Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Giải đáp give up to V hay Ving – Chi tiết cách sử dụng cấu trúc give up

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Cấu trúc give up thường được sử dụng để nói đến việc từ bỏ làm điều gì đó. Tùy vào từng ngữ cảnh mà give up được sử dụng với nhiều cấu trúc khác nhau. Đây cũng chính là lý do khiến nhiều người học nhầm lẫn. Để giúp bạn giải quyết tất tần tật những vấn đề này, mình đã tổng hợp lại các nội dung như sau:

  • Give up là gì? Cấu trúc và cách dùng chi tiết.
  • Cách phân biệt give up và give in.
  • Giải đáp thắc mắc give up to v hay ving.

Cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết nhé!

Nội dung quan trọng
– Give up là cụm từ được dùng để nói đến việc từ bỏ điều gì đó.
– Cấu trúc give up:
+ Give up something: Thể hiện sự bỏ cuộc
+ Give someone up: Thể hiện việc từ bỏ ai/ cái gì đó
+ Give oneself up: Nói về bản thân ai đó đã từ bỏ điều gì
+ Give something up: Dừng lại việc thường xuyên/ công việc
+ Give up on: Dừng việc hy vọng vào điều gì/ ai đó
– Sự khác nhau giữa give up và give in: Give up được sử dụng để diễn tả việc từ bỏ, bỏ cuộc; give in được sử dụng với ý nghĩa nhượng bộ.
– Thành ngữ, cụm từ đi với give: Give up hope, give somebody up for dead, give up the ghost, …
– Give up + Ving để nói đến việc dừng lại việc làm gì đó, sở hữu cái gì đó.

1. Give up là gì?

Phiên âm: /ɡɪv ʌp/

Give up là cụm động từ với give có nghĩa là từ bỏ, được dùng để diễn tả việc dùng hoặc kết thúc một việc làm và hành động nào đó.

E.g.:

  • I gave up smoking after many years. (Tôi bỏ thuốc lá sau nhiều năm.)
  • She gave up the project because it was too difficult. (Cô ấy bỏ dở dự án vì nó quá khó khăn.)
  • He never gave up on his dream of becoming a doctor. (Anh ấy không bao giờ từ bỏ ước mơ trở thành bác sĩ.)

2. Give up + gì? Cách dùng cấu trúc give up trong tiếng Anh

Dưới đây là các cấu trúc give up thường dùng trong tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!

2.1. Cấu trúc give up thể hiện sự bỏ cuộc

Cấu trúc:

S + give up + O
S + give up, mệnh đề
S + give up + Ving + O/ mệnh đề

Cách dùng: Sử dụng để diễn tả việc ai đó từ bỏ một vật thể hoặc hoạt động cụ thể.

Cấu trúc give up
Cấu trúc give up

E.g.:

  • They gave up the project because it was too difficult. (Họ bỏ dở dự án vì nó quá khó khăn.)
  • She gave up dancing because of her injury. (Cô ấy bỏ múa vì bị thương.)
  • She gave up, her marriage was working and got a divorce. (Cô ấy từ bỏ hy vọng cứu vãn hôn nhân và ly hôn.)

2.2. Cấu trúc give up thể hiện việc từ bỏ ai/ cái gì đó

Cấu trúc: S + give somebody up + O

Cấu trúc give somebody up
Cấu trúc give somebody up

E.g.:

  • She gave up her hopes of finding her lost dog. (Cô ấy từ bỏ hy vọng tìm lại chú chó lạc của mình.)
  • She gave up her child for adoption. (Cô ấy cho con nuôi.)
  • He gave up the fight and accepted defeat. (Anh ấy bỏ cuộc và chấp nhận thất bại.)

2.3. Cấu trúc give up nói về bản thân ai đó đã từ bỏ điều gì

Cấu trúc: S + give yourself/ somebody up + (to somebody)

Cấu trúc give yourself/ somebody up
Cấu trúc give yourself/ somebody up

E.g.:

  • The soldier gave up himself to the enemy. (Người lính đã đầu hàng trước kẻ thù.)
  • I gave up myself to mother about my faults. (Tôi ấy thú nhận với mẹ về những lỗi lầm của mình.)
  • He gave up the fight to his opponent. (Anh ấy chấp nhận thất bại trước đối thủ.)

2.4. Cấu trúc give up thể hiện dừng lại việc thường xuyên/ công việc

Cấu trúc: S + give + something + up + O/ mệnh đề

Cách dùng: Sử dụng để diễn tả việc ai đó bỏ dở việc thực hiện một hoạt động nào đó.

