Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

99+ bài tập câu bị động với động từ khiếm khuyết từ cơ bản tới nâng cao (có đáp án)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Câu bị động thường là một trong những chủ điểm ngữ pháp dễ gây bối rối cho người học, nhất là khi nó còn kết hợp với các loại động từ khác như động từ khiếm khuyết. Bạn sẽ vừa phải lựa chọn động từ khiếm khuyết phù hợp, vừa phải ghi nhớ cách chia động từ chính ở thể quá khứ phân từ.

Việc thực hành luyện tập nhiều sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức, tự tin giải mã những cấu trúc câu phức tạp, biến hóa linh hoạt giữa các dạng bài tập, và chinh phục mọi dạng câu bị động với động từ khiếm khuyết trong bài thi một cách ngoạn mục.

Với hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cùng hệ thống bài tập phong phú trong bài viết này, mình sẽ cùng các bạn chinh phục mọi dạng bài tập câu bị động và động từ khiếm khuyết, góp phần nâng cao trình độ tiếng Anh hiệu quả.

Bài viết bao gồm:

  • Tổng quan về câu bị động với động từ khiếm khuyết.
  • Bài tập câu bị động với động từ khiếm khuyết tiếng Anh.
  • Tải về bài tập câu bị động với động từ khiếm khuyết.

Cùng mình làm bài nào!

1. Tổng quan về câu bị động với động từ khiếm khuyết

Đầu tiên, chúng ta sẽ tóm lược về câu bị động với động từ khiếm khuyết.

Tóm tắt kiến thức
1. Câu bị động: Passive voice – câu bị động là cấu trúc câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, thay vì là chủ ngữ thực hiện hành động như trong câu chủ động. 

Cấu trúc: S + auxiliary verb + V3/ -ed (+ O + by + agent).

E.g.: The students are taught English by the new teacher. (Học sinh được giáo viên mới dạy tiếng Anh.)

2. Động từ khiếm khuyết 
2.1. Định nghĩa:
Modal verbs – động từ khiếm khuyết không diễn tả hành động hay trạng thái của chủ ngữ, mà chỉ bổ sung ý nghĩa cho động từ chính về khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ, … Vì vậy chúng không thể đứng một mình mà phải đi kèm một động từ chính khác, cũng như không được chia thì ở bất kỳ tình huống nào.
2.2. Một số động từ khiếm khuyết phổ biến:
– Can/ Could: Khả năng
– May/ Might: Khả năng
– Will/ Would: Tương lai, mong muốn
– Shall/ Should: Đề nghị, lời khuyên
– Must: Bắt buộc, sự cần thiết
– Ought to: Lời khuyên, sự cần thiết
– Need: Sự cần thiết
– Dare: Lòng can đảm
– Used to: Thói quen trong quá khứ

3. Câu bị động với động từ khiếm khuyết:
Passive voice with modal verbs được sử dụng để nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động bởi hành động được diễn tả bởi động từ khiếm khuyết.

Cấu trúc chung: S + modal verb + be + V3/ -ed (+ O + by + agent).

E.g.:
– The report must be submitted by Friday. (Báo cáo phải được nộp trước thứ Sáu.)
– The project could have been finished earlier if you had worked harder. (Dự án có thể đã được hoàn thành sớm hơn nếu bạn đã làm việc chăm chỉ hơn.)

Mời bạn xem qua phần tóm tắt kiến thức dưới đây:

Lý thuyết câu bị động với động từ khiếm khuyết
Lý thuyết câu bị động với động từ khiếm khuyết

Thực hành thêm các dạng bài tập sau:

2. Bài tập câu bị động với động từ khiếm khuyết tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp những bài tập câu bị động với động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh, giúp bạn thực hành và qua đó hiểu rõ hơn lý thuyết đã học.

Các dạng bài bao gồm:

  • Chọn đáp án chính xác A hoặc B.
  • Điền động từ khiếm khuyết và cấu trúc câu bị động vào chỗ trống.
  • Viết lại các câu sau sử dụng thể bị động với động từ khiếm khuyết thích hợp.
  • Viết câu bị động với động từ khuyết thiếu, sử dụng các từ cho sẵn.
  • Hoàn thành câu với dạng đúng của các động từ cho trước.

