sánh âm lượng của tiếng chuông giữa điện thoại của tôi và điện thoại của bạn.
5. Tara shops more frequently than Lori.
=> Giải thích: Frequently là trạng từ, khi so sánh hơn thì thêm more trước trạng từ. Ở đây, chúng ta so sánh tần suất mua sắm của Tara so với Lori.
6. Brad types more quickly than Lynn.
=> Giải thích: Quickly là trạng từ, khi so sánh hơn thì thêm more trước trạng từ. Câu này so sánh tốc độ gõ phím của Brad và Lynn.
7. Kate sings more badly than Deb.
=> Giải thích: Badly là trạng từ, khi so sánh hơn thì thêm more trước trạng từ. Ở đây, chúng ta so sánh khả năng hát của Kate so với Deb.
8. Lila studies harder than Nora.
=> Giải thích: Trong câu này, so sánh được thực hiện bằng cách sử dụng harder để chỉ ra mức độ cố gắng khi học của Lila so với Nora.
Exercise 5: Use the words in parentheses to complete the conversation with comparative adjectives or adverbs. Add ‘’than’’ where necessary. In some cases, more than one answer is possible
(Bài tập 5: Sử dụng những từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại với tính từ hoặc trạng từ so sánh hơn. Thêm hơn nơi cần thiết. Trong một số trường hợp, có thể có nhiều hơn một câu trả lời)
Matt: My phone is working 1. ………. (badly) ever! And it’s ………. (old) all the other phones I see, too. I want a 3. ………. (modern) phone.
Lara: Take a look at my phone. It was 4. ………. (cheap) than my last phone, and I’m much 5. ………. (happy) with it. When I’m traveling, I listen to music 6. ………. (often) I do when I’m at home, so I wanted a phone with a 7. ………. (big) memory card.
Matt: Wow, it’s much 8. ………. (nice) mine! The screen is a lot 9. ………. (large), too. I want one like that!
Lara: Yeah, you need a big screen, because you watch videos on your phone 10. ………. (frequently) I do.
=> Giải thích: So sánh so với trước đây, điện thoại của Matt đang hoạt động xấu hơn bao giờ hết, với “worse” (xấu hơn) là dạng so sánh của “badly” (xấu).
2. older than all the other phones
=> Giải thích: Matt đang so sánh tuổi của điện thoại của mình với các điện thoại khác, và điện thoại của anh ta cũ hơn tất cả, với “older” (cũ hơn) là dạng so sánh của “old” (cũ).
3. more modern phone
=> Giải thích: Lara muốn một chiếc điện thoại hiện đại hơn, với “more modern” (hiện đại hơn) sử dụng dạng so sánh của “modern” (hiện đại).
4. cheaper than my last phone
=> Giải thích: Lara nói rằng điện thoại mới của cô ấy rẻ hơn so với điện thoại trước đó của cô ấy, với “cheaper” (rẻ hơn) là dạng so sánh của “cheap” (rẻ).
5. happier with it
=> Giải thích: Lara thấy hạnh phúc hơn với điện thoại mới của mình, với “happier” (hạnh phúc hơn) là dạng so sánh của “happy” (hạnh phúc).
6. more often than I do
=> Giải thích: Lara muốn một thẻ nhớ lớn hơn vì cô ấy thường nghe nhạc khi đi du lịch nhiều hơn so với khi ở nhà, với “more often” (thường xuyên hơn) là dạng so sánh của “often” (thường xuyên).
7. bigger memory card
=> Giải thích: Lara muốn một thẻ nhớ lớn hơn, với “bigger” (lớn hơn) là dạng so sánh của “big” (lớn).
8. nicer than mine
=> Giải thích: Matt nói rằng điện thoại của Lara đẹp hơn điện thoại của anh ta, với “nicer” (đẹp hơn) là dạng so sánh của “nice” (đẹp).
9. larger
=> Giải thích: Màn hình của điện thoại của Lara lớn hơn nhiều, với “larger” (lớn hơn) là dạng so sánh của “large” (lớn).
10. more frequently than I do
=> Giải thích: Matt thường xem video trên điện thoại của mình nhiều hơn Lara, với “more frequently” (thường xuyên hơn) là dạng so sánh của “frequently” (thường xuyên).
Exercise 6: Complete the following exercise using the words from the table in correct comparative forms. Use than where necessary
(Bài tập 6: Hoàn thành bài tập sau bằng cách sử dụng các từ trong bảng ở dạng so sánh đúng. Sử dụng hơn khi cần thiết)
big
crowded
early
easily
high
important
interested
peaceful
reliable
serious
simple
thin
I was feeling tired last night, so I went to bed ………. usual.
I’d like to have a ………. car. The one I’ve got keeps breaking down.
Unfortunately her illness was ………. we thought at first.
You look ……….. Have you lost weight?
I want a ………. flat. We don’t have enough space here.
He doesn’t study very hard. He’s ………. in having a good time.
Health and happiness are ………. money.
The instructions were very complicated. They could have been ……….
There were a lot of people on the bus. It was ………. usual.
I like living in the countryside. It’s ………. living in a town.
You’ll find your way around the town ………. if you have a good map.
In some parts of the country, prices are ………. in others.
1. I was feeling tired last night, so I went to bed earlier than usual.
=> Giải thích: Trong câu này, ta so sánh thời gian đi ngủ vào đêm qua với thời gian đi ngủ thông thường bằng cách sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “early” (sớm).
2. I’d like to have a more reliable car. The one I’ve got keeps breaking down.
=> Giải thích: Ở đây, người nói muốn có một chiếc xe đáng tin cậy hơn so với chiếc xe hiện tại của họ, nên họ sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “reliable” (đáng tin cậy).
3. Unfortunately her illness was more serious than we thought at first.
=> Giải thích: Trong trường hợp này, bệnh của người đó nghiêm trọng hơn so với dự định ban đầu, nên ta sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “serious” (nghiêm trọng).
4. You look thinner. Have you lost weight?
=> Giải thích: Ở đây, người nói nhận thấy rằng người nghe trông gầy hơn, ngầm định rằng họ đã giảm cân. Do đó, họ sử dụng tính từ so sánh “thinner” (gầy hơn).
5. I want a bigger flat. We don’t have enough space here.
=> Giải thích: Trong câu này, người nói muốn có một căn hộ lớn hơn để có đủ không gian. Họ so sánh kích thước của căn hộ mơ ước với căn hộ hiện tại bằng cách sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “big” (lớn).
6. He doesn’t study very hard. He’s more interested in having a good time.
=> Giải thích: Ở đây, người nói nhấn mạnh rằng anh ta quan tâm nhiều hơn đến việc vui chơi hơn là việc học hành, nên sử dụng tính từ so sánh “more interested” (quan tâm nhiều hơn).
7. Health and happiness are more important than money.
=> Giải thích: Trong câu này, người nói so sánh sự quan trọng của sức khỏe và hạnh phúc với tiền bạc bằng cách sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “important” (quan trọng).
8. The instructions were very complicated. They could have been simpler.
=> Giải thích: Ở đây, người nói cho rằng hướng dẫn rất phức tạp và có thể đơn giản hơn, nên họ sử dụng tính từ so sánh “simpler” (đơn giản hơn).
9. There were a lot of people on the bus. It was more crowded than usual.
=> Giải thích: Trong trường hợp này, ta so sánh mức độ đông đúc của xe buýt này với mức độ thông thường bằng cách sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “crowded” (đông đúc).
10. I like living in the countryside. It’s more peaceful than living in a town.
=> Giải thích: Ở đây, người nói cho rằng cuộc sống ở nông thôn yên bình hơn so với cuộc sống ở thành phố, nên sử dụng tính từ so sánh “more peaceful” (yên bình hơn).
11. You’ll find your way around the town more easily if you have a good map.
=> Giải thích: Trong câu này, người nói cho rằng việc tìm đường xung quanh thị trấn sẽ dễ dàng hơn nếu bạn có một bản đồ tốt, nên sử dụng tính từ so sánh “more easily” (dễ dàng hơn).
12. In some parts of the country, prices are higher than in others.
=> Giải thích: Ở đây, người nói so sánh giá cả ở một số khu vực của đất nước với giá ở các khu vực khác, bằng cách sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “high” (cao).
3. Download trọn bộ bài tập so sánh hơn của trạng từ
Để không lãng phí công sức luyện tập của bạn từ nãy đến giờ, đừng quên tải về file bài tập so sánh hơn của trạng từ để ôn tập lại ở nhà nhé! Đừng lo, trong file này đều có đáp án và lời giải ở từng phần. Còn chần chờ gì nữa mà không tải ngay đúng không nè?
Cũng như khi thực hành các điểm ngữ pháp khác, khi làm dạng bài tập so sánh hơn của trạng từ rất nhiều bạn thường phạm phải các lỗi sau, hãy cố gắng tránh các lỗi này để không mất điểm “oan” ha:
Sử dụng tính từ thay vì trạng từ khi so sánh cách thức, mức độ hoặc tần suất của hành động. Vì vậy, hãy cố gắng nắm vững điểm khác nhau của hai loại từ này.
Thêm “-er” vào trạng từ dài hoặc dùng more với trạng từ ngắn. Thực tế, cấu trúc ngược lại mới chuẩn hen.
Quên thêm “than” sau trạng từ so sánh hơn khi so sánh hai đối tượng.
Đặt trạng từ so sánh hơn không đúng vị trí trong câu.
Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về tính từ so sánh hơn, so sánh nhất và các điểm ngữ pháp quan trọng khác, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho tài liệu IELTS Grammar trên website Vietop English!
Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại cmt bên dưới để mình hỗ trợ nhé!
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Bóng đá, được mệnh danh là môn thể thao vua. Đã có mặt ở hơn 200 quốc gia trên thế giới. Trong các trận đấu hay trong các cuộc trò chuyện với bạn bè về bóng đá, bạn liệu đã có hiểu rõ hết về
Trong thời đại toàn cầu hóa, giao thông vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Từ những chuyến đi ngắn hàng ngày đến những hành trình khám phá thế giới, phương tiện giao thông đã kết nối
Hoàng Long
15.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!