Cấu trúc give something up
Cấu trúc give something up

E.g.:

  • I gave up eating junk food after realizing how unhealthy it was. (Tôi bỏ ăn vặt sau khi nhận ra nó không tốt cho sức khỏe.)
  • The company gave up the project because it was not profitable. (Công ty bỏ dở dự án vì nó không mang lại lợi nhuận.)
  • The team gave up the game after losing by a large margin. (Đội bóng bỏ cuộc sau khi thua với tỷ số cách biệt lớn.)

2.5. Cấu trúc give up thể hiện dừng việc hy vọng vào điều gì/ ai đó

Cấu trúc: S + give up on somebody/ something + mệnh đề

Cách dùng: Sử dụng để diễn tả việc ai đó từ bỏ một mục tiêu hoặc niềm hy vọng nào đó.

Cấu trúc give up on somebody/ something
Cấu trúc give up on somebody/ something

E.g.:

  • She never gave up on her dream of becoming a doctor. (Cô ấy không bao giờ từ bỏ ước mơ trở thành bác sĩ.)
  • The company gave up on the new product because it was not selling well. (Công ty bỏ dở sản phẩm mới vì nó không bán chạy.)
  • I gave up on losing weight and just started enjoying food again. (Tôi từ bỏ việc giảm cân và bắt đầu tận hưởng thức ăn một lần nữa.)

3. Giải đáp give up to v hay ving?

Theo cấu trúc trên, give up đi với Ving để diễn tả việc từ bỏ làm điều gì đó. 

E.g.:

  • I gave up smoking after many failed attempts. (Tôi bỏ thuốc lá sau nhiều lần cố gắng không thành công.)
  • She gave up playing video games to focus on her studies. (Cô ấy bỏ chơi trò chơi điện tử để tập trung vào việc học.)
  • The team gave up the game after losing by a large margin. (Đội bóng bỏ cuộc sau khi thua với tỷ số cách biệt lớn.)

Xem thêm:

4. Phân biệt cấu trúc give up và give in

Mặc dù cùng nói đến việc từ bỏ nhưng give up và give in có cách sử dụng khác nhau. Cụ thể như sau:

Phân biệt cấu trúc give up và give in
Phân biệt cấu trúc give up và give in
Give inGive up
Cấu trúcS + give in to + somethingS + give up + O
Cách dùngDiễn tả việc nhượng bộNói đến việc từ bỏ
Ví dụThe child gave in to his parents demands and ate his vegetables. (Đứa trẻ nhượng bộ yêu cầu của bố mẹ và ăn rau.)I gave up smoking after many failed attempts. (Tôi bỏ thuốc lá sau nhiều lần cố gắng không thành công.)

5. Các cụm từ và thành ngữ với cấu trúc give up

Ngoài give up, bạn có thể tham khảo thêm các cụm từ dưới đây để mở rộng vốn từ vựng của mình nhé!

Thành ngữĐịnh nghĩaVí dụ
Give up hopeNgừng sự hy vọngAlthough they hadn’t heard from him in weeks, his family hadn’t given up hope of finding him alive. (Mặc dù không nhận được tin tức của anh ấy trong nhiều tuần, gia đình anh ấy vẫn chưa từ bỏ hy vọng tìm thấy anh ấy còn sống.)
Give somebody up for deadNghĩ rằng ai đó chắc chắn sẽ chếtAfter days lost at sea with no sign of rescue, the coast guard eventually gave the sailors up for dead. (Sau nhiều ngày lênh đênh trên biển không có dấu hiệu được cứu hộ, lực lượng bảo vệ bờ biển cuối cùng đã cho rằng các thủy thủ đã tử nạn.)
Give up the ghostChỉ rằng một vật không hoạt động hay không còn được sử dụngThe old man finally gave up the ghost after a long illness. (Ông lão cuối cùng đã qua đời sau một thời gian dài mắc bệnh.)

6. Bài tập give up to v hay ving

Sau khi đã ôn tập các kiến thức lý thuyết, hãy thực hành ngay những bài tập này để hiểu rõ hơn kiến thức nhé!

  • Điền vào chỗ trống.
  • Chọn đáp án đúng.
  • Viết lại câu.
Bài tập cấu trúc give up
Bài tập cấu trúc give up

Exercise 1: Fill in the blank

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống)

  1. I tried to fix my computer, but after hours of frustration, I finally ………. .
  2. The team ……… the game after they realized they couldn’t win.
  3. The team worked hard to win the championship, but in the end, they ………. a stronger opponent.
  4. Despite his efforts to quit smoking, he ………. after only a few days.
  5. The soldier ……… to the enemy.

1. gave up

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc give up something để nói đến từ bỏ việc sửa máy tính.

2. gave up on

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc gave up on để nói đến việc từ bỏ niềm tin vào việc chiến thắng trò chơi đó.

3. gave up to

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc give up to something để nói đến việc từ bỏ một điều gì đó, ở đây là chịu thua trước đối thủ.

4. gave up

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc give up something để nói đến việc từ bỏ thói quen hút thuốc.

5. gave up himself to

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc give up oneself để nói đến việc tự đầu hàng trước đối thủ.

Exercise 2: Choose the best answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất)

1. After many years of trying, she finally ………. her dream of becoming a doctor.

  • A. gave up on
  • B. gave up
  • C. gave her up
  • D. gave herself up

2. The police officer told the robber to ………. his hands.

  • A. gave up on
  • B. gave up
  • C. gave him up
  • D. gave himself up

3. I ………. smoking after I realized how harmful it was to my health.

  • A. gave up on
  • B. gave up
  • C. gave me up
  • D. gave myself up

4. The company ………. its plans to expand into new markets due to the economic downturn.

  • A. gave up on
  • B. gave up
  • C. gave them up
  • D. gave theirself up

5. She ………. her old car and bought a new one.

  • A. gave up on
  • B. gave up 
  • C. gave her up
  • D. gave herself up
Đáp ánGiải thích
1. ASử dụng gave up on được sử dụng khi từ bỏ ước mơ của cô ấy (từ bỏ niềm tin vào một điều gì đó).
2. DSử dụng gave himself up để nói đến việc tên trộm tự đầu thú.
3. BSử dụng gave up smoking để nói đến việc từ bỏ việc hút thuốc.
4. ASử dụng gave up on để nói đến việc từ bỏ hy vọng vảo kế hoạch mới.
5. BSử dụng gave up để nói đến việc từ bỏ chiếc xe cũ.

Exercise 3: Rewrite the sentence into English, using the give up structure

(Bài tập 3: Viết lại câu thành tiếng Anh, có sử dụng cấu trúc give up)

  1. Sau nhiều nỗ lực, cuối cùng anh ấy cũng đã từ bỏ ý định chinh phục đỉnh Everest.
  2. Cô ấy đã từ bỏ thói quen ăn khuya vì nó ảnh hưởng đến sức khỏe của mình.
  3. Bị truy đuổi ráo riết, tên cướp buộc phải đầu hàng cảnh sát.
  4. Do không đủ nhân lực, công ty đã buộc phải từ bỏ dự án này.
  5. Sau khi mất đi người thân yêu, cô ấy dường như đã từ bỏ niềm tin vào cuộc sống.

1. After many attempts, he finally gave up on conquering Mount Everest.

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc give up on để nói đến việc từ bỏ một ước mơ, ý định nào đó, ở đây là từ bỏ ý định chinh phục đỉnh Everest.

2. She gave up the habit of eating late at night because it was affecting her health.

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc gave up something để nói đến việc từ bỏ một thói quen, ở đây là thói quen ăn đêm.

3. Chased relentlessly, the robber was forced to give himself up to the police.

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc gave oneself up để nói đến việc tự từ bỏ điều gì, ở đây là tự đầu thú.

4. Due to lack of manpower, the company had to give up on this project.

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc give up on để nói đến việc từ bỏ hy vọng vào dự án.

5. After losing her loved one, she seemed to give up on life.

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc give up on để nói đến việc từ bỏ niềm tin vào cuộc sống.

Xem thêm các bài tập khác:

7. Kết luận

Như vậy, qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về give up to v hay ving? Cách dùng cấu trúc give up, cách phân biệt give up và give in. 

Để nắm chắc kiến thức và nhớ lâu hơn, hãy nhờ thường xuyên làm các bài tập. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn biết thêm về các cấu trúc và dạng câu khác, hãy tham khảo ngay phần IELTS Grammar của mình nhé!

Tài liệu tham khảo:

  • Give up: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/give-up – Truy cập ngày 22.05.2024
  • Give up: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/give-up –  Truy cập ngày 22.05.2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop