Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Cách sắp xếp trật tự từ trong câu mà bạn cần phải nắm vững

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Để có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh như người bản xứ, ngoài việc nắm bắt được cấu trúc ngữ pháp, bạn còn phải hiểu về vị trí, cách sắp xếp từ loại ở trong câu. Hãy cùng với Vietop English khám phá về cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.

Các loại từ cơ bản cần phải nắm được trong tiếng Anh

Tương tự như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có nhiều loại từ khác nhau. Để sắp xếp được chính xác các từ loại trong câu tiếng Anh, bạn cần phải nắm được đặc điểm của từng loại từ. Cụ thể:

Các loại từ cơ bản cần phải nắm được trong tiếng Anh
Các loại từ cơ bản cần phải nắm được trong tiếng Anh

Danh từ

Danh từ là những từ dùng để gọi tên con người, đồ vật, sự vật, sự việc, địa điểm… Đây được xem là một trong những thành phần quan trọng nhất ở trong câu.

Eg:

  • Math: môn Toán
  • Tree: cái cây
  • Computer: máy tính

Về chức năng, danh từ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ ở trong câu. Khi đó, nó thường sẽ đứng ở đầu câu và đứng trước động từ. Ngoài ra, danh từ có thể đóng vai trò là tân ngữ hoặc bổ ngữ…ở trong câu.

Eg: Math is my favorite subject at school. (Môn Toán là môn học yêu thích của tôi ở trường).

Trong câu này, Math là danh từ và đóng vai trò là chủ ngữ.

Động từ

Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của con người, sự vật. Nó có nhiệm vụ đó là truyền tải, diễn đạt thông tin quan trọng ở trong câu.

Eg:

  • Swim: bơi
  • Go: đi
  • Teach: dạy học

Trong cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh, động từ thường đứng ở đằng sau chủ ngữ, đứng sau trạng từ tần suất, đứng trước tân ngữ và tính từ.

Eg: I often go to school by car. (Tôi thường đến trường bằng ô tô).

Tính từ

Tính từ dùng để miêu tả tính chất, đặc điểm của con người, sự việc, sự vật…

Eg:

  • Beautiful: xinh đẹp
  • Clever: thông minh
  • Big: lớn

Về cách phân loại: Có nhiều loại tính từ khác nhau như tính từ định lượng, tính từ miêu tả, tính từ sở hữu, tính từ nghi vấn…

Eg: She is very beautiful (Cô ấy thật sự xinh đẹp). Trong đó, beautiful là tính từ miêu tả.

Trạng từ

Trạng từ là từ hoặc cụm từ dùng để bổ ngữ cho tính từ, động từ và cho cả câu.

Eg:

  • Quickly: nhanh
  • Completely: hoàn toàn
  • Somewhere: đâu đó

Về cách phân loại: thì có nhiều loại trạng từ khác nhau bao gồm: trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ chỉ cách thức…

Eg: He runs too quickly. (Anh ấy chạy quá nhanh.). Trong đó, quickly là trạng từ chỉ mức độ.

Giới từ

Lưu ý, ở cách sắp xếp trật tự từ trong câu, giới từ là từ, nhóm từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ trong câu để chỉ mối liên hệ giữa danh từ, đại từ và các thành phần còn lại trong câu.

Eg:

  • Before: trước
  • With: với, bằng
  • Across: băng qua

Về cách phân loại: Các loại giới từ đó là giới từ chỉ nơi chốn, giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ mục đích, giới từ chỉ nguyên nhân…

Eg: I live in Ha Noi City. (Tôi sống ở thành phố Hà Nội). Trong câu thì “in” là giới từ chỉ nơi chốn.

Đại từ

Đại từ là từ dùng để thay thế danh từ (noun), động từ (verb) và tính từ (adj) ở trong câu. Mục đích cuối cùng là tránh lặp lại phải những từ ấy để khiến cho câu văn đỡ bị lủng củng.

Về cách phân loại: đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ chỉ định, đại từ bất định, đại từ phản thân.

Eg: I bought myself a new house. (Tôi đã tự mua cho mình một ngôi nhà mới). Trong câu, “myself” là đại từ phản thân.

Liên từ

Liên từ là những từ, cụm từ dùng để liên kết từ, cụm từ, mệnh đề quan hệ trong câu. 

Một số liên từ phổ biến như: but (nhưng), although (mặc dù), because (bởi vì)…

Eg: I like watching TV and listening to music in my free time. (Tôi thích xem tivi và nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi). Ở đây, “and” chính là liên từ.

Thán từ

Thán từ là từ, cụm từ dùng để bày tỏ cảm xúc. Ví dụ như hm, oh, hey, well…

Thán từ thường được sử dụng ở trong văn nói, giao tiếp hàng ngày. 

Eg: Oh my God! The cat is so cute! (Ôi Chúa ơi! Con mèo kia thật đáng yêu!). “Oh my God” chính là thán từ trong câu.

Từ hạn định

Từ hạn định là loại từ đứng trước danh từ, cụm danh từ ở trong câu. Chức năng của từ hạn định là dùng để xác định người, sự vật, sự việc đang được nhắc đến.

Từ hạn định thì không bao giờ đứng một mình mà bắt buộc là phải đi kèm theo một danh từ hoặc một cụm danh từ.

Eg: My mother loves her dresses. (Mẹ tôi rất thích những chiếc váy của bà ấy.)

Các bước sắp xếp các loại từ trong câu tiếng Anh

Sau khi nắm vững chức năng của từ loại trong câu tiếng Anh và để tạo thành một câu có nghĩa, bạn tiến hành sắp xếp theo 3 bước như sau:

  • Bước 1: Xác định sơ qua nghĩa của câu qua những gợi ý (đây được xem là bước quan trọng nhất).
  • Bước 2: Sắp xếp các cụm từ có nghĩa trước rồi mới ghép đến các giới từ, các cụm từ lại cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
  • Bước 3: Dựa vào cấu trúc ngữ pháp, sử dụng công thức S+V+O để ghép thành một câu hoàn chỉnh.

Trật tự từ trong câu tiếng Anh

Cách sắp xếp trật tự từ trong câu mà bạn cần phải nắm vững
Cách sắp xếp trật tự từ trong câu mà bạn cần phải nắm vững

Một câu cơ bản ở trong tiếng Anh sẽ thường có dạng:

S + V

Công thức chủ ngữ cộng với vị ngữ là cấu trúc cơ bản nhất ở trong tiếng Anh mà bạn thường gặp. Đây là dạng câu đơn và không sử dụng nhiều loại từ trong câu.

Eg: They are speaking. (Họ đang nói.)

S + V + C (complements - bổ ngữ)

Kết hợp cùng với bổ ngữ với chức năng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ và vị ngữ. Các bổ ngữ thường đứng vị trí ở ngay động từ liên kết câu hoặc phía sau tân ngữ.

Các động từ liên kết gồm các dạng của động từ tobe (am, is, are, was, were, been…)

Trong một câu sẽ có trường hợp có chứa hai tân ngữ cùng một lúc.

Eg: Money is what she wants. (Tiền là thứ cô ấy muốn.)

S + V + O (objects – tân ngữ)

Để nội dung được rõ ràng và đầy đủ ý hơn, vị trí của tân ngữ thường đi sau động từ với vai trò là một danh từ hoặc cụm danh từ. Thông thường, cấu trúc câu khẳng định sẽ được giữ đúng câu trên không thay đổi.

Eg: My mother plants a tree. ( Mẹ tôi trồng một cái cây.)

S + V + A (adjuncts – tính từ)

Đi cùng với chủ ngữ, vị ngữ còn có thể là tính từ cộng với động từ “tobe” trước nó. Trong cấu trúc này thì chúng ta luôn sử dụng động từ thường.

Eg: I used to live in a small house. (Tôi từng sống trong một ngôi nhà nhỏ.)

Cách sắp xếp trật tự từ trong câu có trạng từ

Vị trí của trạng từ đa dạng, nó có thể đứng một mình, đứng sau chủ ngữ, đứng ở cuối câu hoặc đứng ở giữa trợ động từ và động từ thường. Vậy nên mỗi loại trạng từ sẽ có cách sắp xếp khác nhau ở trong câu.

Nội dung này, Vietop sẽ đem tới hai cấu trúc có trạng từ cơ bản nhất là trạng từ chỉ tần suất và trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất 

Trạng từ chỉ tần suất: S + Trạng từ chỉ tần suất + V

Khác với những trạng từ thông thường, trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở đằng trước động từ.

Eg: He always goes fishing on weekends. (Anh ấy luôn câu cá vào cuối tuần.)

Cụm từ chỉ tần suất: S + V +(O) + Cụm trạng từ chỉ tần suất

Eg: Mary goes to the library twice a week. (Mary đi thư viện hai lần một tuần.)

Câu có trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn: S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian.

Đối với những câu có trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cần phải lưu ý một vài quy tắc dưới đây:

  • Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu
  • Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn không được chen vào ở giữa câu
  • Nếu trong câu vừa có trạng từ chỉ địa điểm, vừa có trạng từ chỉ thời gian thì trạng từ chỉ địa điểm sẽ đứng trước trạng từ chỉ thời gian.

