Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

155+ câu bài tập Wh Question – Cẩm nang “vàng” bức phá tiếng Anh cho người mất gốc!

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Cấu trúc ngữ pháp câu hỏi Wh Question luôn là những nền tảng cơ bản nhất mà ai ai cũng phải nắm chắc được khi học tiếng Anh. Đặc biệt là với những người mất gốc và muốn bắt đầu lại từ đầu, đây chính là những bước đệm quan trọng giúp bạn làm quen với việc học ngôn ngữ này.

Hiểu được những tâm lý lo âu của người mới nên với bài viết mình xin phép được chia sẻ tận tình chi tiết tất cả các kiến thức liên quan đến chủ điểm ngữ pháp này. Giúp bạn lấy lại “gốc” tiếng Anh chỉ vỏn vẹn trong 7 phút. 

Bài viết này sẽ gửi đến bạn các nội dung sau:

  • Củng cố cấu trúc ngữ pháp câu hỏi Wh Question.
  • Luyện tập các dạng bài tập thường gặp của Wh Question.
  • Download file 155+ câu bài tập Wh Question từ cơ bản đến nâng cao. 

Cùng xem ngay!

1. Củng cố cấu trúc ngữ pháp câu hỏi Wh Question

Với những người mới bắt đầu, việc học và nắm bắt cấu trúc ngữ pháp là vô cùng quan trọng. Vì vậy, trước tiên, hãy cùng mình ôn tập khái niệm, cấu trúc cũng như một số mẫu câu hỏi Wh Question thường gặp nhé

1. Khái niệm: Wh Question là loại câu hỏi chứa đựng thông tin. Khi trả lời, chúng ta cần cung cấp thông tin chứ không cần trả lời Yes hoặc No.

2. Cấu trúc ngữ pháp của Wh Question:
– Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O
– Wh + modal verb (động từ khuyết yếu) S + V (động từ chính) + O
– Wh + TOBE (động từ to be) S + V (động từ chính) + O
E.g.:
– Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
– What have they decided? (Họ đã quyết định điều gì?)

3. Các từ để hỏi 
Trong tiếng Anh, có 9 từ để hỏi
– Who (ai) → chỉ người 
– Whom (ai) → chỉ người 
– Whose + noun → chỉ sở hữu
– What → chỉ đồ vật, con vật
– Which → chỉ con vật, đồ vật (có sự lựa chọn)
– Where → chỉ nơi chốn
– When → chỉ thời gian
– Why → chỉ nguyên nhân, lý do
– How → chỉ thể cách, trạng thái, phương tiện

4. Các dạng câu hỏi Wh Question thường được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày

1. Who (Ai)
– Who are you? (Bạn là ai?)
– Who is your best friend? (Bạn thân nhất của bạn là ai?)
– Who is the president of Vietnam? (Ai là chủ tịch nước Việt Nam?)
– Who did you see yesterday? (Hôm qua bạn gặp ai?)
– Who is responsible for this project? (Ai chịu trách nhiệm cho dự án này?)

2. What (Cái gì)
– What is your name? (Tên bạn là gì?)
– What is your job? (Bạn làm nghề gì?)
– What is your favorite color? (Màu sắc yêu thích của bạn là gì?)
– What is the capital of France? (Thủ đô của Pháp là gì?)
– What time is it? (Mấy giờ rồi?)

3. Where (Ở đâu)
– Where do you live? (Bạn ở đâu?)
– Where are you going? (Bạn đang đi đâu?)
– Where is the nearest bus stop? (Trạm xe buýt gần nhất ở đâu?)
– Where was the last World Cup held? (World Cup gần nhất được tổ chức ở đâu?)
– Where can I find a good restaurant? (Tôi có thể tìm thấy một nhà hàng ngon ở đâu?)

4. When (Khi nào)
– When were you born? (Bạn sinh năm nào?)
– When will you finish your work? (Khi nào bạn sẽ hoàn thành công việc?)
– When is the next meeting? (Cuộc họp tiếp theo diễn ra khi nào?)
– When did you last see your family? (Lần cuối bạn gặp gia đình là khi nào?)
– When was the Vietnam War? (Chiến tranh Việt Nam diễn ra khi nào?)

5. Why (Tại sao)
– Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)
– Why did you do that? (Tại sao bạn lại làm vậy?)
– Why is the sky blue? (Tại sao bầu trời lại có màu xanh?)
– Why is it important to learn English? (Tại sao học tiếng Anh lại quan trọng?)
– Why do we celebrate Tet? (Tại sao chúng ta lại ăn Tết?)

6. How (Như thế nào)
– How are you? (Bạn có khỏe không?)
– How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
– How much is this? (Cái này bao nhiêu tiền?)
– How long does it take to get to the airport? (Mất bao lâu để đến sân bay?)
– How can I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

Và để giúp bạn nắm bắt kiến thức kĩ càng hơn nữa, mình xin gửi đến các bạn hình ảnh dưới đây tổng hợp các điểm chính của chủ điểm ngữ pháp này. Giúp bạn có thể ôn tập dễ dàng ôn tập mọi lúc khi rảnh rỗi. 

Củng cố cấu trúc ngữ pháp câu hỏi Wh Question
Củng cố cấu trúc ngữ pháp câu hỏi Wh Question

2. Luyện tập các dạng bài tập thường gặp của Wh Question

Củng cố lại kiến thức ngữ pháp thôi là chưa đủ. Tiếp theo, hãy cùng mình tiếp tục điểm qua những dạng bài tập hay thường gặp (đặc biệt là trong các bài thi tiếng Anh) của chủ điểm ngữ pháp này nhé.

Các dạng bài tập sẽ bao gồm:

  • Lựa chọn câu trả lời cột 1 phù hợp với cột 2.
  • Sắp xếp hoàn chỉnh câu hỏi Wh Question.
  • Tìm câu đúng và sửa lại những câu sai.
  • Chọn đáp án đúng nhất.
  • Đặt câu hỏi cho các từ in đậm.

Exercise 1: Matching

(Bài tập 1: Lựa chọn câu trả lời cột 1 phù hợp với cột 2)

bài tập wh question
Exercise 1: Matching
WhQuestion
1. Who
2. What
3. When
4. Where
5. Why
6. Whose
7. Whom
8. How
9. Which
……… book is this.?
……… is your name?
……… are you from?
……… is your birthday?
……… is your best friend? Daniel or Andre?
……… are you waiting here?
……… do you go to school? By car or by bus?
……… old are you
……… car is the fastest?
……… are you sad

1. Whose book is this?

=> Giải thích: Vì câu này có danh từ đứng ngay sau từ để hỏi nên ta dùng Whose đúng với ngữ pháp của câu để chỉ sở hữu của quyển sách này.

2. What is your name?

=> Giải thích: Câu này phải sử dụng từ để hỏi What để đúng nghĩa của câu “Tên của bạn là gì?”

3. Where are you from?

=> Giải thích: Câu này phải sử dụng từ để hỏi Where để câu đúng cấu trúc và đúng nghĩa “Bạn đến từ đâu?”

4. What is your birthday?/ When is your birthday?

=> Giải thích: Câu này có thể dùng cả 2 từ để hỏi “What” và “When” đều được để diễn đạt ý nghĩa của câu “Sinh nhật của bạn là ngày/ khi nào?”

5. Who is your best friend? Daniel or Andre?

=> Giải thích: Câu này phải dùng từ để hỏi “Who” để câu mang đúng ý nghĩa là “Ai là bạn thân của bạn?”

6. Why are you waiting here?

=> Giải thích: Câu này phải dùng từ để hỏi “Why” để câu mang đúng ý nghĩa là “Tại sao bạn lại chờ đợi ở đây?”

7. How do you go to school? By car or by bus?

=> Giải thích: Câu này phải dùng từ để hỏi “How” để câu mang đúng ý nghĩa là “Bạn đi đến trường bằng phương tiện gì?”

8. How old are you

=> Giải thích: Câu này phải dùng từ để hỏi “How” để câu mang đúng ý nghĩa là “Bạn bao nhiêu tuổi?”

9. Which car is the fastest?/ Whose car is the fastest?

=> Giải thích: Câu này có thể dùng “Which” để câu mang nghĩa lựa chọn “Chiếc xe nào chạy nhanh nhất” và có thẻ dùng “Whose” vừa chỉ sự sở hữu và vừa chỉ sự lựa chọn “Chiếc xe của ai chạy nhanh nhất?”

10. Why are you sad?

=> Giải thích: Câu này phải dùng từ để hỏi “Why” để câu mang đúng ý nghĩa là “Tại sao bạn lại buồn?”

Exercise 2: Rearrange the type Wh Question with the following hints

(Bài tập 2: Sắp xếp hoàn chỉnh câu hỏi Wh Question)

  1. has/ been/ living/ for/ how long/ she/ in/ Hanoi/ ?
  2. bought/ you/ yesterday/ how many/ apples/ ?
  3. cooked/ dinner/ for/ Who/ did/ she/ ? 
  4. class/ do/ have/ English/ you/ on/ Tuesdays/ ?
  5. did/ win/ the/ game/ last week/ Which/ team/ ?
  6. languages/ other than/ English/ how many/ do/ you/ speak/ fluently/ ?
  7. will/ have finished/ this project/ by/ When/ they/ ?
  8. did/ use to/ play/ When/ you/ were/ a child/ What/ sport/ ?
  9. might / travel / to / next summer / you / Where / ?
  10. subject/ the/ do/ Which/ most/ like/ you/ ?
bài tập wh question
Exercise 2: Rearrange the type Wh Question with the following hints

1. How long has she been living in Hanoi?

=> Giải thích: Câu này có trợ động từ là “has” nên ta dùng cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O của câu hỏi Wh-Question để sắp xếp lại cho đúng trật tự. 

2. How many apples did you buy yesterday?

=> Giải thích: Câu này có trợ động từ là “did” nên ta dùng cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O của câu hỏi Wh-Question để sắp xếp lại cho đúng trật tự.  

3. Who did she cook dinner for?

=> Giải thích: Câu này có trợ động từ là “did” nên ta dùng cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O của câu hỏi Wh-Question để sắp xếp lại cho đúng trật tự. 

4. When do you have English class on Tuesdays?

=> Giải thích: Câu này có trợ động từ là “do” nên ta dùng cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O của câu hỏi Wh-Question để sắp xếp lại cho đúng trật tự. 

5. Which team won the game last week?

=> Giải thích: Câu này không có động từ khuyết yếu (modal verb) nên ta dùng cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O của câu hỏi Wh-Question để sắp xếp lại cho đúng trật tự. 

6. How many languages other than English do you speak fluently?

=> Giải thích: Câu này có trợ động từ là “do” nên ta dùng cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O của câu hỏi Wh-Question để sắp xếp lại cho đúng trật tự. 

7. When will they have finished this project?

=> Giải thích: Câu này có ‘will” thuộc vào trợ động từ nên ta dùng cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O của câu hỏi Wh-Question để sắp xếp lại cho đúng trật tự. 

8. What sport did you use to play When you were a child?

=> Giải thích: Câu này không có động từ khuyết yếu (modal verb) nên ta dùng cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O của câu hỏi Wh-Question để sắp xếp lại cho đúng trật tự. 

9. Where might you travel to next summer?

=> Giải thích:  Câu này có động từ khuyết yếu là “might” nên ta dùng cấu trúc Wh + modal verb (động từ khuyết yếu) + S + V (động từ chính) + O của câu hỏi Wh-Question để sắp xếp lại cho đúng trật tự. 

10. Which subject do you like the most?

=> Giải thích: Câu này có trợ động từ là “do” nên ta dùng cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O của câu hỏi Wh-Question để sắp xếp lại cho đúng trật tự. 

Exercise 3: Find the correct answer and correct the incorrect sentences

(Bài tập 3: Tìm câu đúng và sửa lại những câu sai)

  1. Who are they?
  2. What are your name?
  3. What is Toluca like?
  4. Your email address What is?
  5. What is your phone number?
  6. Where am your teacher like?
  7. How do you spell your last name?
  8. What is your family from?
  9. How are you doing today?
  10. Who is the name of your father?

Câu đúng

1. Who are they?

=> Giải thích: Câu này vừa đúng cấu trúc ngữ pháp và vừa đúng nghĩa. 

2. What is Toluca like?

=> Giải thích: Câu này vừa đúng cấu trúc ngữ pháp và vừa đúng nghĩa. 

3. What is your phone number?

=> Giải thích: Câu này vừa đúng cấu trúc ngữ pháp và vừa đúng nghĩa. 

4. How do you spell your last name?

=> Giải thích: Câu này vừa đúng cấu trúc ngữ pháp và vừa đúng nghĩa. 

5. How are you doing today?

=> Giải thích: Câu này vừa đúng cấu trúc ngữ pháp và vừa đúng nghĩa. 

Câu sai

1. What are your name?

→ Sửa lại: What is your name?
=> Giải thích: Câu này sai ngữ pháp tại vì “your name” là chủ từ số ít nên ta phải dùng động từ to be là “is” chứ không phải là “are”.

2. Your email address What is?

→ Sửa lại: What is your email address?
=> Giải thích: Trật tự của câu này không đúng với cấu trúc ngữ pháp Wh + TOBE (động từ to be) S + V (động từ chính) + O.

3. Where am your teacher like?

→ Sửa lại: What is your teacher like
=> Giải thích: Câu này sai ngữ pháp tại vì “your teacher” là chủ từ số ít và chỉ đi với động từ to be là “is” chứ không phải là “am”. Ngoài ra, câu này đang có nghĩa là “Cô giáo của bạn thích gì” nên phải dùng từ để hỏi là “What” chứ không phải là “Where”.

4. What is your family from?

→ Sửa lại:Where is your family from
=> Giải thích: Câu này có nghĩa là “Gia đình bạn đến từ đâu?” nên phải dùng từ để hỏi chỉ nơi chốn là “Where” chứ không phải là “What”.

5. Who is the name of your father?→ Sửa lại: What is the name of your father?
=> Giải thích: Câu này hỏi về tên “Tên của ba bạn là gì?” nên ta phải dùng “What” chứ không phải là “Who”.

Exercise 4: Choose the correct answer

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng nhất)

1. ……… days are you coming home?

  • A. Where
  • B. How many
  • C. When
  • D. Why

2. ……… is your wedding anniversary?

  • A. Whose
  • B. Where
  • C. When
  • D. Who

3. ………are you meeting your parents?

  • A. Who
  • B. What
  • C. When
  • D – Which

4. ……… are you eating now?

  • A. Who
  • B. What
  • C. Which
  • D. Whom

5. ………do you want from me?

  • A. Which
  • B. What
  • C. Who
  • D. When

6. ……… are you singing right now?

  • A. What
  • B. Which
  • C. Who
  • D. When

7. ……… is that guy’s intention?

  • A. Who
  • B. What
  • C. Which
  • D. When

8. ……… will you be in the office?

  • A. Where
  • B. What
  • C. When
  • D. Whose

9. ……… did Mahima meet at the mall?

  • A. Whom
  • B. When
  • C. What
  • D. Which

10.  ……… did you arrive last night?

  • A. When
  • B. Where
  • C. What
  • D. Which
Đáp ánGiải thích
1. BCâu này chọn “How many” chỉ sống lượng ngày để câu đúng nghĩa “Bạn về nhà bao nhiêu ngày?”
2. CCâu này chọn “When” chỉ thời gian để câu đúng nghĩa “Khi nào là kỉ niệm ngày cưới của bạn?”
3. CCâu này chọn “When” chỉ thời gian để câu đúng nghĩa “Khi nào bạn gặp ba mẹ của bạn?”
4. BCâu này chọn “What” chỉ cái gì để câu đúng nghĩa “Bây giờ bạn muốn dùng gì?”
5. BCâu này chọn “What” chỉ cái gì để câu đúng nghĩa “Bạn muốn gì từ tôi?”
6. ACâu này chọn “What” chỉ cái gì để câu đúng nghĩa “Bây giờ bạn muốn hát bài gì?”
7. BCâu này chọn “What” chỉ cái gì để câu đúng nghĩa “Ý định của anh chàng đó là gì?”
8. CCâu này chọn “When” chỉ thời gian để câu đúng nghĩa “Khi nào bạn ở văn phòng?”
9. ACâu này chọn “Whom” chỉ người để câu đúng nghĩa “Mahima đã gặp ai ở trung tâm mua sắm?”
10. ACâu này chọn “When” chỉ thời gian để câu đúng nghĩa “Hôm qua bạn đến nơi lúc nào?”

Exercise 5: Write a question about the words in bold

(Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ in đậm)

  1. He decided to study French.
  2. Olivia bought a new phone last week.
  3. Kate went to the cinema yesterday.
  4. Matthew felt tired.
  5. We got up at 5 am.
  6. We can go to the park after lunch.
  7. The baker baked a delicious cake this morning.
  8. Because it was raining, we stayed home.
  9. I can play the guitar.
  10. The movie lasted for three hours.

1. What did he decide to study?

=> Giải thích: Câu đề có nghĩa “Anh ấy quyết định học tiếng Pháp” và từ gạch dưới là “French” nên ta dùng “What” chỉ cái gì để hỏi “Anh ấy quyết định học gì?”. 

2. When did Olivia buy a new phone?

=> Giải thích: Câu này in đậm trạng từ chỉ thời gian “Last week” nên ta dùng “When” và cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O để đặt câu hỏi cho câu này.

3. Where did Kate go yesterday?

=> Giải thích: Câu này in đậm danh từ chỉ nơi chốn là “the cinema” nên ta dùng “Where” và cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O để đặt câu hỏi cho câu này.

4. How did Matthew feel?

=> Giải thích: Câu này in đậm tính từ chỉ tâm trạng là “tired” nên ta dùng “How” và cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O để đặt câu hỏi cho câu này.

5. What time did we get up?

=> Giải thích: Câu này in đậm thời gian “5 am” nên ta dùng “What time” và cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O để đặt câu hỏi cho câu này.

6. When can we go to the park?

=> Giải thích: Câu này in đậm trạng từ chỉ  thời gian “after lunch” nên ta dùng “When” và cấu trúc Wh + modal verb (động từ khuyết yếu) S + V (động từ chính) + O để đặt câu hỏi cho câu này.

7. Who baked a delicious cake this morning?

=> Giải thích: Câu này in đậm dưới chủ từ chỉ người “the baker” nên ta dùng “Who” và cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O để đặt câu hỏi cho câu này.

8. Why did we stay home?

=> Giải thích: Câu này in đậm dưới cụm chỉ nguyên nhân “Because it was raining” nên ta dùng “Why” và cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O để đặt câu hỏi cho câu này.

9. What instrument can you play?

=> Giải thích: Câu này in đậm dưới dụng cụ là “guitar” nên ta dùng “Which” và cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O để đặt câu hỏi cho câu này.

10. How long did the movie last?

=> Giải thích: Câu này in đậm thời gian là “three hours” nên ta dùng “Why” và cấu trúc Wh + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) + O để đặt câu hỏi cho câu này.

3. Download file 155+ câu bài tập Wh Question từ cơ bản đến nâng cao. 

Người ta thường bảo “Học đi đôi với hành”. Vậy nên, sau khi đã xây dựng nền tảng vững chắc, hãy download ngay 155+ câu bài tập chuẩn ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao để củng cố lại những kiến thức về Wh Question quan trọng mà bạn đã học được trong bài viết này nhé. 

4. Lời kết

Câu hỏi Wh Question tuy nhìn đơn giản, nhưng nó luôn là loại cấu trúc ngữ pháp quan trọng và cơ bản nhất khi chúng ta bắt đầu học tiếng Anh. Vậy nên, nếu bạn muốn lấy lại căn bản một cách nhanh chóng, hãy luôn ôn luyện và trao dồi nó mỗi ngày. Cụ thể, bạn có thể luyện tập với file 155+ câu bài tập Wh Question chuẩn ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao do đội ngũ giảng viên Vietop English biên soạn kĩ càng đã được mình đề cập đến trước đó. 

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần được đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp của Vietop English hỗ trợ  hãy gửi chúng bằng cách để những bình luận bên dưới bài viết này nhé. Chúng mình sẽ hỗ trợ cho bạn hết mình và tận tình nhất.

Tài liệu tham khảo:

  • Tutorialspoint – Wh-questions Online Quiz: https://www.tutorialspoint.com/verbal_ability/verbal_ability_Wh_questions_online_quiz.htm
    – Truy cập ngày 18/6/2024
  • Engblocks – Put the Wh-question to the word/‌phrase in bold: https://www.engblocks.com/grammar/exercises/tenses/past-simple-put-the-Wh-question-to-the-word-phrase-in-bold-exercise-2/
    – Truy cập ngày 18/6/2024
  • GrammarBank.com – Wh Question Words: https://www.grammarbank.com/Wh-questions.html
    – Truy cập ngày 18/6/2024
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop