So sánh kép là cấu trúc dùng diễn tả sự phát triển của sự vật, sự việc hay con người về mặt số lượng, chất lượng, tính chất. Nắm vững kiến thức về so sánh kép không chỉ giúp bạn đạt điểm cao trong các bài thi THPT quốc gia mà còn giúp nâng điểm tiêu chí Grammatical range and Accuracy trong bài thi IELTS Writing.
Để giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức về so sánh kép, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn:
Công thức, cấu trúc so sánh kép.
Phần thực hành với bài tập so sánh kép có đáp án chi tiết.
File PDF cùng lưu ý thêm ở phần kết luận.
1. Ôn tập lý thuyết so sánh kép
Dưới đây là các cấu trúc so sánh kép mà bạn thường gặp trong các bài thi tiếng Anh:
Tóm tắt lý thuyết
So sánh kép “The + comparative …, the + comparative …” (A càng như thế này thì B càng như thế kia) – Với tính từ, trạng từ ngắn: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V. – Với tính từ, trạng từ dài: The more + long Adj/ Adv + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V. – Với danh từ: The more/ less + N + S + V, the more/ less + N + S + V. – Với động từ: The more/ less + S + V, the more/ less + S + V.
So sánh kép “Comparative and comparative” (A (và B) càng ngày càng như thế nào hơn) – Với tính từ, trạng từ ngắn: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er. – Với tính từ, trạng từ dài: S + V + more and more + long Adj/ Adv. – Với danh từ: More and more + (N) + S + V.
Dưới đây là ảnh overview lại kiến thức trước khi làm bài tập nhé!
Sau khi đã ôn tập lý thuyết về so sánh kép, bạn hãy vận dụng những gì vừa học vào các bài tập dưới đây để nằm lòng kiến thức ngữ pháp này. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:
Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
Viết lại những câu sau, sử dụng so sánh kép.
Điền dạng đúng của các từ trong ngoặc.
Sử dụng gợi ý để viết câu so sánh kép.
Hoàn thành câu với cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ hoặc trạng từ cho trước.
Exercise 1: Choose the correct answer A, B, C, D
(Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)
1. ………. the test is, ………. her score is.
A. Harder/ lower
B. The harder/ the lower
C. Hard/ low
D. The more hard/ the more low
2. ………. my father is, ………. I feel.
A. Angrier/ worse
B. The more angry/ the worse
C. Angry/ bad
D. The angrier/ the worse
3. ………. you read, ………. you will have.
A. The books more/ the knowledge more
B. The more books/ the more knowledge
C. The most books/ the most knowledge
D. More and more books/ more and more knowledge
4. ………. you communicate, ………. your relationships become.
A. The more openly/ the more strongly
B. The most openly/ the most strongly
C. The more openly/ the stronger
D. More and more openly/ stronger and stronger
5. The children are becoming ……….
A. more and more independent
B. much and much independent
C. more and more independently
D. much and much independently
6. The protests are gathering ……….
A. many and many participants
B. much and much participants
C. more and less participants
D. more and more participants
7. When it’s dark, my eyes close ………. as I’m scared of the darkness.
A. more and more tight
B. the most tight
C. tighter and tighter
D. as tight
8. Many students think that ………. they graduate from university, ………. chance they have to find a good job.
A. the sooner/ the better
B. soon/ good
C. the soon/ the good
D. the more soon/ the more good
9. ………. you exercise, ………. you have.
A. The more/ the less health worries
B. The more/ the fewer health worry
C. The more/ the less health worry
D. The more/ the fewer health worries
10. According to new research, ………. young people choose not to get married.
Cấu trúc so sánh kép: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V. Dịch nghĩa: Bài kiểm tra càng khó, điểm của cô ấy càng thấp.
2. D
Cấu trúc so sánh kép: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V. Dịch nghĩa: Cha tôi càng giận dữ, tôi càng cảm thấy tồi tệ.
3. B
Cấu trúc so sánh kép: The more + N + S + V, the more + N + S + V. Dịch nghĩa: Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức.
4. C
Cấu trúc so sánh kép: The more + long Adj/ Adv + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V. Dịch nghĩa: Bạn càng giao tiếp nhiều, các mối quan hệ của bạn càng trở nên vững chắc.
5. A
Cấu trúc so sánh kép: S + V + more and more + long Adj/ Adv. Dịch nghĩa: Những đứa trẻ đang ngày càng độc lập.
6. D
Cấu trúc so sánh kép: S + V + more and more + N. Dịch nghĩa: Các cuộc biểu tình đang thu hút ngày càng nhiều người tham gia.
7. C
Cấu trúc so sánh kép: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er. Dịch nghĩa: Khi trời tối, mắt tôi nhắm lại càng ngày càng chặt vì tôi sợ bóng tối.
8. A
Cấu trúc so sánh kép: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V. Dịch nghĩa: Nhiều sinh viên cho rằng họ càng tốt nghiệp đại học sớm thì cơ hội tìm được việc làm tốt càng cao.
9. D
Cấu trúc so sánh kép: The more + S + V, the less + N + S + V. Dịch nghĩa: Bạn càng tập thể dục, bạn càng ít lo lắng về sức khỏe.
10. C
Cấu trúc so sánh kép: More and more + N + S + V. Dịch nghĩa: Theo nghiên cứu mới, càng ngày càng nhiều người trẻ chọn không kết hôn.
Exercise 2: Rewrite these sentences using double comparatives
(Bài tập 2: Viết lại những câu sau, sử dụng so sánh kép)
1. The joke is talented. The laughter is loud.
=> ……………………………………………………………………
2. She goes to bed late. She feels tired.
=> ……………………………………………………………………
3. As her father gets older, he wants to travel less.
=> ……………………………………………………………………
4. The students felt nervous on the difficult tests.
=> ……………………………………………………………………
5. He uses too much electricity, his bill will be high.
=> ……………………………………………………………………
6. As people need more land to build houses, they cut down more forests.
=> ……………………………………………………………………
7. If Jane drinks more milk, she becomes healthier.
=> ……………………………………………………………………
8. The film was thrilling. We felt excited.
=> ……………………………………………………………………
9. If the dish has fewer ingredients, it tastes better.
=> ……………………………………………………………………
10. If Mary thinks less about the problem, she feels more relaxed.
– Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er. – Giải thích: “high” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”. – Dịch nghĩa: Càng lớn thì con trai tôi càng cao.
2. richer and richer
– Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er. – Giải thích: “rich” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”. – Dịch nghĩa: Khi Microsoft phát triển, Bill Gates ngày càng giàu có.
3. more and more difficult
– Cấu trúc: S + V + more and more + long Adj/ Adv. – Giải thích: “difficult” là tính từ đa âm tiết nên ta sử dụng “more” trước tính từ ở dạng so sánh hơn. – Dịch nghĩa: Tình hình của Jim ngày càng khó khăn.
4. messier and messier
– Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er. – Giải thích: “messy” là tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng phụ âm “-y” nên ta thay bằng “-i” rồi thêm đuôi “-er”. – Dịch nghĩa: Đã đến lúc bạn dọn dẹp phòng rồi. Nó ngày càng bừa bộn hơn.
5. farther and farther
– Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er. – Giải thích: “far” là tính từ bất quy tắc, đơn âm tiết nên ta đổi thành “farther” ở dạng so sánh hơn. – Dịch nghĩa: Với mỗi lần phóng thành công, tàu vũ trụ bay ngày càng đi xa hơn vào vũ trụ.
6. more and more interesting
– Cấu trúc: S + V + more and more + long Adj/ Adv. – Giải thích: “interesting” là tính từ đa âm tiết nên ta sử dụng “more” trước tính từ ở dạng so sánh hơn. – Dịch nghĩa: Lúc đầu tôi không thích cuốn sách này, nhưng nó ngày càng thú vị hơn.
7. The more – the fatter
– Cấu trúc: The more + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V. – Giải thích: Ở dạng so sánh hơn, “many” là tính từ bất quy tắc đơn âm tiết nên ta đổi thành “more”, “fat” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”. – Dịch nghĩa: Chúng ta càng ăn nhiều thì chúng ta càng mập.
8. The longer – the worse
– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V. – Giải thích: Ở dạng so sánh hơn, “long” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”, “bad” là tính từ bất quy tắc đơn âm tiết nên ta đổi thành “worse”. – Dịch nghĩa: Bạn để nó càng lâu thì nó sẽ càng tệ hơn.
9. The harder – the more efficiently
– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V. – Giải thích: Ở dạng so sánh hơn, “hard” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”, “efficiently” là trạng từ đa âm tiết nên ta sử dụng “more” trước trạng từ. – Dịch nghĩa: Bạn càng làm việc chăm chỉ thì bạn sẽ hoàn thành nhiệm vụ của mình càng hiệu quả.
10. The sweeter – the happier
– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V. – Giải thích: Ở dạng so sánh hơn, “sweet” là tính từ đơn âm tiết nên ta thêm đuôi “-er”, “happy” là tính từ 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng phụ âm “-y” nên ta thay bằng “-i” rồi thêm đuôi “-er”. – Dịch nghĩa: Món tráng miệng càng ngọt ngào thì thực khách càng cảm thấy vui vẻ hơn.
Exercise 4: Use the prompts to make repeated and double comparative sentences
(Bài tập 4: Sử dụng gợi ý để viết câu so sánh kép)
– Cấu trúc: S + V + more and more + long Adj/ Adv. – Dịch nghĩa: Kỳ thi giữa kỳ diễn ra vào tuần tới và tôi ngày càng lo lắng hơn.
2. bigger/ safer
– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V. – Dịch nghĩa: Anh có 6 con chó lớn để bảo vệ ngôi nhà của mình. Con chó càng lớn thì càng cảm thấy an toàn.
3. more affordable – more satisfied
– Cấu trúc: The more + long Adj/ Adv + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V. – Dịch nghĩa: Anh ấy có ngân sách eo hẹp nên nhà hàng càng có giá cả phải chăng thì anh ấy sẽ càng cảm thấy hài lòng hơn.
4. milder – more enjoyable
– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V. – Dịch nghĩa: Cô không phải là người thích ăn cay nên món cà ri càng dịu nhẹ sẽ càng khiến cô thích thú.
5. more and more annoying
– Cấu trúc: S + V + more and more + long Adj/ Adv. – Dịch nghĩa: Cô ấy ngày càng khó chịu, tôi không muốn nói chuyện với cô ấy nữa.
6. quieter – more restful
– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V. – Dịch nghĩa: Cô ấy là người khó ngủ nên khách sạn càng yên tĩnh thì đêm của cô ấy sẽ càng thuận tiện cho việc nghỉ ngơi.
7. fresher – more delicious
– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V. – Dịch nghĩa: Cô ấy khá quan tâm đến sức khỏe nên nguyên liệu càng tươi thì bữa ăn sẽ càng ngon.
8. later/ louder
– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V. – Dịch nghĩa: Hàng xóm của tôi đang làm tôi phát điên! Có vẻ như càng về đêm, anh ấy càng bật nhạc to hơn!
9. better and better
– Cấu trúc: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er. – Dịch nghĩa: Tôi không biết tại sao cô ấy chơi bóng chuyền ngày càng giỏi hơn.
10. faster/ more profitable
– Cấu trúc: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V. – Dịch nghĩa: Bạn phải lái xe chậm hơn ở những khu vực đông đúc. Bạn lái xe càng nhanh trong thành phố thì khả năng gặp tai nạn càng cao.
Trên đây là toàn bộ lý thuyết ngữ pháp và các dạng bài tập so sánh kép mà mình muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững được chủ điểm ngữ pháp này.
Một số lưu ý trong cấu trúc so sánh kép mà bạn có thể tìm hiểu thêm để sử dụng đúng ngữ cảnh, phù hợp với các tình huống khác nhau:
Nhiều câu so sánh kép dài đã được rút gọn để câu văn ngắn gọn và thú vị hơn như: The more people come to our party, the merrier everyone will be. => The more, the merrier. (Càng đông càng vui.)
Nhiều câu so sánh kép được được sử dụng như một lời khuyên, lời đề nghị như: Work harder, play harder (Học hết mình, chơi hết mình); Study more, learn more (Học nữa, học mãi); etc.
Theo dõi IELTS Grammar để tham khảo thêm các bài học bổ ích khác.
Nếu bạn muốn hỏi về bất kỳ điều gì, đừng ngần ngại để lại comment bên dưới, mình sẽ giải đáp cho bạn ngay. Chúc bạn học tốt!
Repeated adjectives: https://www.learn-english-today.com/lessons/lesson_contents/grammar/adjectives-repeated.html – Truy cập ngày 15-08-2024
What Are Double Comparatives?: https://www.thoughtco.com/double-comparatives-1210274 – Truy cập ngày 15-08-2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Bóng đá, được mệnh danh là môn thể thao vua. Đã có mặt ở hơn 200 quốc gia trên thế giới. Trong các trận đấu hay trong các cuộc trò chuyện với bạn bè về bóng đá, bạn liệu đã có hiểu rõ hết về
Trong thời đại toàn cầu hóa, giao thông vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Từ những chuyến đi ngắn hàng ngày đến những hành trình khám phá thế giới, phương tiện giao thông đã kết nối
Hoàng Long
15.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!