Eg: She comes home at 9pm. (Cô ấy về nhà lúc 9 giờ tối.)

Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh có tính từ

Cách sắp xếp trật tự tính từ trong câu tiếng Anh. Nếu trong câu tiếng Anh có tính từ thì vị trí của nó thường là đứng trước danh từ.

Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh
Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh có tính từ

Eg: Her beautiful flower vase was broken in the move. (Lọ hoa xinh đẹp của cô ấy đã bị hỏng trong quá trình di chuyển.)

Trong trường hợp nếu câu có hai tính từ trở lên thì bạn có thể sắp xếp theo công thức sau:

Ý kiến (Opinion) – Kích thước (Size)- Tuổi (Age) – Hình dạng (Shape) – Màu sắc (Color)- Nguồn gốc (Origin) – Chất liệu (Material) – Mục đích (Purpose).

(Viết tắt: OSASCOMP)

Eg: She has long black hair (Cô ấy có mái tóc dài đen)

Xem thêm: Bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh

Bài tập trật tự từ trong câu

Bài tập luyện tập Independent đi với giới từ gì
Bài tập trật tự từ trong câu

Bài tập: Sắp xếp trật tự từ của những câu tiếng Anh sau đây

1. teeth/ She/ to/ yesterday/ her/ see/ went 

2. beautiful/ I/ black/ bought/ bicycle/ a

3. travels/ family/ to/ on/ My/ weekends/ London

4. in/ I/ machine/ the/ near/ green/ the/ exit/ sit/ vending

5. The/ 8pm/ starts/ movie/ at 

6. go/ to/ I/ before/ 7 o’clock/ always/ school

7. a/ He/ flowers/ big/ of/ gave/ bunch/ me/ red 

8. year/ travels/ a/ She/ twice 

9. I/ bakery/ the/ cake/ across/ the/ bought/ from/ this/ street

10. in/ spring/ What/ like/ is/ the/ weather/ ?

11. isn’t/ going/ to/ Hoi An/ Minh/ next/ week/ .

12. is/ it/ here/ your/ house/ How far/ from/ to/ ?

13. straight/ Go/ turn/ and/ ahead/ right/ .

14. the/ swimming pool/ is/ Where/ ?

15. was/ in/ Nam/ Hanoi/ last month.

16. weather/ in/ what’s/ the/ autumn/ like/ ?

17. National Park/ They/ going/ the/ to/ are/ tomorrow

18. name/ your/ what/ is?

19. am/ Lan/ I

20. Phong/ is/ this?

21. today/ how/ you/ are?

22. thank/ are/ you/ fine/ ,/ we

23. is/ Lan/ Hoa/ and/ am/ this/ I

24. Ann/ am/ hello/ I

25. this/ Mai/ her/ is/ name/ is/ my/ mom

26. eighteen/ they/ old/ years/ are. 

27. not/ he/ is/ today/ fine

28. friends/ chatted/ with/ yesterday/ I

29. you/ play/ Did/ last/ hide and seek/ Sunday?

30. on TV/ watched/ cartoons/ Mai/ week/ last

Đáp án:

1. She went to see her teeth yesterday

2. I bought a beautiful black bicycle

3. My family travels to London on weekends

4. I sit near the green vending machine in the exit

5. The movie starts at 8pm

6. I always go to school before 7 o’clock

7. He gave me a bunch of big red flowers

8. She travels twice a year

9. I bought this cake from the bakery across the street

10. What is the weather like in spring?

11. Minh isn’t going to Hoi An next week.

12. How far is it from here to your house?

13. Go straight ahead and turn right.

14. Where is the swimming pool?

15. Nam was in Hanoi last month.

16. What’s the weather like in Autumn?

17. They are going to the National Park tomorrow.

18. What is your name?

19. I am Lan.

20. Is this Phong?

21. How are you today?.

22. We are fine, thank you.

23. I am Lan and this is Hoa.

24. Hello, I am Ann.

25. This is my mom, her name is Mai.

26. They are eighteen years old.

27. He is not fine today.

28. I chatted with my friends yesterday.

29. Did you play hide and seek last Sunday?

30. Mai watched cartoons on TV last week.

Trên đây là tổng hợp kiến thức cơ bản nhất về cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh. Vietop English hy vọng với bài viết trên, bạn có thể tự tin trong việc học tiếng Anh cũng như giao tiếp với mọi người. Đừng quên tham khảo chuyên mục IELTS Grammar của Vietop để học thêm được nhiều kiến thức ngữ pháp mới nhé.

Luyện thi IELTS

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop