Là một trong những chủ điểm ngữ pháp nền tảng, bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn luôn chiếm lĩnh vị trí quan trọng trong các kỳ thi tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn học sinh vẫn còn gặp khó khăn trong việc nắm bắt và vận dụng linh hoạt loại thì này, dẫn đến việc mất điểm đáng tiếc.
Đừng lo lắng, bài viết này sẽ là cứu cánh cho bạn. Với bài viết này, mình sẽ chia sẻ chi tiết tất tần tật về nội dung, các bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn này. Bài viết này sẽ bao gồm:
- Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn.
- Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
- Mẹo nhớ lâu để xử lý thì bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn một cách dễ dàng.
Ok, let’s go!
1. Ôn tập lý thuyết bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn
Để làm tốt các bài tập, mình và bạn hãy cùng ôn tập qua những kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn nha.
Ôn tập lý thuyết |
Hiện tại tiếp diễn (Present continuous) 1. Định nghĩa: – Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc trong một khoảng thời gian xung quanh thời điểm hiện tại. – Thì này cũng có thể dùng để nói về những hành động tương lai đã được lên kế hoạch hoặc các xu hướng và sự thay đổi. 2. Cấu trúc sử dụng: – Thể khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing – Thể phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing – Thể nghi vấn: + Câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + S + V-ing? + Câu hỏi Wh: Wh … + am/ is/ are + S + V-ing? 3. Dấu hiệu nhận biết: – Cụm từ/ Trạng từ: Now, right now, at the moment, at present, … – It’s + specific time + now – Look!, Watch!, Listen!, … Hiện tại đơn (Simple present) 1. Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Simple present) diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý, đặc điểm hoặc thói quen diễn ra hằng ngày ở thời điểm hiện tại. 2. Cấu trúc sử dụng: – Thể khẳng định: + Động từ thường: S + V (s/ es). + Động từ tobe: S + am/ is/ are + complement (bổ ngữ). – Thể phủ định: + Động từ thường: S + do not/ does not + V-infinitive. + Động từ tobe: S + am/ is/ are + not + complement (bổ ngữ). – Thể nghi vấn yes/ no: + Động từ thường: Do/ Does + S + V-infinitive? + Động từ tobe: Am/ Is/ Are + S + complement (bổ ngữ)? – Thể nghi vấn Wh-: + Động từ thường: Wh- + do/ does + S + V-infinitive? + Động từ tobe: Wh- + am/ is/ are + S + complement (bổ ngữ)? 3. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: Always, usually, often, sometimes, rarely, hardly ever, never, every day, every month/ year/ …, once/ twice/ … a day/ week/ month/ year, in the morning/ afternoon/ evening, at night, … |
Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết hiện tại đơn nằm ở hình ảnh bên dưới:
Xem thêm:
- Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án chi tiết
- Trọn bộ 99+ bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn kèm đáp án chi tiết
- 199+ bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (kèm đáp án)
2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn
Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn được mình tổng hợp lại từ những nguồn uy tín, giúp các bạn luyện tập và nắm vững ngữ pháp này một cách hiệu quả. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
- Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
- Đọc các câu sau và quyết định xem chúng đúng hay sai dựa trên việc sử dụng thì.
- Dùng từ gợi ý hoặc điền từ thích hợp.
- Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu chuyện.
- Sắp xếp và hoàn thành các câu sau.
Exercise 1: Fill in the correct form of the verb in brackets
(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc)
- She ………. (to watch) TV every evening.
- Right now, they ………. (to play) basketball.
- I ………. (not to need) help at the moment, thank you.
- He always ………. (to walk) to school.
- What ………. (you, to do) right now? I’m trying to concentrate!
- She never ………. (to eat) breakfast.
- They ………. (to not listen) to their teacher right now, they’re distracted.
- Who ………. (to cook) dinner tonight at your house?
- The sun ………. (to rise) in the East.
- Why she ………. (to sit) outside in the cold?
Exercise 2: Choose the correct answer to complete the following sentences
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)
- I usually ……… to the gym on Mondays.
- A. go
- B. goes
- C. going
- They ……… planning a party for next weekend.
- A. is
- B. are
- C. am
- He ……… French on Wednesday evenings.
- A. study
- B. studies
- C. studying
- What time ……… the train leave?
- A. do
- B. does
- C. is
- She ……… her homework right now.
- A. do
- B. does
- C. is doing
- We ……… like to eat late at night.
- A. are not
- B. do not
- C. does not
- How often ……… he go to the cinema?
- A. do
- B. does
- C. is
- The teacher always ……… the lessons clearly.
- A. explain
- B. explains
- C. is explaining
- They ……… lunch at one o’clock every day.
- A. have
- B. has
- C. are having
- She ……… today, she’s sick.
- A. not work
- B. doesn’t work
- C. isn’t working
Exercise 3: Read the following sentences and decide whether they are true or false based on the use of tense
(Bài tập 3: Đọc các câu sau và quyết định xem chúng đúng hay sai dựa trên việc sử dụng thì)
- I am liking this new song.
=> …………………………………………………………………………….
- She plays tennis every weekend.
=> …………………………………………………………………………….
- They are having dinner at eight o’clock every night.
=> …………………………………………………………………………….
- He is reading a novel right now.
=> …………………………………………………………………………….
- We does not go to the cinema often.
=> …………………………………………………………………………….
Exercise 4: Use suggested words or fill in appropriate words
(Bài tập 4: Dùng từ gợi ý hoặc điền từ thích hợp)
- She ………. (not/ like) staying up late.
- What you ………. (do) if you hear a strange noise outside?
- They usually ………. (play) video games after school.
- We ………. (make) dinner right now. Can you help?
- He ………. (not/ want) to go out tonight. He’s too tired.
- How often ………. (she/ go) to the dentist?
- They ………. (have) a meeting at the moment.
- I ………. (be) usually tired in the mornings.
- It ………. (not/ rain) very often in summer here.
- Why ………. (they/ to discuss) this issue now?
Exercise 5: Fill in the blanks to complete the story
(Bài tập 5: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu chuyện)
Today, I (1) ………. (spend) the day at the beach with friends. We (2) ………. (meet) at the local café at ten in the morning because we usually (3) ………. (have) coffee together before we start any adventure. While I (4) ………. (wait) for them, I (5) ………. (enjoy) a fresh breeze and the sound of the waves. We (6) ………. (plan) to spend a few hours sunbathing and playing volleyball, which we (7) ………. (do) every summer Saturday. As I (8) ………. (sit) here, several other groups (9) ………. (arrive) too, setting up their spots. The sun (10) ………. (shine) brightly, and the sea (11) ………. (invite). I (12) ………. (look forward) to this relaxing day as it (13) ………. (provide) a much-needed break from the usual routine.
Exercise 6: Arrange and complete the following sentences
(Bài tập 6: Sắp xếp và hoàn thành các câu sau)
- She/ sometimes/ play/ video games/ early.
=> ………………………………………………………………………………
- He/ cook/ dinner/ right now?
=> ………………………………………………………………………………
- We/ not/ work/ during/ holidays.
=> ………………………………………………………………………………
- Sara’s brother/ currently/ read/ a blue book.
=> ………………………………………………………………………………
- They/ prefer/ coffee or tea?
=> ………………………………………………………………………………
- What/ she/ often/ watch/ in the evening?
=> ………………………………………………………………………………
- The students/ always/ complete/ their homework.
=> ………………………………………………………………………………
- Why/ they/ shout/ outside/ at this moment?
=> ………………………………………………………………………………
- I/ ask/ a man/ for/ directions/ to/ the/ museum.
=> ………………………………………………………………………………
- My sister/ clean/ the windows/ in the/ house.
=> ………………………………………………………………………………
Xem thêm:
- 99+ bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 từ cơ bản tới nâng cao kèm đáp án chi tiết
- 120+ bài tập trắc nghiệm thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết
- 145+ bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết
Bắt đầu hành trình học IELTS online ngay hôm nay!
3. Download trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn
Ngay sau khi đã nắm được chi tiết ngữ pháp cũng như luyện tập các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn. Để tránh việc quên kiến thức, các bạn hãy nhanh chóng tải ngay bộ đề câu bài tập có đáp án đã được biên soạn và chọn lọc một các kỹ lưỡng nhất ở bên dưới nhé.
4. Kết luận
Chúc mừng các bạn đã hoàn thành phần ôn luyện chi tiết của bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn. Chắc hẳn giờ đây, các bạn đã tự tin hơn rất nhiều trong việc sử dụng hai thì này trong các bài thi tiếng Anh rồi nhỉ? Tuy nhiên, để thực sự nắm trọn điểm phần thi này, sau đây là một số trọng tâm bạn cần nhớ:
- Phân biệt thời điểm sử dụng:
- Hiện tại đơn: Dành cho hành động thường xuyên, sự thật, hoặc lịch trình cố định.
- Hiện tại tiếp diễn: Cho hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc kế hoạch đã định.
- Dấu hiệu nhận biết:
- Hiện tại đơn: Các từ như: Always, usually, every, …
- Hiện tại tiếp diễn: Các từ như: Now, currently, at the moment, …
- Các động từ chỉ trạng thái thường không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn: Know, believe, belong, …
Nếu cảm thấy bài viết này hữu ích, hãy giúp mình chia sẻ kiến thức tới nhiều bạn đọc khác nhé! Đừng ngần ngại để lại bình luận đóng góp phía dưới để mọi người cùng tham khảo và ôn tập.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các kiến thức tiếng Anh khác trong mục IELTS Grammar của Vietop English. Chúc bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
- English Grammar Present Continuous Tense: https://oxfordlanguageclub.com/page/blog/english-grammar-present-continuous-tense – Truy cập ngày 13/06/2024
- Present simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple – Truy cập ngày 13/06/2024