Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Thực hành 99+ câu bài tập chia động từ tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao (có đáp án)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Các thì – tenses đóng vai trò chủ chốt trong ngữ pháp tiếng Anh, sử dụng đúng thì giúp câu văn trở nên rõ ràng, mạch lạc. Do đó, hiểu cách chia động từ là kỹ năng vô cùng quan trọng đối với người học tiếng Anh. Việc nắm vững các thì và cách chia động từ sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả, thành công thể hiện ý tưởng của mình.

Bởi vì có những cấu trúc khác tiếng Việt cho nên người học, đặc biệt là người mới bắt đầu, thường sẽ gặp khó khăn khi chia động từ. Ví dụ, chúng ta đôi khi sẽ quên thêm -s/ -es vào cuối câu, hoặc chưa biết nên dùng thì gì và khi nào. 

Hiểu được điều đó, bên dưới mình gửi đến các bạn bài viết thực hành 99+ câu bài tập chia động từ tiếng Anh, đi từ cơ bản đến nâng cao với các đáp án chi tiết. Luyện tập thường xuyên sẽ giúp người học khắc phục những vấn đề hay gặp và sử dụng động từ tiếng Anh một cách chính xác.

Bài viết bao gồm:

  • Tóm tắt về 12 thì trong tiếng Anh và cách chia thì.
  • 99+ câu bài tập chia động từ tiếng Anh.
  • Tải về bài tập chia động từ tiếng Anh.

Hãy cùng mình bắt đầu ngay thôi!

1. Tóm tắt về 12 thì trong tiếng Anh và cách chia thì

Đầu tiên, chúng ta sẽ tóm lược về 12 thì trong tiếng Anh cùng như cách chia động từ.

Tóm tắt kiến thức
1. Chia động từ: Verb conjugation là quá trình biến đổi một động từ ở dạng cơ bản (infinitive form) thành các dạng khác nhau để phù hợp với ngữ cảnh và vai trò ngữ pháp trong câu.
E.g.: Động từ gốc “go” được chia thành “went” ở dạng quá khứ đơn.

2. 12 thì cơ bản trong tiếng Anh:
2.1. Nhóm thì hiện tại:
Hiện tại đơn (Present simple): Diễn tả hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại hoặc thói quen.
E.g.: I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)

Hiện tại tiếp diễn (Present continuous): Diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
E.g.: I am cooking dinner now. (Tôi đang nấu cơm bây giờ.)

Hiện tại hoàn thành (Present perfect): Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc đã hoàn thành trước hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm cụ thể.
E.g.: I have lived in Hanoi for 5 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội 5 năm.)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous): Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu từ một thời điểm cụ thể trong quá khứ và tiếp tục diễn ra cho đến hiện tại.
E.g.: I have been studying English for 2 hours. (Tôi đã học tiếng Anh 2 tiếng.)

2.2. Nhóm thì quá khứ:
Quá khứ đơn (Past simple): Diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành trong quá khứ và được xác định rõ ràng về thời điểm.
E.g.: I went to school yesterday. (Tôi đã đi học ngày hôm qua.)

Quá khứ tiếp diễn (Past continuous): Diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
E.g.: I was cooking dinner when you called. (Tôi đang nấu cơm khi bạn gọi.)

Quá khứ hoàn thành (Past perfect): Diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành trước một hành động, sự việc khác cũng xảy ra trong quá khứ.
E.g.: I had finished my work before you arrived. (Tôi đã hoàn thành công việc trước khi bạn đến.)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous): Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu từ một thời điểm cụ thể trong quá khứ và tiếp tục diễn ra cho đến trước một hành động, sự việc khác cũng xảy ra trong quá khứ.
E.g.: I had been studying English for 2 hours when I went to bed. (Tôi đã học tiếng Anh 2 tiếng trước khi đi ngủ.)

2.3. Nhóm thì tương lai:
Tương lai đơn (Future simple): Diễn tả dự định, kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai.
E.g.: I will go to school tomorrow. (Tôi sẽ đi học vào ngày mai.)

Tương lai tiếp diễn (Future continuous): Diễn tả hành động, sự việc sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
E.g.: I will be cooking dinner at 7 pm tomorrow. (Tôi sẽ nấu cơm vào lúc 7 giờ tối ngày mai.)

Tương lai hoàn thành (Future perfect): Diễn tả hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
E.g.: I will have finished my work by tomorrow morning. (Tôi sẽ hoàn thành công việc vào sáng mai.)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous): Diễn tả hành động, sự việc sẽ bắt đầu từ một thời điểm cụ thể trong tương lai và tiếp tục diễn ra cho đến trước một thời điểm khác cũng xảy ra trong tương lai.
E.g.: I will have been studying English for 3 hours by the time you arrive. (Tôi sẽ đang học tiếng Anh 3 tiếng vào lúc bạn đến.)

Phần tóm tắt về các thì và cách chia thì nằm ở hình bên dưới, mời bạn cùng xem qua:

Tóm tắt về 12 thì trong tiếng Anh và cách chia thì
Tóm tắt về 12 thì trong tiếng Anh và cách chia thì

Thực hành thêm các dạng bài tập sau:

2. Bài tập chia động từ tiếng Anh

Được sưu tầm từ những tài liệu và đề kiểm tra ngữ pháp, ở dưới là một số dạng bài tập chia động từ giúp các bạn rèn luyện và thuần thục hơn kiến thức về các thì.

Các dạng bài bao gồm:

  • Chọn đáp án đúng.
  • Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.
  • Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ ở tương lai đơn hoặc be going to.
  • Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct answer
Choose the correct answer
  1. The sun shines/ is shining brightly most days in summer.
  2. I usually eat/ am eating breakfast at 7:00 am.
  3. Listen/ Are you listening to the music? It’s very loud!
  4. We travel/ are traveling to Italy next month.
  5. She never forgets/ is forgetting to call her mother on her birthday.
  6. Look! It rains/ is raining outside.
  7. My brother studies/ is studying medicine at university.
  8. Do/ Are you doing your homework right now?
  9. The train leaves/ is leaving for London at 10:00 pm.
  10. They play/ are playing tennis every weekend.
  11. I can’t talk now because I cook/ am cooking dinner.
  12. This river flows/ is flowing into the sea.
  13. We don’t live/ aren’t living in a big house.
  14. What do/ are you doing for a living?
  15. He always wears/ is wearing a black jacket to work. 
Đáp ánGiải thích
1. shinesĐây là một sự thật chung, không phụ thuộc vào thời điểm nói.
2. eatĐây là thói quen xảy ra thường xuyên trong quá khứ và hiện tại, không phụ thuộc vào thời điểm nói.
3. Are you listeningCâu hỏi yêu cầu thông tin về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
4. are travelingDiễn tả hành động đã được lên kế hoạch và sẽ diễn ra tại tương lai.
5. forgetsThói quen không thay đổi trong quá khứ và hiện tại, không phụ thuộc vào thời điểm nói.
6. is rainingDiễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
7. studiesĐây là một sự thật chung, không phụ thuộc vào thời điểm nói.
8. Are you doingCâu hỏi yêu cầu thông tin về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
9. leavesĐây là một sự thật chung, không phụ thuộc vào thời điểm nói.
10. playThói quen không thay đổi trong quá khứ và hiện tại, không phụ thuộc vào thời điểm nói.
11. am cookingDùng “am cooking” vì diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
12. flowsSự thật chung, không phụ thuộc vào thời điểm nói.
13. don’t liveDiễn tả thói quen không thay đổi trong quá khứ và hiện tại, không phụ thuộc vào thời điểm nói.
14. doCâu hỏi yêu cầu thông tin về thói quen, tình trạng hiện tại.
15. always wearsThói quen không thay đổi trong quá khứ và hiện tại, không phụ thuộc vào thời điểm nói.

Exercise 2: Fill in the blanks with the correct form of the verb in either past simple or past continuous tense

(Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn)

  1. While I ………. (play) the piano, my sister ………. (watch) TV.
  2. They ………. (have) dinner when the phone ………. (ring).
  3. He ………. (study) for his exam when the internet ………. (go) out.
  4. We ………. (walk) in the park when it ………. (start) raining.
  5. She ………. (read) a book while her brother ………. (play) video games.
  6. I ………. (visit) my grandparents when my cousins ………. (arrive) unexpectedly.
  7. The cat ………. (sleep) peacefully when the dog ………. (bark) loudly.
  8. While they ………. (dance) at the party, the lights suddenly ………. (go) off.
  9. He ………. (work) on his project all night while his friends ………. (watch) a movie.
  10. We ………. (have) a picnic when it ………. (start) getting dark.
  11. She ………. (cook) dinner while her husband ………. (clean) the living room.
  12. They ………. (play) soccer when it ………. (start) to rain heavily.
  13. While I ………. (wait) for the bus, I ………. (read) a book.
  14. He ………. (drive) to work when he ………. (get) a flat tyre.
  15. We ………. (chat) online when the internet connection suddenly ………. (disconnect).
Đáp ánGiải thích
1. was playing, was watchingHành động chơi đàn và xem TV đều đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau.
2. were having, rangHành động ăn cơm đang diễn ra, bị xen vào bởi hành động reo của điện thoại.
3. was studying, wentHành động học bài đang diễn ra, bị xen vào bởi hành động mạng internet bị ngắt.
4. were walking, startedHành động đi bộ trong công viên đang diễn ra, bị xen vào bởi trời bắt đầu mưa.
5. was reading, was playingHành động đọc sách và chơi game đều đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau.
6. was visiting, arrivedHành động đi thăm ông bà đang diễn ra, bị xen vào bởi việc anh chị em họ đến.
7. was sleeping, barkedHành động ngủ của con mèo đang diễn ra, bị xen vào bởi hành động sủa của con chó.
8. were dancing, went offHành động nhảy múa đang diễn ra, bị xen vào bởi hành động đèn tắt.
9. was working, were watchingHành động làm việc và xem phim đều đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau.
10. were having, getting darkHành động đi picnic và trời tối đều đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau.
11. was cooking, was cleaningHành động nấu ăn và dọn dẹp đều đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau.
12. were playing, startedHành động chơi bóng đang diễn ra, bị xen vào bởi trời bắt đầu mưa.
13. was waiting, was readingHành động đợi xe buýt và xem sách đều đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau.
14. was driving, gotHành động lái xe đang diễn ra, bị xen vào bởi lốp xe bị xì hơi.
15. were chatting, disconnectedHành động nói chuyện (trên mạng) đang diễn ra, bị xen vào bởi kết nối bị ngắt.

Exercise 3: Choose the correct answer

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct answer
Choose the correct answer
  1. She visited/ has visited her grandmother last week.
  2. They went/ have gone to the beach yesterday.
  3. He studied/ has studied English for five years.
  4. We cooked/ have cooked dinner already.
  5. I watched/ have watched that movie last night.
  6. She finished/ has finished her homework just now.
  7. They saw/ have seen the new exhibition last weekend.
  8. He worked/ has worked at this company since 2010.
  9. We traveled/ have traveled to Europe three times.
  10. She bought/ has bought a new car last month.
  11. They played/ have played tennis yesterday.
  12. He read/ has read that book several times.
  13. We visited/ have visited that city in the past.
  14. She had/ has breakfast half an hour ago.
  15. They left/ have left for vacation already.
Đáp ánGiải thích
1. visited“Last week” – tuần trước, là thời điểm cụ thể trong quá khứ => thì quá khứ đơn.
2. went“Yesterday” – hôm qua, là thời điểm cụ thể trong quá khứ => thì quá khứ đơn.
3. has studied“For five years” – được 5 năm chỉ khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại => thì hiện tại hoàn thành.
4. have cooked “Already” chỉ hành động đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại => hiện tại hoàn thành.
5. watched “Last night” – đêm qua, là thời điểm cụ thể trong quá khứ => thì quá khứ đơn.
6. has finished“Just now” – vừa mới, miêu tả một hành động vừa mới hoàn thành => hiện tại hoàn thành.
7. saw“Last weekend” – cuối tuần trước, là thời điểm cụ thể trong quá khứ => thì quá khứ đơn.
8. has worked“Since 2010″ – từ năm 2010, miêu tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại => hiện tại hoàn thành.
9. have traveled“Three times” – ba lần, miêu tả một kinh nghiệm không có thời gian cụ thể => hiện tại hoàn thành.
10. bought “Last month” – tháng trước, là một thời điểm cụ thể trong quá khứ => quá khứ đơn.
11. played “Yesterday” – hôm qua, là thời điểm cụ thể trong quá khứ => thì quá khứ đơn.
12. has read “Several times” – vài lần, miêu tả một kinh nghiệm không có thời gian cụ thể => hiện tại hoàn thành.
13. have visited“Iin the past” – trong quá khứ, miêu tả một kinh nghiệm không có thời gian cụ thể => hiện tại hoàn thành.
14. had “Half an hour ago” – nửa tiếng trước, là một thời điểm cụ thể trong quá khứ => quá khứ đơn.
15. have left“Already” chỉ hành động đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại => hiện tại hoàn thành.

Exercise 4: Fill in the blanks with the correct form of the verb in either future simple or be going to

(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ ở tương lai đơn hoặc be going to)

  1. Sarah ………. (come) to Strasbourg next Sunday.
  2. Raphael ……….  (buy) a new Honda City at the end of the month.
  3. Christian ……….  (start) working on his MOOC content by the end of this week.
  4. I ……….  (meet) Mr. Smith in a day or two.
  5. We ……….  (shift) to a new home. 
  6. The organizers ……….  (send) us an invite soon.
  7. I ……….  (plan) a nice party on her birthday.
  8. I think the team ……….  (play) for the JSW group in the next IPL.
  9. Gilbert promised that he ………. (come) to the office earlier.
  10. Ellen ………. (take) her exam at the end of this month.
  11. Philipp ………. (be) 15 next Wednesday. 
  12. They ………. (get) a new computer. 
  13. I think my mother ………. (like) this CD. 
  14. Paul’s sister ………. (have) a baby. 
  15. They ………. (arrive) at about 4 in the afternoon. 
  16. Just a moment. I ………. (help) you with the bags. 
  17. In 2025 people ………. (buy) more hybrid cars. 
  18. Marvin ………. (throw) a party next week. 
  19. We ………. (fly) to Venice in June. 
  20. Look at those dark clouds! It ………. (rain) soon.
Đáp ánGiải thích
1. will comeDiễn tả hành động trong tương lai không có sự lên kế hoạch trước => Sarah sẽ đến Strasbourg vào Chủ nhật tuần tới.
2. is going to buyDiễn tả kế hoạch đã được lên lịch trước trong tương lai gần => Raphael có kế hoạch mua một chiếc Honda City vào cuối tháng.
3. is going to startDiễn tả kế hoạch đã được lên lịch trước trong tương lai gần => Christian có kế hoạch bắt đầu làm việc trên nội dung MOOC vào cuối tuần này.
4. am going to meetDiễn tả hành động trong tương lai có kế hoạch trước chi tiết => tôi sẽ gặp ông Smith trong một hoặc hai ngày tới.
5. are going to shiftDiễn tả kế hoạch đã được lên lịch trước trong tương lai gần => chúng tôi có kế hoạch chuyển đến một ngôi nhà mới.
6. will sendDiễn tả hành động trong tương lai không có sự lên kế hoạch trước => ban tổ chức sẽ gửi cho chúng tôi một lời mời sớm – nhưng chưa rõ cụ thể là ngày nào.
7. am going to planDiễn tả kế hoạch cá nhân trong tương lai => tôi đang lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc thú vị vào ngày sinh nhật của cô ấy.
8. will playDiễn tả dự đoán không có căn cứ trong tương lai => tôi nghĩa là đội bóng sẽ thi đấu cho nhóm JSW trong IPL tiếp theo.
9. will comeDiễn tả lời hứa => Gilbert hứa là sẽ đến văn phòng sớm hơn.
10. is going to takeDiễn tả kế hoạch đã được lên lịch trước trong tương lai gần => Ellen sẽ thi vào cuối tháng này.
11. will beCâu này diễn tả việc Philipp sẽ 15 tuổi vào thứ Tư tới – một điều chắc chắn, không thay đổi được.
12. are going to getDiễn tả kế hoạch đã được lên lịch trước trong tương lai gần => họ có kế hoạch mua một máy tính mới.
13. will likeDiễn tả dự đoán không có căn cứ trong tương lai => tôi nghĩ mẹ tôi sẽ thích CD này.
14. is going to haveDiễn tả kế hoạch trong tương lai gần => chị gái của Paul sẽ có con.
15. will arriveDiễn tả kế hoạch đã được lên lịch trước trong tương lai gần => họ sẽ đến vào khoảng 4 giờ chiều.
16. will helpDiễn tả quyết định ngay tức thời => tôi sẽ giúp bạn mang các túi.
17. will buyDiễn tả dự đoán không có căn cứ trong tương lai => vào năm 2025, mọi người sẽ mua nhiều xe hybrid (xe lai) hơn.
18. is going to throwDiễn tả kế hoạch đã được lên lịch trước trong tương lai gần => Marvin sẽ tổ chức một bữa tiệc vào tuần tới.
19. is going to flyDiễn tả kế hoạch đã được lên lịch trước trong tương lai gần => chúng tôi sẽ bay đến Venice vào tháng Sáu.
20. will rainDiễn tả dự đoán có căn cứ => có mây đen nên trời sẽ mưa sớm thôi.

Exercise 5: Unscramble the words to form the correct sentences

(Bài tập 5: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng)

Unscramble the words to form the correct sentences
Unscramble the words to form the correct sentences

1. homework/ her/ finished/ had/ dinner./ before/ She 

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

2. arrived./ they/ had/ by/ time/ a movie/ watched/ We 

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

3. waiting,/ of/ minutes/ 30/ After/ bus/ the/ finally/ came.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

4. cleaned/ the garage./ had/ He/ after/ painted/ the house

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

5. trip./ that/ before/ the ocean/ I/ had/ never/ seen

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

6. arrived,/ the police/ escaped./ the thief/ had/ When

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

7. yesterday./ to the beach/ went/ We

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

8. traffic./ stuck/ in/ I/ arrived/ party/ late/ because/ had/ gotten

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

9. birthday./ her/ for/ baked/ a cake/ Her mom

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

10. France/ lived/ for/ ten years./ They

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

1. She had finished her homework before dinner.

=> Giải thích: Dùng thì quá khứ hoàn thành chỉ hành động “hoàn thành bài tập về nhà” xảy ra trước hành động “ăn tối”.

2. We watched a movie by the time they had arrived.

=> Giải thích: Dùng kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành chỉ hai hành động:

3. After 30 minutes of waiting, the bus finally came.

=> Giải thích: Dùng trạng ngữ thời gian “After 30 minutes of waiting” để giới thiệu thời điểm diễn ra hành động “the bus finally came”.

4. He painted the house after he had cleaned the garage.

=> Giải thích: Dùng kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành chỉ hai hành động: 

  • “Anh ấy đã sơn nhà” – hoàn thành sau.
  • “Anh ấy đã dọn dẹp nhà để xe” – hoàn thành trước.

5. I had never seen the ocean before that trip.

=> Giải thích: Dùng thì quá khứ hoàn thành phủ định chỉ trải nghiệm “chưa bao giờ nhìn thấy đại dương” trước một chuyến đi cụ thể.

6. When the police arrived, the thief had escaped.

=> Giải thích: Dùng thì quá khứ hoàn thành trong mệnh đề chính (“the thief had escaped”) để thể hiện hành động “trốn thoát” xảy ra trước hành động “cảnh sát đến”.

7. We went to the beach yesterday.

=> Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn chỉ hành động “đi biển” xảy ra trong quá khứ và đã hoàn thành. Chủ ngữ của câu là “we”, động từ là “went”, cụm từ giới từ “to the beach” thể hiện địa điểm, và trạng ngữ thời gian “yesterday” thể hiện thời điểm diễn ra hành động.

8. I arrived at the party late because I had gotten stuck in traffic.

=> Giải thích: Dùng cấu trúc câu ghép, bao gồm hai mệnh đề độc lập. Mệnh đề chính là “I arrived at the party late” – quá khứ đơn xảy ra sau, và mệnh đề phụ là “because I had gotten stuck in traffic” – quá khứ hoàn thành xảy ra trước. Mệnh đề phụ giải thích lý do cho hành động trong mệnh đề chính.

9. Her mom baked a cake for her birthday.

=> Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn chỉ hành động “nướng bánh” xảy ra trong quá khứ và đã hoàn thành. Chủ ngữ của câu là “her mom”, động từ là “baked”, tân ngữ trực tiếp là “a cake”, và cụm từ giới từ “for her birthday” thể hiện lý do cho hành động.

10. They lived in France for ten years.

=> Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn chỉ hành động “sống ở Pháp” xảy ra trong quá khứ và đã hoàn thành. Chủ ngữ của câu là “they”, động từ là “lived”, cụm từ giới từ “in France” thể hiện địa điểm, và cụm từ giới từ “for ten years” thể hiện thời gian kéo dài của hành động

3. Download bài tập chia động từ tiếng Anh

Để thực hành thêm được nhiều bài tập với nhiều thì hơn, bạn hãy nhấp vào liên kết bên dưới để tải về ngay file PDF tổng hợp 99+ câu bài tập chia động từ tiếng Anh. Tài liệu được chia sẻ hoàn toàn miễn phí.

4. Lời kết

Hy vọng với bài viết trên, mình đã giúp các bạn hiểu rõ hơn và rèn luyện kỹ năng chia động từ trong tiếng Anh. Trước khi kết thúc, dưới đây là một số lưu ý để chúng ta không gặp lỗi sai khi làm bài tập chia động từ:

  • Ghi nhớ và phân biệt các thì, động từ thường hoặc bất quy tắc là bước đầu tiên để chia động từ đúng cách.
  • Việc chia động từ theo ngôi và số giúp thể hiện ai là người thực hiện hành động (I, you, we, they, he, she, it, …) và số lượng người thực hiện hành động ít hay nhiều.
  • Tiếng Anh có ba thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn, bạn chú ý sử dụng đúng thể trong câu để thể hiện ý nghĩa của câu một cách rõ ràng.
  • Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất giúp bạn ghi nhớ cách chia động từ và sử dụng chúng một cách tự nhiên trong giao tiếp hằng ngày.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào khi làm bài tập chia động từ tiếng Anh, hãy để lại bình luận dưới đây để được đội ngũ học thuật tại Vietop English hỗ trợ giải đáp nhanh nhất.

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Tài liệu tham khảo:

  • Verb tenses explained, with examples: https://www.grammarly.com/blog/verb-tenses/ – Truy cập ngày 06-07-2024
  • Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/topic/ – Truy cập ngày 06-07-2024
  • Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/ – Truy cập ngày 06-07-2024
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop