Mệnh đề quan hệ (relative clause) là dạng bài thường xuất hiện trong các bài thi từ tốt nghiệp THPT cho đến TOEIC, IELTS, … Đối với nhiều người học, dạng mệnh đề thường gây khó khăn trong việc phân biệt hai loại mệnh đề và xác định đại từ quan hệ, …
Vì vậy, để bạn có cơ sở hiểu và sử dụng chủ điểm ngữ pháp này cho đúng, mình đã tổng hợp kiến thức và cung cấp bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ giúp bạn:
- Phân biệt mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ xác định.
- Biết cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ.
- Biết cách rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Nắm rõ quy tắc sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ cùng một số lưu ý khác.
- Thực hành làm các bài tập kèm đáp án được phân tích chi tiết.
Nào! Cùng bắt tay vào luyện tập thôi!
1. Ôn tập lý thuyết viết lại câu mệnh đề quan hệ
Trước khi bắt đầu làm bài tập, hãy cùng mình nằm lòng toàn bộ lý thuyết câu mệnh đề quan hệ dưới đây.
Tóm tắt lý thuyết |
1. Định nghĩa: Mệnh đề quan hệ (relative clause) là mệnh đề phụ thuộc được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ – là chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu. 2. Cấu trúc mệnh đề quan hệ: 2.1. Mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ: – S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O. – S + (Đại từ quan hệ + V + O) + V + O. 2.2. Mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ: – S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O). – S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O). 3. Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ 3.1. Đại từ liên hệ xác định: People: – Chủ ngữ (S): Who (that) – Tân ngữ (O): Whom/ who (that) – Giới từ (Prep): Prep + whom/ who (that) … + prep – Sở hữu cách (Possessive): whose + N Things: – Chủ ngữ (S): Which (that) – Tân ngữ (O): Which (that) – Giới từ (Prep): Prep + which/ Which (that) … + prep – Sở hữu cách của danh từ (Possessive): The + N + of which/ whose + N 3.2. Đại từ liên hệ không xác định: People: – Chủ ngữ (S): …, who …, – Tân ngữ (O): …, whom …, – Giới từ (Prep): …, prep + whom …,/ …, who (m) … prep …, – Sở hữu cách (Possessive): …, whose + N, … Things: – Chủ ngữ (S): …, which …, – Tân ngữ (O): …, which …, – Giới từ: …, prep + which …, … which … prep …, – Sở hữu cách: …, the + N + of which …,/ …, whose + N, … 3.3. Trạng từ quan hệ: – When: Mệnh đề chỉ thời gian, đồng nghĩa in/ on/ at which. – Where: Mệnh đề chỉ nơi chốn, đồng nghĩa in/ at/ to which. – Why: Mệnh đề chỉ lý do, đồng nghĩa for which. 4. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: 4.1. Đại từ quan hệ là tân ngữ: Có thể lược bỏ who, whom, which, that trong mệnh đề quan hệ xác định (mệnh đề không có dấu phẩy), khi gặp vai trò tân ngữ. E.g.: It is the best movie (that) we have ever seen. (Đây là bộ phim hay nhất chúng tôi từng xem.) 4.2. Đại từ quan hệ là chủ ngữ: – Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động bằng cách dùng V_ing. (Trường hợp đặc biệt: Động từ rút gọn “being” thì có thể lược bỏ, “having” thì có thể đổi thành “with”) E.g.: The man speaking (who spoke) to Mark is my father. (Người đàn ông đang nói chuyện với Mark là bố tôi.) – Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động bằng cách dùng V3/ ed. E.g.: The headphone bought (which was bought) last week should be repaired. (Chiếc tai nghe được mua tuần trước nên được sửa chữa.) – Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to Verb khi: + Danh từ đứng trước có các cụm từ bổ nghĩa là the first, the second, the last, the only hoặc dạng so sánh nhất. + Có động từ have/ had. + Đầu câu là here (to be), there (to be). E.g.: Mary was the last person to get (that got) the news. -> John was the last person to get the news. 4.3. Đại từ quan hệ là danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ Cấu trúc: S + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ thì ta rút gọn câu bằng cách loại bỏ “who”, “which” và “be”. E.g.: – We visited Barcelona, (which is) a city in northern Spain. (Chúng tôi đến thăm Barcelona, một thành phố ở miền bắc Tây Ban Nha.) – I bought a hat which is very fashionable. => I bought a very fashionable hat. (Tôi đã mua một chiếc mũ rất thời trang.) 5. Một số lưu ý khi sử dụng câu mệnh đề quan hệ: 5.1. Cách dùng that trong mệnh đề quan hệ: – That không được sử dụng trong mệnh đề liên hệ không xác định (mệnh đề có dấu phẩy). – That không được dùng sau giới từ, nếu dùng that thì giới từ phải đưa ra cuối mệnh đề. – Bắt buộc sử dụng that trong các trường hợp: + Danh từ gồm cả người và vật. + Sau các đại từ: Everything, something, nothing, all, little, few, much, none, only. + Sau “it is …”. + Sau dạng so sánh nhất (superlative). 5.2. Cách sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ: – Danh từ riêng. – Có tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách trong cụm danh từ. – Danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa là một vật thể độc nhất. – Có this, that, these, those đứng trước danh từ. (*) Lưu ý: Khi cần có dấu phẩy, ta không được dùng đại từ that (chỉ dùng who, whom, which, whose, where và when), và không được bỏ đại từ làm tân ngữ. 5.3. Trước of whom/ of which, ta có thể dùng: – Từ hạn định: Some, any, none, all, both, several, enough, many, few, neither. – Thành ngữ chỉ số lượng: A number, half, the majority. – Dạng so sánh nhất (superlative). 5.4. Một số lưu ý khác: – Có thể sử dụng what thay thế cho the thing that. – Có thể sử dụng which thay cho cả mệnh đề trước. – Có thể thay thế whose bằng of which mà không làm thay đổi nghĩa. – Không sử dụng trạng từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. |
Để thuận tiện cho việc học ngữ pháp, bạn hãy lưu lại hình ảnh chứa đựng key takeaways liên quan mệnh đề quan hệ sau:
Xem thêm:
- Sử dụng that trong mệnh đề quan hệ như thế nào?
- Trọn bộ 150+ bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao
- Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ kèm đáp án
Bạn đã sẵn sàng chinh phục IELTS chưa? Hãy bắt đầu luyện thi IELTS online ngay hôm nay!
2. Bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ
Sau khi đã ôn tập lý thuyết xong, bạn hãy thực hành các bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ dưới đây để nằm lòng kiến thức ngữ pháp này. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:
- Kết hợp 2 câu lại thành 1 câu bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ.
- Dùng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ để nối từng cặp câu thành 1 một câu.
- Viết lại các câu dưới bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn.
- Sử dụng đại từ quan hệ với giới từ để liên kết các câu lại với nhau.
- Hoàn thành câu mệnh đề quan hệ.
Exercise 1: Combine two sentences into one, using relative clause
(Bài tập 1: Kết hợp 2 câu lại thành 1 câu bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ)
1. We spent our holiday in Scotland last year. It is in the north of Great Britain.
=> We spent ……………………………………………………………………
2. People live in Scotland. They are called Scots.
=> People ………………………………………………………………………..
3. We first went to Edinburgh. It is the capital of Scotland.
=> We first ……………………………………………………………………….
4. Arthur Conan Doyle was born in Edinburgh. He wrote the Sherlock Holmes stories.
=> Arthur Conan Doyle ……………………………………………………..
5. Then we visited a lake. It is in the Highlands.
=> The lake ………………………………………………………………………
6. Loch Ness is 37 km long. People know it for its mysterious monster – Nessie.
=> Loch Ness ……………………………………………………………………
7. There we met an old man. He told us that he had seen Nessie.
=> There we met ……………………………………………………………….
8. We then traveled to a mountain. It is near the town of Fort William.
=> We then ………………………………………………………………………
9. The mountain is the highest mountain in Great Britain. It is called Ben Nevis.
=> The mountain ……………………………………………………………….
10. I sent you a postcard. It was written on the summit of Ben Nevis.
=> The postcard ………………………………………………………………..
Bạn đang tìm tài liệu để luyện tập thêm về cách viết lại câu mệnh đề quan hệ? Hãy đăng ký ngay để nhận thêm nhiều bài tập thực hành và tài liệu ngữ pháp bổ ích khác HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ!
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý nhận email về các tài liệu ngữ pháp mới.
Tại sao bạn nên đăng ký?
- Nhận thêm nhiều bài tập thực hành về mệnh đề quan hệ
- Cải thiện kỹ năng viết tiếng Anh của bạn
- Luyện tập để đạt điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh
Đăng ký ngay hôm nay để không bỏ lỡ cơ hội TẠI ĐÂY
Exercise 2: Use a relative pronoun or relative adverb to combine each pair of sentences
(Bài tập 2: Dùng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ để nối từng cặp câu thành 1 một câu)
1. They are the spies. The police have been watching them for three months.
=> ……………………………………………………………………
2. That is the long tunnel. I couldn’t go through it last summer.
=> ……………………………………………………………………
3. Hans comes from Zurich. Her mother tongue is German.
=> ……………………………………………………………………
4. We bought two batteries. Neither of them worked.
=> ……………………………………………………………………
5. That hotel is near the beach. It is the most expensive.
=> ……………………………………………………………………
6. This is the student. I borrowed his pen two days ago.
=> ……………………………………………………………………
7. Mrs. Hoa no longer lives there. You addressed the letter to her.
=> ……………………………………………………………………
8. The Tet holiday is the time. The family members try to be together on this day.
=> ……………………………………………………………………
9. That gymnasium is very well equipped. My wife goes there three times a week.
=> ……………………………………………………………………
10. We spoke to two of your representatives. Both of them refused to comment.
=> ……………………………………………………………………
Exercise 3: Rewrite the sentences below, using the Reduction of Relative Clause
(Bài tập 3: Viết lại các câu dưới bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn)
1. John was the last man who reached the top of the mountain.
=> ……………………………………………………………………
2. Motorists who exceed the speed limit on the road will be heavily fined.
=> ……………………………………………………………………
3. The camera which was on the table was made in Japan.
=> ……………………………………………………………………
4. Employees who have an IELTS score of 6.5 and above will be given a raise.
=> ……………………………………………………………………
5. The book which was recommended by our teacher is very good.
=> ……………………………………………………………………
6. This painting, which was expensive, was sold for $2500.
=> ……………………………………………………………………
7. It is the worst accident that has ever happened on the street this year.
=> ……………………………………………………………………
8. The Smiths family, who has lived in Japan for 30 years, has gone through several earthquakes.
=> ……………………………………………………………………
9. Travis, who is our manager, graduated in marketing management.
=> ……………………………………………………………………
10. She is the woman whom I told you about.
=> ……………………………………………………………………
Exercise 4: Use a relative pronoun preceded by a preposition to combine each pair of sentences
(Bài tập 4: Sử dụng đại từ quan hệ với giới từ để liên kết các câu lại với nhau)
1. This matter is of great importance. You should pay attention to it.
=> ……………………………………………………………………
2. The woman lives next door to me. You gave place to her on the bus.
=> ……………………………………………………………………
3. Who was that man? I saw you with him in the restaurant.
=> ……………………………………………………………………
4. This snake has less venom. You are afraid of it.
=> ……………………………………………………………………
5. The reasons are basic grammatical ones. I’m scolded by the teacher for the reasons.
=> ……………………………………………………………………
6. Your mother is very sociable. I talked to her last day.
=> ……………………………………………………………………
7. Many diseases are no longer dangerous. People died of them years ago.
=> ……………………………………………………………………
8. We were grateful to Tom. We had traveled home in his car.
=> ……………………………………………………………………
9. A history of the town will be published soon. People know nothing about it.
=> ……………………………………………………………………
10. July is the month. Most people often go on holiday then.
=> ……………………………………………………………………
Exercise 5: Complete the sentences using relative clauses
(Bài tập 5: Hoàn thành câu mệnh đề quan hệ)
1. The only thing to do is to give her a chance to talk about it. I can do that.
=> The only thing that ……………………………………………………………………
2. His refusal to tell her the truth is the reason. That’s why she is so angry with him.
=> The reason why ………………………………………………………………………..
3. Her brothers have set up a business together. The youngest one is a friend of mine.
=> Her brothers, the youngest of …………………………………………………….
4. Few people could follow the speaker, since he spoke very quickly.
=> The speaker ………………………………………………………………………………
5. I like Tim as he reminds me of my son.
=> Tim …………………………………………………………………………………………..
6. We were surprised that she passed the exam despite her frequent absence from school.
=> What surprised ………………………………………………………………………….
7. He takes after his mother rather than his father.
=> It is his mother ………………………………………………………………………….
8. My father has taken on the extra work. It is starting to affect his health.
=> The extra work …………………………………………………………………………
9. I grew up in a small town. I went back there recently.
=> I recently went back to …………………………………………………………….
10. That’s the reason why she was absent.
=> That’s the reason ……………………………………………………………………..
Xem thêm:
- 150+ bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
- Khám phá bộ 200+ bài tập từ vựng tiếng Anh có đáp án mới nhất
3. Download trọn bộ 199+ bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ
Để tham khảo trọn bộ tài liệu với hơn 199+ bài tập viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ mà mình đã sưu tầm từ nhiều nguồn tiếng Anh uy tín kèm đáp án, bạn hãy download file PDF bằng link dưới đây.
4. Kết luận
Kiến thức về mệnh đề quan hệ tương đối nhiều và phức tạp. Do đó, bạn hãy luyện tập thường xuyên các bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ trên để nắm vững được chủ điểm ngữ pháp này.
Trong quá trình làm các bài tập, bạn cần lưu ý thêm một số vấn đề sau để tránh sai lỗi cơ bản sau:
- Trong câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ, phải đảm bảo tồn tại một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc.
- Tránh nhầm lẫn giữa đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ: Bạn cần nhớ nếu thay thế chủ ngữ và tân ngữ thì dùng đại từ quan hệ, còn nếu thay thế trạng ngữ hoặc các giới từ thì dùng trạng từ quan hệ.
- Phân biệt rõ ràng who và whom: Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của chủ ngữ thì dùng who. Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của tân ngữ thì dùng whom.
Theo dõi IELTS Grammar để tham khảo thêm các bài học bổ ích khác.
Nếu bạn muốn hỏi về bất kỳ điều gì liên quan đến bài tập trên, hãy để lại bình luận bên dưới, mình sẽ giải đáp cho bạn ngay. Chúc bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
- Relative clauses: defining and non-defining: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/relative-clauses-defining-and-non-defining – Truy cập ngày 08/05/2024.
- Relative pronouns and relative clauses: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/relative-pronouns-relative-clauses – Truy cập ngày 08/05/2024.
- Relative pronouns: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/relative-pronouns – Truy cập ngày 08/05/2024.
- Reduced Relative Clause: http://ocodereducation.com/english-grammar/relative-clauses-17/reduced-relative-clause-173 – Truy cập ngày 08/05/2024.