Exercise 1: Choose the best answer A or B

(Bài 1: Chọn đáp án chính xác A hoặc B)

Choose the best answer A or B
Choose the best answer A or B

1. The documents ……… by the end of the day.

  • A. must be signed
  • B. must sign

2. The cake ……… before the guests arrive.

  • A. can be decorated
  • B. can decorate

3. The project ……… by next month.

  • A. should be completed
  • B. should complete

4. The book ……… by all students in the class.

  • A. ought to read
  • B. ought to be read

5. The meeting ……… if there is no quorum.

  • A. might cancel
  • B. might be cancelled

6. The car ……… to the service center immediately.

  • A. must take
  • B. must be taken

7. The essay ……… by the student.

  • A. could write
  • B. could be written

8. The results ……… by the committee before the announcement.

  • A. must review
  • B. must be reviewed

9. The house ……… if it is not maintained properly.

  • A. can be damaged
  • B. can damage

10. The medicine ……… according to the doctor’s instructions.

  • A. should take
  • B. should be taken
Đáp ánGiải thích
1. ACấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “must,” diễn tả sự bắt buộc phải hoàn thành việc ký tài liệu: S + must + be + V3/ -ed + …
2. ACấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “can,” diễn tả khả năng chiếc bánh sẽ được trang trí: S + can+ be + V3/ -ed + …
3. ACấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “should,” diễn tả sự kỳ vọng rằng dự án sẽ được hoàn thành: S + should + be + V3/ -ed + …
4. BCấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “ought to,” diễn tả sự cần thiết rằng cuốn sách nên được đọc: S + ought to + be + V3/ -ed + …
5. BCấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “might,” diễn tả khả năng cuộc họp có thể bị hủy bỏ: S + might + be + V3/ -ed + …
6. BCấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “must,” diễn tả sự bắt buộc chiếc xe phải được mang đến trung tâm dịch vụ: S + must + be + V3/ -ed + …
7. BCấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “could,” diễn tả khả năng bài tiểu luận có thể được viết bởi học sinh : S + could + be + V3/ -ed + …
8. BCấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “must,” diễn tả sự bắt buộc rằng kết quả phải được xem xét: S + must + be + V3/ -ed + …
9. ACấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “can,” diễn tả khả năng ngôi nhà có thể bị hư hại: S + can + be + V3/ -ed + …
10. BCấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “should,” diễn tả sự hướng dẫn rằng thuốc nên được uống theo chỉ dẫn của bác sĩ: S + should + be + V3/ -ed + …

Exercise 2: Fill in the blanks with modal verbs and passive sentence structures

(Bài 2: Điền động từ khiếm khuyết và cấu trúc câu bị động vào chỗ trống)

1. The cake ………. (should/ decorate) before the guests arrive.

2. The meeting ………. (will/ cancel) if there are no participants.

3. The equipment ………. (should/ check) regularly for safety.

4. The documents ………. (must/ sign) by the manager.

5. The new rules ………. (will/ implement) starting next month.

6. The broken windows ………. (shall/ repair) soon.

7. The information ………. (ought to/ verify) before publishing.

8. The injured man ………. (must/ take) to the hospital immediately.

9. The old building ………. (could/ demolish) to make way for the new mall.

10.  The test results ………. (will/ announce) by the end of the day.

Đáp ánGiải thích
1. should be decoratedCấu trúc “should be” + V3/ -ed. Động từ khiếm khuyết “should” diễn tả lời khuyên hoặc sự cần thiết.
2. will be cancelledCấu trúc “will be” + V3/ -ed. Động từ khiếm khuyết “will” diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.
3. should be checkedCấu trúc “should be” + V3/ -ed. Động từ khiếm khuyết “should” diễn tả lời khuyên hoặc sự cần thiết.
4. must be signedCấu trúc “must be” + V3/ -ed. Động từ khiếm khuyết “must” diễn tả sự bắt buộc phải làm gì đó.
5. will be implementedCấu trúc “will be” + V3/ -ed. Động từ khiếm khuyết “will” diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.
6. shall be repairedCấu trúc “shall be” + V3/ -ed. Động từ khiếm khuyết “shall” diễn tả sự cần thiết hoặc kế hoạch tương lai.
7. ought to be verifiedCấu trúc “ought to be” + V3/ -ed. Động từ khiếm khuyết “ought to” diễn tả lời khuyên hoặc sự cần thiết.
8. must be takenCấu trúc “must be” + V3/ -ed. Động từ khiếm khuyết “must” diễn tả sự bắt buộc phải làm gì đó.
9. could be demolishedCấu trúc “could be” + V3/ -ed. Động từ khiếm khuyết “could” diễn tả khả năng có thể xảy ra.
10. will be announcedCấu trúc “will be” + V3/ -ed. Động từ khiếm khuyết “will” diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.

Exercise 3: Rewrite the following sentences using the passive voice with the appropriate modal verb

(Bài tập 3: Viết lại các câu sau sử dụng thể bị động với động từ khiếm khuyết thích hợp)

Rewrite the following sentences using the passive voice
Rewrite the following sentences using the passive voice

1. They must complete the project by the end of the week.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

2. You should water your plants regularly.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

3. We can solve the problem easily.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

4. The company might offer a new contract.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

5. She ought to finish the report by tomorrow.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

6. The government will build a new bridge next year.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

7. The students have to follow the instructions carefully.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

8. She shall write the letter immediately.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

9. We must inform the students about the changes.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

10. People could make improvements to the system.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

1. The project must be completed by the end of the week.

=> Giải thích: Chuyển động từ “complete” sang dạng bị động (V3/ -ed) và giữ nguyên động từ khiếm khuyết “must.” Chủ ngữ “they” có thể được loại bỏ, không cần phải đề cập.

2. Your plants should be watered regularly.

=> Giải thích: Chuyển động từ “water” sang dạng bị động (V3/ -ed) và giữ nguyên động từ khiếm khuyết “should.” Chủ ngữ “you” có thể được loại bỏ, không cần phải đề cập.

3. The problem can be solved easily.

=> Giải thích: Chuyển động từ “solve” sang dạng bị động (V3/ -ed) và giữ nguyên động từ khiếm khuyết “can.” Chủ ngữ “we” có thể được loại bỏ, không cần phải đề cập.

4. A new contract might be offered by the company.

=> Giải thích: Chuyển động từ “offer” sang dạng bị động (V3/ -ed) và giữ nguyên động từ khiếm khuyết “might.”

5. The report ought to be finished by tomorrow.

=> Giải thích: Chuyển động từ “finish” sang dạng bị động (V3/ -ed) và giữ nguyên động từ khiếm khuyết “ought to.” Chủ ngữ “she” có thể được loại bỏ, không cần phải đề cập.

6. A new bridge will be built by the government next year.

=> Giải thích: Chuyển động từ “build” sang dạng bị động (V3/ -ed) và giữ nguyên động từ khiếm khuyết “will.”

7. The instructions have to be followed carefully by the students.

=> Giải thích: Chuyển động từ “follow” sang dạng bị động (V3/ -ed) và giữ nguyên động từ khiếm khuyết “have to.”

8. The letter shall be written immediately.

=> Giải thích: Chuyển động từ “write” sang dạng bị động (V3/ -ed) và giữ nguyên động từ khiếm khuyết “shall.” Chủ ngữ “she” có thể được loại bỏ, không cần phải đề cập.

9. The students must be informed about the changes.

=> Giải thích: Chuyển động từ “inform” sang dạng bị động (V3/ -ed) và giữ nguyên động từ khiếm khuyết “must.” Chủ ngữ “we” có thể được loại bỏ, không cần phải đề cập.

10. Improvements could be made to the system.

=> Giải thích: Chuyển động từ “write” sang dạng bị động (V3/ -ed) và giữ nguyên động từ khiếm khuyết “should.” Chủ ngữ “people” có thể được loại bỏ, không cần phải đề cập.

Exercise 4: Write passive sentences with modal verbs, use the given words

(Bài 4: Viết câu bị động với động từ khuyết thiếu, sử dụng các từ cho sẵn)

1. The letters/ should/ mail/ by the assistant today.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

2. The budget/ must/ approve/ by the finance committee.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

3. The students/ can/ educate/ on environmental issues.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

4. The new policy/ might/ introduce/ at the next meeting.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

5. The room/ ought to/ clean/ before the guests arrive.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

6. The equipment/ shall/ maintain/ regularly to ensure safety.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

7. The report/ could/ finalize/ by the end of the week.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

8. The details/ must/ discuss/ in the upcoming conference.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

9. The software/ may/ update/ to include new features.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

10. The repairs/ have to/ complete/ by the contractor.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

1. The letters should be mailed by the assistant today.

=> Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: “should be” + V3/ -ed. Ở đây, “should be mailed” diễn tả rằng các lá thư nên được gửi bởi trợ lý hôm nay.

2. The budget must be approved by the finance committee.

=> Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: “must be” + V3/ -ed. Ở đây, “must be approved” diễn tả rằng ngân sách phải được phê duyệt bởi ủy ban tài chính.

3. The students can be educated on environmental issues.

=> Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: “can be” + V3/ -ed. Ở đây, “can be educated” diễn tả rằng học sinh có thể được giáo dục về các vấn đề môi trường.

4. The new policy might be introduced at the next meeting.

=> Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: “might be” + V3/ -ed. Ở đây, “might be introduced” diễn tả rằng chính sách mới có thể được giới thiệu tại cuộc họp tiếp theo.

5. The room ought to be cleaned before the guests arrive.

=> Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: “ought to be” + V3/ -ed. Ở đây, “ought to be cleaned” diễn tả rằng căn phòng nên được dọn dẹp trước khi khách đến.

6. The equipment shall be maintained regularly to ensure safety.

=> Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: “shall be” + V3/ -ed. Ở đây, “shall be maintained” diễn tả rằng thiết bị phải được bảo trì thường xuyên để đảm bảo an toàn.

7. The report could be finalized by the end of the week.

=> Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: “could be” + V3/ -ed. Ở đây, “could be finalized” diễn tả rằng báo cáo có thể được hoàn thành vào cuối tuần.

8. The details must be discussed in the upcoming conference.

=> Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: “must be” + V3/ -ed. Ở đây, “must be discussed” diễn tả rằng các chi tiết phải được thảo luận trong hội nghị sắp tới.

9. The software may be updated to include new features.

=> Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: “may be” + V3/ -ed. Ở đây, “may be updated” diễn tả rằng phần mềm có thể được cập nhật để bao gồm các tính năng mới.

10. The repairs have to be completed by the contractor.

=> Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: “have to be” + V3/ -ed. Ở đây, “have to be completed” diễn tả rằng việc sửa chữa phải được hoàn thành bởi nhà thầu.

Exercise 5: Complete the sentences with the correct form of the verbs from the box

(Bài 5: Hoàn thành câu với dạng đúng của các động từ cho trước)

Complete the sentences with the correct form of the verbs from the box
Complete the sentences with the correct form of the verbs from the box
sendrepaircompletemakereview
bakeprepareinspectschedulefollow
  1. The presentation has to be ………. by the team before the meeting.
  2. The cake will be ………. for the party tomorrow.
  3. The equipment shall be ………. every six months to ensure safety.
  4. The rules must be ………. by all employees.
  5. The homework should be ………. by the students before the deadline.
  6. The new project will be ……….  to be launched next quarter.
  7. The car must be ………. as soon as possible.
  8. The email will be ………. by the end of the day.
  9. The final decision will be ………. by the board of directors.
  10. The proposal must be ………. by the committee.
Đáp ánGiải thích
1. preparedCấu trúc “has to be” + V3/ -ed -> Động từ “prepare” diễn tả hành động cần được chuẩn bị trước cuộc họp.
2. bakedCấu trúc “will be” + V3/ -ed -> Động từ “bake” diễn tả hành động sẽ được nướng cho bữa tiệc ngày mai.
3. inspectedCấu trúc “shall be” + V3/ -ed -> Động từ “inspect” diễn tả hành động phải được kiểm tra định kỳ để đảm bảo an toàn.
4. followedCấu trúc “must be” + V3/ -ed -> Động từ “follow” diễn tả hành động phải được tuân theo bởi tất cả nhân viên.
5. completedCấu trúc “should be” + V3/ -ed -> Động từ “complete” diễn tả hành động nên được hoàn thành trước hạn chót.
6. preparedCấu trúc “will be” + V3/ -ed -> Động từ “prepare” diễn tả hành động sẽ được chuẩn bị để ra mắt vào quý tới.
7. repairedCấu trúc “must be” + V3/ -ed -> Động từ “repair” diễn tả hành động phải được sửa chữa càng sớm càng tốt.
8. sentCấu trúc “will be” + V3/ -ed -> Động từ “send” diễn tả hành động sẽ được gửi đi vào cuối ngày.
9. madeCấu trúc “will be” + V3/ -ed -> Động từ “make” diễn tả hành động sẽ được thực hiện bởi ban giám đốc.
10. reviewedCấu trúc “must be” + V3/ -ed -> Động từ “review” diễn tả hành động phải được xem xét bởi ủy ban.

3. Tải về bài tập câu bị động với động từ khiếm khuyết

Để có thể củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng ngữ pháp một cách hiệu quả, bạn hãy nhấp vào liên kết dưới đây để download ngay bộ 66+ câu bài tập câu bị động với động từ khiếm khuyết tiếng Anh, được chia sẻ hoàn toàn miễn phí.

Bạn cũng có thể luyện tập thêm các dạng bài tập câu bị động sau:

4. Lời kết

Qua bài viết, hy vọng mình đã giúp các bạn hiểu hơn về cách dùng thông qua các bài tập câu bị động với động từ khiếm khuyết – một cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Việc nắm rõ các cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết sẽ giúp người học nâng cao khả năng giao tiếp và nâng cao khả năng viết lách của bản thân.

Trước khi kết thúc, dưới đây là một số điều tóm gọn khi bạn sử dụng loại câu này:

  • Mỗi động từ khiếm khuyết có những sắc thái nghĩa và cách sử dụng riêng. Cần học thuộc cách sử dụng của từng động từ khiếm khuyết để ứng dụng chính xác.
  • Sử dụng đúng dạng của động từ khiếm khuyết (không chia trong mọi trường hợp) và của động từ chính (chia ở dạng quá khứ phân từ – V3/ -ed).
  • Một số động từ khiếm khuyết không thể sử dụng trong câu bị động. Ví dụ: Ought to, used to.
  • Cấu trúc “be V-ing” thường được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra, không sử dụng trong câu bị động với động từ khiếm khuyết.
  • Câu bị động với động từ khiếm khuyết thường được sử dụng trong văn viết trang trọng, đặc biệt là trong các văn bản học thuật và báo chí.
  • Tránh lạm dụng câu bị động với động từ khiếm khuyết khiến câu văn trở nên rườm rà và khó hiểu.

Hãy để lại bình luận nếu bạn còn có bất kỳ khúc mắc nào khi ôn tập loại câu bị động với động từ khiếm khuyết. Đội ngũ học thuật tại Vietop English luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi và giúp bạn tiến bộ hơn trong quá trình học tiếng Anh.

Hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Tài liệu tham khảo:

  • How to use modal verbs in the passive voice: https://www.inenglishwithlove.com/blog/modal-verbs-in-the-passive – Truy cập ngày 20-07-2024
  • Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/topic/ – Truy cập ngày 20-07-2024
  • Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/ – Truy cập ngày 20-07-2024
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop