Liên từ trong tiếng Anh, hay còn được gọi là conjunction, là các từ dùng để nối các từ, cụm từ, hay các câu với nhau trong một câu hoặc trong một đoạn văn.
Ngoài 5 liên từ kinh điển chúng ta được học như and (và), but (nhưng), or (hoặc), nor (cũng không), yet (chưa), còn rất nhiều loại liên từ và ứng dụng siêu hay khác.
Vậy thì đâu là các liên từ ta nên thuần thục trong văn nói và viết? Trong bài viết này, hãy cùng mình:
- Khám phá các loại liên từ cơ bản và nâng cao.
- Thực hành bài tập liên từ nhuần nhuyễn, kèm lời giải.
- Tải về file trọn bộ bài tập liên từ có chọn lọc.
Nào, mình bắt đầu thôi ha!
1. Lý thuyết về bài tập liên từ trong tiếng Anh
Sử dụng liên từ chính xác giúp bạn tránh những lỗi lập luận và trình bày dễ hiểu hơn. Vì vậy, hãy lưu ý cách dùng và cấu trúc của từng liên từ trước khi bắt tay vào bài tập liên từ ha!
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Có 3 loại conjunctions (liên từ): – Coordinating conjunctions (liên từ kết hợp): Liên từ phối hợp cho phép bạn nối các từ, cụm từ và mệnh đề có thứ hạng ngữ pháp ngang nhau trong một câu. Mẹo nhớ các liên từ phối hợp: F-A-N-B-O-Y-S: For – And – Nor – But – Or – Yet – So (Vì – Và – Nhưng – Hoặc – Chưa – Vậy) – Correlative conjunctions (liên từ tương quan): Liên từ tương quan là các cặp liên từ hoạt động cùng nhau như: Either … or/ neither … nor/ not only … but also (hoặc là … hoặc/ không … cũng không/ không chỉ … mà còn) – Subordinating conjunctions (liên từ phụ thuộc): Liên từ phụ thuộc nối các mệnh đề độc lập và phụ thuộc. Liên từ phụ thuộc có thể báo hiệu mối quan hệ nhân quả, sự tương phản hoặc một số loại mối quan hệ khác giữa các mệnh đề. Because/ since/ as/ although/ though/ while/ whereas. (Bởi vì/ kể từ/ như/ mặc dù/ mặc dù/ trong khi/ trong khi.) 2. Cấu trúc liên từ: Với A và B có thể là từ, cụm từ, hoặc mệnh đề độc lập có cấu trúc tương đương thì: – Liên từ kết hợp: A + For/ And/ Nor/ But/ Yet/ Or/ So + B – Liên từ tương quan: Either A or B/ Neither A nor B/ Not only A but also B – Liên từ phụ thuộc: Because/ Since/ As/ Although/ Though/ While/ Whereas + mệnh đề phụ thuộc, mệnh đề độc lập. Mệnh đề độc lập + because/ since/ as/ although/ though/ while/ whereas + mệnh đề phụ thuộc. 3. Dấu hiệu nhận biết liên từ: Chú ý đến ngữ cảnh và cấu trúc câu sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết loại liên từ đang sử dụng, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau: – Liên từ kết hợp: Nhớ mẹo FANBOYS để nhận diện. Chúng nối các phần có cấu trúc tương đương. – Liên từ tương quan: Nhận diện qua các cặp từ song song, nhấn mạnh sự lựa chọn, phủ định kép hoặc bổ sung. – Liên từ phụ thuộc: Nhận diện qua từ nối đứng đầu mệnh đề phụ thuộc, thể hiện quan hệ nhân quả, thời gian, điều kiện hoặc tương phản. |
Như thường lệ, hãy lưu hình sau về để ôn tập về liên từ bạn ha!
Xem thêm:
2. Cùng làm bài tập liên từ trong tiếng Anh
Bài tập về liên từ không chỉ giúp bạn hiểu rõ về cách sử dụng và ý nghĩa của từng loại liên từ mà còn giúp bạn thực hành và nâng cao khả năng sử dụng chúng trong giao tiếp và viết.
Trong các bài tập này, bạn sẽ được yêu cầu điền vào các khoảng trống với các liên từ phù hợp như and, but, or, because, so vv. Mỗi câu hỏi được thiết kế để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của từng liên từ trong ngữ cảnh khác nhau.
Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Khoanh tròn liên từ đúng để hoàn thành các câu sau.
- Hoàn thành câu với liên từ đúng. Sử dụng and, but, or, because, so.
- Hoàn thành các câu với: If, or, when, so or but.
- Hoàn thành câu, sử dụng: Either, or, neither, nor.
Exercise 1: Circle the correct conjunction to complete these sentences
(Bài tập 1. Khoanh tròn liên từ đúng để hoàn thành các câu sau)
- I’d love to stay so/ and/ but I have to catch my bus.
- His hot chocolate was too hot so/ and/ but he put some cold milk in it.
- Or/ Although/ Because we had an umbrella, we got extremely wet.
- I only passed my exam because/ but/ although you helped me.
- They were hungry but/ because/ so they made some sandwiches.
- We can go to the pool and/ but/ or we can go horse-riding, whichever you prefer.
- She didn’t want him to see her and/ so/ although she hid behind a plant.
- He’s in the town center so/ because/ but he wants to look for shoes.
Exercise 2: Complete the sentences with the correct conjunction. Use and, but, or, because, or so
(Bài tập 2. Hoàn thành câu với liên từ đúng. Sử dụng và, nhưng, hoặc, bởi vì, hoặc như vậy)
Example: I have a pen and a pencil.
- I like rice ………… fish for breakfast.
- Jenny is kind ………… smart.
- She wants coffee ………… not cake.
- He works very hard, ………… he’s really tired.
- Sue can’t come tomorrow ………… she’s sick.
- He plays soccer every day ………… he’s very good.
- I can meet you today ………… not tomorrow.
- David likes small dogs ………… not big dogs.
- She can speak French ………… not Itialian.
- David’s very happy ………… he’s got a new job.
Exercise 3: Complete the sentences with: If, or, when, so or but
(Bài tập 3. Hoàn thành các câu với: If, or, when, so or but)
- I will not ride my bicycle ………… the weather is bad on the weekend.
- ………… I am tired, I go to bed.
- My parents don’t want to go to Greece this summer ………… we are going somewhere else.
- ………… I had a million dollars, I would buy Dasha a nice house near the ocean.
- We are the same age ………… she is taller than me.
- I can play tennis tomorrow ………… Tuesday – you choose.
- Today is cold, ………… yesterday was very warm.
- You can come to the party ………… you like.
- I like dancing, ………… not when I am alone.
- Do you want to eat now ………… later?
Exercise 4: Complete the sentences. Use: Either, or, neither, nor
(Bài tập 4. Hoàn thành câu, sử dụng: Either, or, neither, nor)
- ………. the UK ………… Spain are in Asia.
- Let’s meet on ………… Monday ……… Tuesday.
- They weren’t at ……… of the stores.
- Neither Maria ……… Eduardo was at home.
- ……… of the answers is correct. Try again.
- Either it will rain tomorrow, ……… it won’t rain.
- The hat was ……… too large, ……… too small. I was the right size.
- ……… of the movies were interesting. They were both boring.
Exercise 5: Write the words in the correct order to make sentences
(Bài tập 5. Viết các từ theo đúng thứ tự để thành câu)
1. don’t/ or/ eat cheese/ butter./ I
=> ……………………………………………………………………………………………………………………
2. but/ him./ like/ I/ annoying/ He’s
=> ……………………………………………………………………………………………………………………
3. salad for lunch./ very hungry/ we’re having/ We’re not/ so
=> ……………………………………………………………………………………………………………………
4. Although/ very often./ a lot of friends,/ she has/ she doesn’t go out
=> ……………………………………………………………………………………………………………………
5. to China/ He’s been/ this year./ Brazil/ and
=> ……………………………………………………………………………………………………………………
6. or go/ Would you/ to the chocolate factory?/ swimming/ rather go
=> ……………………………………………………………………………………………………………………
7. bed late/ because/ He’s tired/ he went to/ last night./ today
=> ……………………………………………………………………………………………………………………
Exercise 6: Fill in the gaps with the appropriate conjunctions. You can use: Still, yet, already, any more, any longer and no longer
(Bài tập 6: Điền vào chỗ trống bằng các liên từ thích hợp. Bạn có thể sử dụng: Vẫn, chưa, đã, nữa, nữa và không còn nữa)
- He ……….. lives in that old house at the end of the village.
- He ……….. lives in that old house at the end of the village. He moved somewhere last week.
- Have you seen my new car ………..?
- The guests have ……….. arrived so we can start eating.
- We aren’t friends ……….. We haven’t talked for two months now.
- We are ……….. friends. We haven’t talked for two months now.
- I ……….. haven’t found my glasses.
- It’s 11 o’ clock and she hasn’t arrived ………..
- It’s 10 o’ clock and she ……….. hasn’t arrived. I’m getting worried.
- Do you ……….. know him or shall I introduce you to each other?
Xem thêm:
- Bài tập trắc nghiệm liên từ
- Bài tập because và because of though và although
- Bài tập some any much many
3. Download trọn bộ bài tập liên từ kèm đáp án và giải thích
Tải ngay file tài liệu bài tập liên từ có đáp án và lời giải chi tiết. Hãy ôn tập thường xuyên để đạt được kết quả tốt nhất, bạn nha!
4. Lời kết
Khi quan sát các bạn thực hành, mình nhận thấy một số lỗi mà các bạn thường hay gặp phải khi làm bài tập liên từ, bao gồm các lỗi sau:
- Lỗi chọn sai dấu hiệu liên từ: Một số liên từ có dấu hiệu riêng để biểu thị mối quan hệ giữa các ý trong câu. Sử dụng sai dấu hiệu này có thể gây hiểu lầm hoặc làm mất đi ý nghĩa của câu. E.g.: Although I like swimming, but I prefer hiking. (Thay vì: Although I like swimming, I prefer hiking.)
- Lỗi không cân nhắc sự song hành giữa các liên từ: Khi sử dụng nhiều liên từ trong một câu, cần cân nhắc sự song hành giữa chúng để đảm bảo sự mạch lạc và cân đối. E.g.: He likes to read books, watch movies, and goes hiking. (Thay vì: He likes to read books, watch movies and go hiking.)
- Lỗi sử dụng liên từ không cần thiết: Đôi khi, người ta có thể sử dụng liên từ không cần thiết trong câu, làm cho câu trở nên lặp lại và không cần thiết. E.g.: I went to the store and then I bought some groceries. (Thay vì: I went to the store and bought some groceries.)
Vì vậy, để tránh gặp phải các lỗi này, ngoài việc tự học và thực hành bài tập liên từ, bạn hãy hỏi mình phần nào bạn chưa rõ ở dưới bình luận nhé!
Ngoài ra, để download các bộ đề thực hành miễn phí của các điểm ngữ pháp, mình mời bạn tham khảo thêm các bài viết trong kho tài liệu IELTS Grammar trên website Vietop English!
Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!
Tài liệu tham khảo:
- Coordinating conjunctions | Grammarly www.grammarly.com/blog/coordinating-conjunctions/ – Truy cập ngày 25/07/2024
- Conjunctions | Grammarly https://www.grammarly.com/blog/conjunctions/ – Truy cập ngày 25/07/2024